Đề 1 thi học sinh giỏi - Vòng 2 môn vật lý 9. Thời gian : 90 phút ( không tính giao đề )

Bài 1 : (3 điểm )

Từ một điểm A trên sông cùng một lúc quả bóng trôi theo dòng nước , còn một người bơi ngược dòng nước . Sau 10 phút người đó bơi ngược lại và đuổi kịp quả bóng dưới một cái cầu cách A 1Km . Coi sớc bơi của người đó không thay đổi trong quá trình bơi và nước chảy đều . Tìm vận tốc dòng chảy của nước sông .

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 979 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 1 thi học sinh giỏi - Vòng 2 môn vật lý 9. Thời gian : 90 phút ( không tính giao đề ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi - vòng 2 Môn Vật lý 9. Thời gian : 90 phút ( Không tính giao đề ). Bài 1 : (3 điểm ) Từ một điểm A trên sông cùng một lúc quả bóng trôi theo dòng nước , còn một người bơi ngược dòng nước . Sau 10 phút người đó bơi ngược lại và đuổi kịp quả bóng dưới một cái cầu cách A 1Km . Coi sớc bơi của người đó không thay đổi trong quá trình bơi và nước chảy đều . Tìm vận tốc dòng chảy của nước sông . Bài 2 ( 4 điểm ) Người ta đổ m2 = 200 gam nước nóng ở nhiệt độ t2 = 100 0c vào một cái ống thuỷ tinh khối lượng m1 = 120 gam và ở nhiệt độ t1 = 20 0c .Sau thời gian t = 5 phút nhiệt độ của cốc và nước trở thành t3 = 400c . Giả sử sự hao phí nhiệt toả ra đều đặn . Hãy tìm nhiệt lượng hao phí (do toả ra môi trường) trong mỗi giây Cho biết nhiệt dung riêng của thuỷ tinh c = 480 j/Kg độ . Bài 3 ( 3 điểm ) Có 3 điện trỡ 10 W ; 15 W , 30 W . Tìm cách gép chúng lại để có điện trỡ 20 W Bài 1: Một chiếc xe đi từ A đến B với vận tốc không đổi V1 = 20 km/ h , rồi quay trở lại A với vận tốc không đổi V2 = 25 km / h .Thời gian xe nghỉ ở dọc đường bằng tổng số thời gian chuyển động . Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường A - B - A . Bài 2 : Xác định khối lượng riêng của một chất lỏng với các dụng cụ : thước có vạch chia , giá thí nghiệm và dây treo , một cốc nước đã biết khối lượng riêng Dn , một cốc có chất lỏng cần xác định khối lượng riêng Dx , hai vật rắn khối lượng khác nhau có thể chìm trong các chất lỏng nói trên . Bài 3 : Trong một bình đồng khối lượng m1 = 400 g có chứa m2 = 500 g nước ở cùng nhiệt độ t1 = 40 0 c . Thả vào đó một mẩu nước đá ở t3 = - 100 c . Khi có cân bằng nhiệt , ta thấy còn sót lại m, = 75 g nước đá chưa tan . Xác định khối lượng ban đầu m3 của nước đá. Cho biết : Nhiệt dung riêng của đồng , nước và nước đá lần lượt là c1 = 400 j / kg độ, c2 = 4200 j/ kg độ , c3 = 2100 j/kg độ , Nhiệt nóng chảy của nước đá là l = 3,4.105j/kg Bài 4 : Cho mạch điện như hình vẽ A K R1 B R2 R3 R4 Cho R1= 6 W , R2 = 20 W , R3= 20 W , R4= 2. W 1/ Tính điện trở của đoạn mạch khi khoá K đóng và khi khoá K mở 2/ Khi khoá K đóng, cho UAB = 24 V . Tính cường độ dòng điện qua R2.

File đính kèm:

  • docDe thi hoc sinh gioi vong 2.doc