Câu 1. - Vỏ TĐ là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng TĐ . Lớp này rất mỏng , chỉ chiếm 15% thể tích TĐ và chiếm 0,5% khối lượng TĐ, nhưng lại có vai trò rất quan trọng . Nó là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên như : không khí , nước , sinh vật. Và là nơi hoạt động sinh sống của con người .
- Vỏ TĐ do cấu tạo của 7 địa mảng nằm kề nhau . Các địa mảng không định chỗ mà di chuyển rất chậm .
Câu 2. a, - TĐ tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033' trên mặt phẳng quỹ đạo .
- Tự quay theo hướng Tây Đông hết 24 giờ 1 vòng ( 1 ngày đêm ) .
- Chia TĐ làm 24 khu vực giờ
b, - TĐ chuyển động quanh MT theo 1 vòng quỹ đạo hình e-líp gần tròn
- Hướng chuyển động Tây Đông
- TĐ chuyển động quanh MT 1 vòng hết 365 ngày 6 giờ
- Trong khi chuyển động quanh MT , TĐ vẫn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không thay đổi . Đó là chuyển động tịnh tiễn
2 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 10/06/2022 | Lượt xem: 311 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 1 Địa lí Lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1. - Vỏ TĐ là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng TĐ . Lớp này rất mỏng , chỉ chiếm 15% thể tích TĐ và chiếm 0,5% khối lượng TĐ, nhưng lại có vai trò rất quan trọng . Nó là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên như : không khí , nước , sinh vật... Và là nơi hoạt động sinh sống của con người .
- Vỏ TĐ do cấu tạo của 7 địa mảng nằm kề nhau . Các địa mảng không định chỗ mà di chuyển rất chậm .
Câu 2. a, - TĐ tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033' trên mặt phẳng quỹ đạo .
- Tự quay theo hướng Tây Đông hết 24 giờ 1 vòng ( 1 ngày đêm ) .
- Chia TĐ làm 24 khu vực giờ
b, - TĐ chuyển động quanh MT theo 1 vòng quỹ đạo hình e-líp gần tròn
- Hướng chuyển động Tây Đông
- TĐ chuyển động quanh MT 1 vòng hết 365 ngày 6 giờ
- Trong khi chuyển động quanh MT , TĐ vẫn giữ nguyên độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không thay đổi . Đó là chuyển động tịnh tiễn
Câu 3. Khoảng cách đó trên thực địa là :
4,5 . 100000 = 450000 = 4,5 (km)
Câu 4. Việt Nam muốn xem trận bóng đá đó phải mở TV lên lúc 22 giờ vì :
15 + 7 = 22 (giờ)
Câu 5.
Cực Bắc
Cực Nam
Câu 6. - Núi là dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên bề mặt đất , có độ cao tuyệt đối trên 500m so với mực nước biển .
- Bình nguyên là địa hình thấp có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng .
- Cao nguyên là địa hình thường có độ cao trên 500m . Cũng có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng , nhưng có sườn dốc , nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh .
- Đồi là 1 dạng địa hình nhô cao có đỉnh tròn , sườn thoải nhưng độ cao tương đối thường không quá 200m .
Câu 7. - Núi già được hình thành cách đây hàng triệu năm . Đỉnh tròn , sườn thoải , thung lũng nông .
- Núi trẻ được hình thành cách đây chỉ vài chục triệu năm . Đỉnh nhọn , sườn dốc , thung lũng sâu .
Câu 8. - Có 3 loại kí hiệu : điểm , đường , diện tích .
- Có 3 dạng kí hiệu : hình học , chữ , tượng hình .
Câu 9. - Nội lực là lực sinh ra ở bên trong TĐ .
- Ngoại lực là lực sinh ra ở bên ngoài bề mặt TĐ .
- Tác động của nội lực và ngoại lực là 2 lực đối nghịch nhau nhưng chúng xảy ra đồng đều và tạo nên địa hình bề mặt TĐ
+ Tác động của nội lực làm cho bề mặt TĐ thêm gồ ghề , nhô lên .
+ Tác động của ngoại lực làm cho bề mặt TĐ bị san bằng hoặc hạ thấp địa hình do tác động của 2 lực nên bề mặt TĐ có nơi cao , nơi thấp , có nơi bằng phẳng , nơi gồ ghề .
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_1_dia_li_lop_6.doc