Đề cương ôn tập Học kì 1 Sinh học Khối 7 (Bản hay)

1.Cấu tạo Cơ thể đơn bào, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp Gồm 1 tế bào có chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào co bóp, không bào tiêu hoá Gồm 1 tế bào chất nguyên sinh, nhân, không bào co bóp, không bào tiêu hoá Gồm 1 tế bào có chân giả ngắn, không có không bào, lớn hơn hồng cầu Gồm 1 tế bào, không có cơ quan di chuyển, không có các không bào, nhỏ hơn hồng cầu

2.Di chuyển Bằng roi vừa tiến vừa xoay Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía Nhờ lông bơi

3.Dinh dưỡng Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng Tiêu hoá nội bào

Chất thừa dồn vào không bào co bóp ra ngoài ở mọi nơi -Thức ăn vào miệng ->hầu-> không bào tiêu hoá, biến đổi nhờ enzim. Chất thừa dồn không bào co bóp->lỗ thoát -Thực hiện qua màng tế bào

-Nuốt hồng cầu

 -Thực hiện qua màng tế bào

-Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu

4.Sinh sản, phát triển Vô tính, phân đôi chiều dọc Vô tính phân đôi theo bấc cứ chiều nào -Vô tính phân đôi chiều ngang

-hữu tính: tiếp hợp Trong môi trường kết bào xác->vào ruột người->chui khỏi bào xác bám vào thành ruột non Trong tuyến nước bọt muỗi->máu người ->chui vào hồng cầu sinh sản phá huỷ hồng cầu

 

