Bài toán hỗn hợp:
phương pháp đại số:
bước 1: Đặt ẩn phụlà số mol các chất có trong một lượng hỗn hợp nhất định
bước 2: Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra
bước 3: Biểu diễn các số liệu của đầu bài theo các ẩn số đã đặt (thông thường mỗi số liệu được biểu diễn bởi 1 phương trình đại số)
bước 4: Giải các phương trình trình đại số tìm nghiệm, đó chính là số mol các chất có trong hỗn hợp đầu.
Bước 5: kiểm tra và kết luận
Phương pháp bảo toàn electron
Nhận biết trường hợp áp dụng: Khi có các phản ứng oxi hóa – khử xảy ra
bước 1: Đặt ẩn phụ là số mol các chất trong hỗn hợp
bước 2: Viết các quá trình cho – nhận e
bước 3: Biểu diễn các số liệu của đầu bài thông qua các ẩn phụ đã đặt
bước 4: Giải các pt đại số đã lâp đứợc , tìm các nghiệm là các số mol các chất ban đầu
Phương pháp khối lượng mol trung bình:
bước 1: Đặt số mol của các chất
bước 2: Biểu diễn các ẩn đã đặt theo các đại lượng trung bình
bước 3: Giải các pt đã có tìm ẩn phụ
bước 4: Kết luận nghiệm, chọn nghiệm đúng
5 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 07/07/2022 | Lượt xem: 294 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập giải Hóa học Lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1
Phương pháp chung giải bài tập hóa học
Các công thức thường dùng trong giải BT hóa học
1. Số mol:
n = = = CM. Vdd = (R = 0,082)
Khối lượng:
m = n. M
Nồng độ:
+ Nồng độ mol/l
CM =
+ Nồng độ %
C% = 100%
Thể tích (ở đktc):
V = n. 22,4
Khối lượng mol trung bình:
M(____) = = = M1. x1 + M2x2 +... (xi là thành phần % về thể tích (hoặc số mol) của chất i trong hỗn hợp).
+ Trong trường hợp hỗn hợp chỉ có hai chất thì: M(____) = M1. x1 + M2(1- x1)
+ Trong trường hợp hai chất có số mol (thể tích) bằng nhau thì: M(____) =
II. phương pháp giải một bài toán đơn giản
a, Bài tóan chỉ có một chất tham gia phản ứng
pt tổng quát: aA + bB = cC + dD
số mol: na nb nc nd
theo pt: = = =
na = nb , .v.v......
b, Bài toán hỗn hợp:
phương pháp đại số:
bước 1: Đặt ẩn phụlà số mol các chất có trong một lượng hỗn hợp nhất định
bước 2: Viết tất cả các phương trình phản ứng có thể xảy ra
bước 3: Biểu diễn các số liệu của đầu bài theo các ẩn số đã đặt (thông thường mỗi số liệu được biểu diễn bởi 1 phương trình đại số)
bước 4: Giải các phương trình trình đại số tìm nghiệm, đó chính là số mol các chất có trong hỗn hợp đầu.
Bước 5: kiểm tra và kết luận
Phương pháp bảo toàn electron
Nhận biết trường hợp áp dụng: Khi có các phản ứng oxi hóa – khử xảy ra
bước 1: Đặt ẩn phụ là số mol các chất trong hỗn hợp
bước 2: Viết các quá trình cho – nhận e
bước 3: Biểu diễn các số liệu của đầu bài thông qua các ẩn phụ đã đặt
bước 4: Giải các pt đại số đã lâp đứợc , tìm các nghiệm là các số mol các chất ban đầu
Phương pháp khối lượng mol trung bình:
bước 1: Đặt số mol của các chất
bước 2: Biểu diễn các ẩn đã đặt theo các đại lượng trung bình
bước 3: Giải các pt đã có tìm ẩn phụ
bước 4: Kết luận nghiệm, chọn nghiệm đúng
Phần II
Các dạng bài tập cơ bản
Viết các ptpư, cân bằng
Nêu và Giải thích hiện tượng hóa học
Tính toán theo đlbt điện tích
Tính toán theo ptpư (quan trọng nhất): sử dụng tới pp đại số , pp bảo toàn khối lượng, pp bảo toàn e,..
