Đề bài kiểm tra môn vật lý 7

Tiết 27

KIỂM TRA.

 A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Kiểm tra kiến thức cơ bản từ tiết 19 đến tiết 26.

- Học sinh biết các khái niệm ban đầu về điện tích, dòng điện và các tác dugnj của dòng điện.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện cho học sinh khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập, kỹ năng vận dụng bài học vào giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan.

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, trung thực trong học tập và yêu thích học tập bộ môn.

 B. CHUẨN BỊ:

 -Thầy: Phô tô đề kiểm tra cho mỗi HS.

 -HS: Ôn tập kiến thức đã học.

 KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

 

doc4 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2068 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề bài kiểm tra môn vật lý 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Tiết 27 KIỂM TRA. A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức cơ bản từ tiết 19 đến tiết 26. - Học sinh biết các khái niệm ban đầu về điện tích, dòng điện và các tác dugnj của dòng điện. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho học sinh khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập, kỹ năng vận dụng bài học vào giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan. 3. Thái độ: - Nghiêm túc, trung thực trong học tập và yêu thích học tập bộ môn. B. CHUẨN BỊ: -Thầy: Phô tô đề kiểm tra cho mỗi HS. -HS: Ôn tập kiến thức đã học. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng 1. Sự nhiễm điện do cọ xát Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế Số câu TN: 0 TL:0,5 TN:0 TL:0,5 TN: 0 TL: 0 TN:0 TL:0 1 Số điểm 0 1 0 1 0 0 0 0 2 2 Hai loại điện tích Biết có 2 loại điện tích, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Số câu TN: 0 TL:0 TN:1 TL: 0 TN:0 TL:0 TN:0 TL:0 1 Số điểm 0 0 0,5 0 0 0 0 0 0,5 3. Dòng điện, nguồn điện Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện Số câu TN: 0 TL:0 TN:0 TL: 1 TN:0 TL: 2 TN:0 TL:0 3 Số điểm 0 0 0 0,5 0 1,5 0 0 2 4. Chất dẫn điện và chất cách điện. -Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. Số câu TN: 0 TL:0 TN:0 TL: 0 TN:0 TL: 0 TN:0 TL:2 1 Số điểm 0 0 0 0 0 0 0 3 0,5 5. Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. -Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện Số câu TN: 0 TL:0 TN:1 TL: 0 TN:1 TL: 0 TN:0 TL:0 2 Số điểm 0 0 0,5 0 0,5 0 0 0 1 6. Sơ đồ mạch điện, chiều dìng điện -Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản. Số câu TN: 0 TL:0 TN:1 TL: 1 TN:0 TL: 1 TN:0 TL:0 2 Số điểm 0 0 0,5 0 0 0,5 0 0 1 TS câu 3 0,5 2 2,5 0 2 0 2 12 TS điểm 1,5 1 1 2 0 1,5 0 3 10 ĐỀ BÀI KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 7 I.Chọn từ, hay cụm từ thích hợp (Cọ xát, trung hoà về điện, hút, đẩy, điện tích dương, điện tích âm, dương, âm, một hạt nhân, nhiều hạt nhân, một êlectrôn, các êlectrôn, hút nhau, đẩy nhau) để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Câu 1 (1,5 điểm): Có thể làm nhiễm điện cho vật bằng cách………………. Vật bị nhiễm điện có khả năng………..các vật khác. Trong tự nhiên có hai loại ……………. là………………và ………………….Các vật nhiễm điện cùng loại thì……………… khác loại thì…………….….Nguyên tử gồm………………..mang điện …………….. và ………………..mang điện ……………….chuyển động xung quanh. Bình thường nguyên tử ……….………………………….............................................. II.Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 2 ( 0,5 điểm): Hai quả cầu bằng nhựa, có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau: a) Hút nhau; b) Đẩy nhau; c) Không có lực tác dụng. d) Có lúc hút nhau, có lúc đẩy nhau. Câu 3 ( 0,5 điểm): Có 5 vật như sau: 1 mảnh sứ; 1 mảnh nilông; 1 mảnh nhựa; 1 mảnh tôn và một mảnh nhôm. Câu kết luận nào sau đây là đúng: Cả 5 mảnh đều là vật cách điện. Mảnh nhựa, mảnh sứ, mảnh tôn là các vật cách điện. Mảnh nilông, mảnh sứ, mảnh tôn là các vật cách điện. Mảnh sứ, mảnh nilông, mảnh nhựa, là các vật cách điện. Câu 4 ( 0,5 điểm): Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng: a) Nồi cơm điện. b) ấm điện. c) Ra đi ô ( máy thu thanh). d) Điốt phát quang. e) Chuông điện. Câu 5 ( 0,5 điểm): Câu phát biểu nào là đúng nhất trong số các phát biểu sau đây: Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích dương dịch chuyển có hướng. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. Dòng điện trong kim loại là dòng các điện tích âm dịch chuyển có hướng. III. Trả lời câu hỏi và làm bài tập: Câu 6 ( 2 điểm): Hãy kể ra 2 dụng cụ điện hoạt động dựa vào: -Tác dụng nhiệt của dòng điện. -Tác dụng phát sáng của dòng điện. -Tác dụng từ của dòng điện. -Tác dụng hoá học của dòng điện. Câu 7 (2 điểm): Hãy giải thích vì sao bất cứ dụng cụ điện nào cũng gồm các bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện. Câu 8 (2,5 điểm): Vẽ sơ đồ mạch điện của một bóng đèn 2 pin và dùng mũi tên để biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ. E. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM. Câu 1: Cọ xát, hút, điện tích, điện tích dương, điện tích âm, đẩy nhau, hút nhau, hạt nhân, dương, êlectrôn, âm, trung hoà về điện. Mỗi từ điền đúng được 0,25 điểm. Câu 2: b) Đẩy nhau. Câu 3: d)Mảnh sứ, mảnh nilông, mảnh nhựa là những vật cách điện. Câu 4: d) Điốt phát quang. Câu 5: c) Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. Câu 6: -Tác dụng nhiệt: Bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, máy sấy, lò sưởi,… -Tác dụng phát sáng: Các loại đèn. -Tác dụng từ: Quạt điện, máy sấy, máy giặt, chuông điện, điện thoại,… -Tác dụng hoá học: Pin, ắc quy, mạ điện. Câu 7: Vì khi công tắc đóng phải có bộ phận dẫn điện thì dụng cụ điện mới hoạt động, còn bộ phận cách điện là để đảm bảo an toàn cho người sử dụng. Câu 8: - + K Đ

File đính kèm:

  • docde kiem tra mot tiet co ma tran.doc