doc4 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 261 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 1 Sinh học Khối 7 (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I, SINH 7, 2013 1.Ngành động vật nguyên sinh Trùng roi Biến hình Trùng giày Kiết lị Sốt rét 1.Cấu tạo Cơ thể đơn bào, có roi, điểm mắt, hạt diệp lục, hạt dự trữ, không bào co bóp Gồm 1 tế bào có chất nguyên sinh lỏng, nhân, không bào co bóp, không bào tiêu hoá Gồm 1 tế bào chất nguyên sinh, nhân, không bào co bóp, không bào tiêu hoá Gồm 1 tế bào có chân giả ngắn, không có không bào, lớn hơn hồng cầu Gồm 1 tế bào, không có cơ quan di chuyển, không có các không bào, nhỏ hơn hồng cầu 2.Di chuyển Bằng roi vừa tiến vừa xoay Nhờ chân giả do chất nguyên sinh dồn về 1 phía Nhờ lông bơi 3.Dinh dưỡng Vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng Tiêu hoá nội bào Chất thừa dồn vào không bào co bóp ra ngoài ở mọi nơi -Thức ăn vào miệng ->hầu-> không bào tiêu hoá, biến đổi nhờ enzim. Chất thừa dồn không bào co bóp->lỗ thoát -Thực hiện qua màng tế bào -Nuốt hồng cầu -Thực hiện qua màng tế bào -Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu 4.Sinh sản, phát triển Vô tính, phân đôi chiều dọc Vô tính phân đôi theo bấc cứ chiều nào -Vô tính phân đôi chiều ngang -hữu tính: tiếp hợp Trong môi trường kết bào xác->vào ruột người->chui khỏi bào xác bám vào thành ruột non Trong tuyến nước bọt muỗi->máu người ->chui vào hồng cầu sinh sản phá huỷ hồng cầu **Đặc điểm chung ĐVNS: Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng sống.Dinh dưỡng chủ yếu là dị dưỡng, sinh sản vô tính chủ yếu phân đôi. Di chuyển bằng roi,chân giả, lông bơi hay tiêu giảm. **Vai trò ĐVNS:- Làm sạch môi trường nước: trùng biến hình, trùng giày - Làm thức ăn cho động vật ở nước: trùng roi giáp - Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm dầu mỏ: trùng lỗ - Nguyên liệu chế biến giấy giáp:trùng phóng xạ - Gây bệnh cho người và động vật: trùng kiết lị, trùng roi máu, trùng cầu 2. NGÀNH RUỘT KHOANG(Thuỷ tức, sứa, san hô, hải quì) 1/ Cấu tạo thuỷ tức:---->Cấu tạo ngoài: hình trụ có đối xứng toả tròn,phía dưới là đế bám vào giá thể, trên có lỗ miệng xung quanh có tua miệng ----->Cấu tạo trong:Thành cơ thể có 2 lớp tế bào: lớp ngoài gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì- cơ; lớp trong là tế bào mô cơ tiêu hoá giữa 2 lớp có tầng keo mỏng. Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa. . Dinh dưỡng:Thuỷ tức giết mồi bằng tế bào gai độc, đưa mồi vào miệng nhờ tua miệng, tế bào mô cơ tiêu hoá tiêu hóa mồi,chất thải qua đường miệng ra ngoài. *Sinh sản của thuỷ tức: mọc chồi, hữu tính, tái sinh *Khác nhau giữa san hô và thuỷ tức trong sinh sản mọc chồi: Khi mọc chồi cơ thể san hô không tách rời cơ thể mẹ mà dính cơ thể mẹ tạo nên tập đoàn san hô có ruột thông nhau. 3/Đặc điểm chung, vai trò ruột khoang: a/Đặc điểm chung:cơ thể có đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, dinh dưỡng là dị dưỡng,thành cơ thể có 2 lớp tế bào, tự vệ tấn công bằng tế bào gai. b/Vai trò: *Trong tự nhiên: -Tạo vẽ đẹp thiên nhiên, có ý nghĩa sinh thái biển *Đối với con người:- Làm đồ trang trí, trang sức:san hô đỏ , san hô đen - Nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô - Làm thực phẩm có giá trị: sứa rô , sứa sen - Vật chỉ thị các địa tầng nghiên cứu địa chất: hoá thạch san hô *Tác hại:- Một số gây độc, gây ngứa: sứa lửa - Tạo đá ngầm gây cản trở giao thông đường thuỷ: san hô 3. NGÀNH GIUN GIẸP(sán lá gan , sán lông, sán lá máu, sán bã trầu, sán dây) 1/ Đặc điểm chứng minh sán lông thích nghi với lối sống bơi lội tự do: cơ thể hình lá, hơi dài dẹp theo hướng lưng bụng, có lông bơi, có đầu bằng, 2 bên đầu là thùy khứu giác, ở giưa có 2 mắt đen. 2/Đặc điểm sán lá gan thích nghi đời sống kí sinh: Mắt, lông bơi tiêu giảm,giác bám, cơ quan sinh dục phát triển.Cơ dọc cơ vòng và cơ lưng bụng phát triển. 