Dạng 1: Viết các phương trình phản ứng hóa học dưới dạng phân tử, ion:
áp dụng với trường hợp giải thích các hiện tượng hóa học: kết tủa có màu đặc trưng, chất dễ bay hơi (sủi bọt khí) có mùi dễ nhận biết (sốc, khai, hắc, ) học sinh quan sát được.
Bảng 1: Bảng nhận biết các chất không tan (kết tủa) có màu đặc trưng thường dùng
Loại chất
Chất
Màu sắc thực
Sự thay đổi màu
Ghi chú
Bazơ
Al(OH)3
Trắng keo
Không đổi
Thu được khi Al3+ tác dụng với dung dịch kiềm thiếu, hoặc vừa đủ (Al3+ + dd NaOH, ddNH3),
Tan trong kiềm dư:(Al3+ + 4OH-= AlO2- + 2H2O)
Không tan trong dung dịch NH3
Zn(OH)2
Trắng
Không đổi
Thu được khi Zn2+ tác dụng với dung dịch kiềm thiếu, hoặc vừa đủ (Zn2+ + dd NaOH, ddNH3),
Tan trong kiềm dư:(Zn2++ 4OH-= ZnO22-+ 2H2O)
Tan trong dd NH3 tạo phức:
Zn(OH)2 + 4NH3 = [Zn(NH3)4](OH)2
K0 tan tan
Cu(OH)2
Xanh
Không đổi
Thu được khi Cu2+ tác dụng với dung dịch kiềm (Cu2+ + dd NaOH, ddNH3)
Không tan trong kiềm dư; Tan trong dd NH3 tạo phức:
Cu(OH)2 + 4NH3 = [Cu(NH3)4](OH)2
K0 tan tan
Fe(OH)3
Nâu đỏ
Không đổi
Thu được khi Fe3+ tác dụng với dung dịch kiềm (Fe3+ + dd NaOH, ddNH3)
Không tan trong kiềm dư; Không tan trong dung dịch NH3
Fe(OH)2
Trắng xanh
Chuyển dần sang màu nâu đỏ trong không khí
Thu được khi Fe2+ tác dụng với dung dịch kiềm (Fe2+ + dd NaOH, ddNH3)
Không tan trong kiềm dư; không tan trong dd NH3
Muối
BaSO4
Trắng
Không tan trong mọi dung môi
Thu được khi cho dd chứa Ba2+ t/d với dd chứa SO42- : Ba2+ + SO42- = BaSO4
AgCl
Trắng
Đưa ra a/s chuyển màu đen
Thu được khi cho dd chứa Ag+ t/d với dd chứa Cl- :
Chuyển sang màu đen dưới t/d của a/s do:
2AgCl = 2Ag + Cl2
trắng đen
Ag3PO4
Vàng
Không đổi
Thu được khi cho dd chứa Ag+ t/d với dd chứa PO43- : Ag+ + PO43- = Ag3PO4
Ghi chú: Các muối của klk (Na, K), amoni (NH4+) đều tan và là những chất điện li mạnh
` Các muối nitrat (NO3-) đều tan và là những chất điện li mạnh
Bảng 2: Các hợp chất khí có điểm đặc trưng
Loại chất
Chất
Msắc thực, mùi
Sự thay đổi màu
Ghi chú
N - P
N2
K
Không đổi
NH3
Mùi khai, sốc
Không đổi
NO2
Nâu đỏ
Không đổi
NO
Ko
Hóa nâu trong kk
Halogen
Cl2
Vàng lục
Không đổi
Br2
Lỏng, nâu
Không đổi
I2
Rắn, tím
Không đổi, dễ thăng hoa
F2
Lục
O - S
O2
K
Không đổi
Duy trì sự cháy, sự sống
O3
Xanh
Không đổi
Có tính oxh mạnh, diệt khuẩn, tẩy trùng
SO2
K
Không đổi
Làm mất màu dd Br2 hoặc thuốc tím
H2S
Mùi trứng thối (hắc)
Không đổi
Làm mất màu dd Br2 hoặc thuốc tím, dung dịch để lâu trong kk có vẩn đục màu vàng (S)
SO3
Lỏng,
Bài tập vận dụng:
Câu 1: Viết phương trình phản ứng ở dạng phân tử, ion của các phản ứng sau:
a, HNO3 + Fe2O3
b. FeCl3 + NaOH
c, HNO3 + CaCO3
d, CH3COONa + HCl
e, BaCl2 + Na2CO3
g, Na2S + HCl
h, Na2SO3 + H2SO4
i, NaCl + AgNO3
j, Na2SO3 + H2SO4
k, NaCl + AgNO3
l, CaCl2 + ? CaCO3 + ?
m, FeS + ? FeCl2 + ?
n, Fe2(SO4)3 + ? K2SO4 + ?
Câu 2: Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử của các phản ứng có phương trình ion sau:
a, H3O+ + OH- = 2 H2O
b, SO32- + 2H+ = SO2 + H2O
c, 2H3O+ + CuO = Cu2+ + 3H2O
d, FeS + 2H+ = Fe2+ + H2S
e, 2H3O+ + Fe(OH)2 = Fe2+ + 4H2O
g, BaCO3 + 2H+ = Ba2+ + CO2 + H2O
h, 2H3O++ Mg(OH)2 = Mg2+ + 4H2O
i, Fe3+ + OH- = Fe(OH)3
k, Pb2+ + SO42- = PbSO4
l, Mg2+ + 2OH- = Mg(OH)2
m, S2- + 2H+ = H2S
2. Dạng 2: Cân bằng phương trình phản ứng theo phương pháp thăng bằng e và pp nửa phản ứng
b1: Xác định sản phẩm phản ứng, xác định số oxh (chỉ xác định số oxh của các nguyên tố có sự thay đổi số oxh)
b.2: Viết các quá trình cho nhận e (với pp nửa pư: bên nào hiếu O cho thêm H2O - bên kia cho thêm H+)
b.3: Đưa hệ số vào pt
b.4: Kiểm tra lại
3. Dạng 3: Tính toán các đại lượng theo bản chất của dung dịch chất điện li: Dung dịch luôn trung hòa về điện
Câu 1:
Trong dung dịch A chứa a mol Ca2+ , b mol Mg2+, c mol Cl- và d mol HCO3-
a, hãy viết biểu thức liên hệ giữa a, b, c và d?
B, Để được dung dịch đó phải hòa tan những muối nào vào nước? Với lượng là bao nhiêu?
Câu 2:
Với dung dịch chứa 0,06 mol NO3-, 0,09 mol SO42-,0,03 mol Ca2+ và 0,06 mol Al3+. Muốn có dung dịch đó cần hòa tan hai muối nào vào nước?
Câu 3:
Kết quả xác định nồng độ mol/l của các ion trong 1 dung dịch như sau:L
[Na+] = 0,05; [Ca2+] = 0,01; [NO3-] = 0,01; [Cl-] = 0,04; [HCO3-] = 0,025 mol/l
hỏi kết quả đó là đúng hay sai? Tại sao?