3/Vòng đời sán lá gan:Sán lá gan đẻ nhiều trứng, ấu trùng chui vào kí sinh trong ốc ruộng, sinh sản cho nhiều ấu trùng có đuôi. Ấu trùng có đuôi rời ốc bám vào cây cỏ, bèo, cây thuỷ sinh, rụng đuôi,kết vỏ cứng, thành kén sán. Trâu bò ăn phải cây cỏ có kén sán, sẽ bị nhiễm sán lá gan. 4/Vì sao trâu bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều: Vì chúng làm việc trong môi trường ngập nước, trong đó có nhiều ốc nhỏ là vật chủ trung gian thích hợp với ấu trùng sán lá gan.Trâu bò thường uống nước ăn cỏ từ môi trường thiên nhiên có kén sán bám nhiều. 5/Một số giun giẹp khác: sán lá máu kí sinh trong máu người, ấu trùng chui qua da khi tiếp xúc nơi nước ô nhiễm. Sán bã trầu: kí sinh ở ruột lợn . Sán dây;kí sinh ở ruột nin và bắp cơ trâu, bò, đầu nhỏ có giác bám, thân gồm nhiều đốt, ruột tiêu giảm, bề mặt cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng, mỗi đốt có 1 cơ quan sinh dục lưỡng tính, các đốt cuối chứa đầy trứng. 5/Đặc điểm chung ngành giun giẹp:Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên, phân biệt đầu đuôi lưng bụng ruột phân nhánh nhiều, chưa có hậu môn và ruột sau.Số lớn kí sinh có giác bám, cơ quan sinh sản phát triển, ấu trùng phát triển qua các giai đoạn vật chủ trung gian. 4. NGÀNH GIUN TRÒN(Giun đũa, giun tóc, giun móc, giun kim, giun rễ lúa) 1/Cấu tạo giun đũa:Hình trụ, dài 25cm,Có lớp cuticun bao bọc Thành cơ thể có hai lớp biểu bì và cơ dọc phát triển.Chưa có khoang cơ thể chính thức. Ống tiêu hoá thẳng có ruột sau và hậu môn.Tuyến sinh dục cái dài cuộn khúc.Lớp cuticun làm căng cơ thể. 2/Vòng đời giun đũa:Trứng theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí phát triển thành ấu trùng trong trứng bám vào thức ăn sống ,người ăn phải ấu trùng sẽ đến ruột non chui vào máu, qua gan, tim, phổi, rồi về lại ruột non lần hai mới kí sinh ở đó. 3/Biện pháp phòng chống giun: ăn uống vệ sinh, không ăn rau sống , không uống nước lả, rửa tay trước khi ăn, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, tẩy giun định kì. 4/Đặc điểm chung ngành giun tròn:Cơ thể hình trụ thun nhọn hai đầu, mình tròn có khoang cơ thể chưa chính thức, cơ quan tiêu hoá bắt đầu từ miệng kết thúc ở hậu môn.Phần lớn kí sinh số ít sống tự do. 5/Tác hại giun đũa với sức khoẻ con người: lấy tranh thức ăn, gây tắc ruột, tắc ống dẫn mật,tiết độc tố gây hại cho con người.Một người mắc bệnh có thể lây bệnh cho cả cộng đồng. 5. NGÀNH GIUN ĐỐT(Giun đất, đĩa, rươi...) 1/Cấu tạo giun đất:Cơ thể dài phân đốt, có đối xứng hai bên, mỗi đốt có một vòng tơ. Da trơn có chất nhày, có đai sinh dục, lỗ sinh dục. *Cấu tạo trong: Có khoang cơ thể chính thức chứa dịch, hệ tiêu hoá phân hoá rõ, hệ tuần hoàn kín(có mạch lưng, mạch bụng, mạch vòng, vùng hầu), hệ thần kinh kiễu chuỗi hạch. *Vì sao mưa nhiều giun đất chui lên khỏi mặt đất? Vì nước ngập không hô hấp được 2/Đặc điểm chung ngành giun đốt: Cơ thể phân đốt, có thể xoang chính thức,ống tiêu hoá phân hoá, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyể nhờ chi bên tơ hay hệ cơ thành cơ thể, hô