4. Dạng 4: Bài tập dựa trên kiến thức về axit - bazơ
Câu 4:
Tính thể tích HCl 0,5 M có chứa số mol H+ bằng số mol H+ có trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 0,2M (điện li hoàn toàn).
câu 5:
Hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 87,5 ml H2O được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 và của các ion có trong dung dịch A?
câu 6: Tính nồng độ mol/l của các ion có trong dung dịch :
a, Dung dịch Ba(OH)2 0,02M?
b, 0,5 lít Dung dịch có 5,85 gam NaCl và 11,1 gam CaCl2
c, Dung dịch HNO3 10% (D = 1,054 g/ml)
Câu 7:Tính pH của các dung dịch sau:
A, Dung dịch HCl 0,01 M
B, Dung dịch Ba(OH)2 0,005M
C, Dung dịch HNO3
Câu 8: Tính pH của dung dịch Ba(OH)2 0,025M, nếu
A, Ba(OH)2 phân li hoàn toàn
B, Độ điện li của Ba(OH)2 là 0,8.
Câu 9: Cho 22,4 ml khí HCl (đktc) vào 1 lít nước. Tính nồng độ mol/l của ion H+ và của pH của dung dịch thu được. Biết HCl phân li hoàn toàn.
Câu 10: Một dung dịch H2SO4 có pH = 4
A , Tính nồng độ mol/l của ion H+.
B, Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit thu được
C, Cần pha loãng bằng một lượng nước dung dịch bao nhiêu lần để được dung dịch có pH = 5.
Câu 11: Trộn theo tỷ lệ thể tích dung dịch H2SO4 0,05M với dung dịch HCl 0,1 M được 200ml dung dịch A.
A, Tính nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch.
B, Tính pH của dung dịch A (biết các axit phân li hòan toàn).
C, Cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp B chứa đồgn thời NaOH 0,1M và KOH 0,05M để trung hòa hết dung dịch A (NaOH và KOH điện li hết).
Câu 12: Cho 3,9 gam Zn và 0,5 lít dung dịch HCl có pH = 2
A, Kẽm hay axit hết trước.
B, Tính thể tích khí Hiđro bay ra (đktc).
Câu 13: Trộn lẫn 50 ml dung dịch HCl 0,12M với 50 ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính pH của dung dịch thu được.
Câu 14: Phải lấy dung dịch axit có pH = 5 và dung dịch bazơ có pH = 9 theo tỷ lệ nào để khi trộn với nhau thì thu được dung dịch có pH = 8.
Dạng 5: Hợp chất lưỡng tính
Câu 7: Hiđroxit lưỡng tính là gì?
Viết các phương trình ophản ứng dạng phân tử, ion để chứng minh các chất sau đây là lưỡng tính:
A, Nhôm hiđroxit
B, Kẽm hiđroxit
C, Crom (III) hiđroxit
Câu 8: Chia 19,8 gam Zn(OH)2 thành 2 phần bằng nhau.Tính khối lượng muối tạo thành khi cho:
a, Cho 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một.
b, Cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai.
Câu 9: Hòa tan 2,67 gam AlCl3và 9,5 gam MgCl2 và nước được dung dịch A. tính thể tích dung dịch NaOH 0,4 M cần để cho vào dung dịch A thì :
A, Thu được lượng kết tủa lớn nhất?
B, Thu được lượng kết tủa nhỏ nhất?
Tính khối lượng các kết tủa đó?
Câu 10: Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M vào 100cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1 M. Hãy cho biết:
A, Những phản ứng nào đã xảy ra trong dung dịch
B, Những chất nào còn lại sau phản ứng
C, Tính nồng độ mol/l của các chất còn lại sau phản ứng, cho rằng thể tích dung dịch không đổi
Câu 11:
Khi cho 130 ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 20ml dung dịch NaOH thu được 0,936 gam kết tủa, Tính nồng độ của dung dịch NaOH
Câu 12: Dung dịch A chứa hỗn hợp các muối MgSO4, Al2(SO4)3, ZnSO4. viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
A, Cho dung dịch A vào một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa rửa sạch đem nung tới khối lượng không đổi.
B, Cho dung dịch A vào một lượng dư dung dịch NH3 lọc kết tủa rửa sạch đem nung tới khối lượng không đổi.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_giai_hoa_hoc_lop_11.doc