hấp qua da hay mang. 3/Vai trò giun đốt: Làm thức ăn cho người(rươi, sá sùng), làm thức ăn cho động vật(giun đất, giun đỏ),làm đất trồng xốp, thoáng khí(giun đất).Một số hút máu người, động vật (đỉa, vắt) 6. NGÀNH THÂN MỀM(Trai sông, ngao, sò, ốc hến, mực, bạch tuột...) 1/Cấu tạo trai sông: *Cấu tạo vỏ trai: gồm hai mảnh gắn nhau nhờ bản lề và hai cơ khép vỏ.Vỏ gồm 3 lớp:lớp sừng ngoài, lớp đá vôi giữa, lớp xà cừ trong. *Cấu tạo cơ thể trai: đầu tiêu giảm, dưới vỏ là áo, trong áo có ống hút, ống thoát tạo thành khoang áo,giữa là hai tấm mang, trong là thân trai,ngoài là chân. *Trai tự vệ bằng cách co chân, khép vỏ. 2/Một số tập tính thân mềm: -Ốc sên: đào hốc đẻ trứng để bảo vệ trứng, tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ -Mực: Săn mồi bằng cách rình mồi 1 chỗ, tự vệ bằng cách phun hoả mù chạy trốn kẻ thù. 2/Đặc điểm chung thân mềm: thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi, có khoang áo, hệ tiêu hoá phân hoá, cơ quan di chuyển thường đơn giản riêng mực và bạch tuột thích nghi lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm cơ quan du chuyển phát triển. 3/Vai trò thân mềm: Làm thức ăn cho người(mực, ngao, sò), làm thức ăn cho động vật(sò hến, ốc),làn đồ trang sức, trang trí(ngọc trai, vỏ sò..),làm sạch môi trươngf nước(trai, sò), có giá trị xuất khẩu(mực, bào ngư),có giá trị về địa chất(hoá thạch số vỏ ốc, sò), có hại cho cây trồng(ốc sên, ốc bưu vàng), là vật chủ trung gian truyền bệnh(ốc ao, ốc mút) 7. NGÀNH CHÂN KHỚP(Lớp giáp xác, lớp sâu bọ, lớp hình nhện) 1/Cấu tạo, chức năng các phần phụ của tôm: -Đôi mắt kép, hai đôi râu: định hướng phát hiện mồi -Các đôi chân hàm: giữ xử lí mồi -Các đôi chân ngực:bắt mồi và bò -Các đôi chân bụng:bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng -Tấm lái:lái, giúp tôm bơi giật lùi *Cấu tạo vỏ tôm: cấu tạo bằng kitin ngấm canxi nên cứng cáp để che chở, bảo vệ, chỗ bám cho hệ cơ. Vỏ có sắc tố làm tôm có màu của môi trường. 2/Vai trò giáp xác: nguồn cung cấp thực phẩm(tôm, cua), nguồn thức ăn của cá(rận nước, tôm),Số thuỷ sản xuất khẩu có giá trị(tôm sú, tôm hùm).Có hại cho giao thông đường thuỷ(sun),có hại cho nghề cá(chân kiếm kí sinh),Một số truyền bệnh giun sán( giáp xác chân kiếm) 3/Đặc điểm cấu tạo nhện: -Cơ thể có 2 phần: Đầu - ngực và bụng -Phần đầu- ngực gồm: +Đôi kìm có tuyến độc: bắt mồi và tự vệ +Đôi chân xúc giác: cảm giác về xúc giác và khứu giác +Bốn đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới -Phần bụng: Đôi khe thở: thở Lỗ sinh dục để sinh sản Núm tuyến tơ sinh tơ nhện *Tập tính: chăng lưới và săn bắt mồi sống *Ý nghĩa thực tiễn: Đa số có lợi(nhện nhà, bọ cọp) một số gây hại(cái ghẻ, ve bò) 4/ Cấu tạo ngoài của châu chấu: -Co thể gồm ba phần: +Đầu: Đôi râu, mắt kép, cơ quan miệng. +Ngực: Ba đôi chân ha đội cánh +Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có một đôi lỗ thở. -Cấu tạo trong: Có nhiều đặc điểm khác tôm: +Hệ tiêu hoá có thêm ruột tịt. +Nhiều ống bài tiết lọc chất thải đỗ vào ruột sau. +Hô hấp có hệ thống ống khí phân nhánh chằn chịt đem ôxy tới tế bào. +Hệ tuần hoàn hở, tim hình ống gồm nhiều ngăn ở mạch lưng. +Hệ thần kinh dạnh chuỗi hạch. * Khi châu chấu sống bụng chúng luôn phập phồng: do đó là động tác hô hấp , hít và thải không khí qua lỗ khí ở mặt bụng * Vì sao hệ tuần hoàn của châu chấu đơn giản đi: Vì châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí mang oxy đến từng TB nên hệ tuần hoàn đơn giản đi vì không có vai trò vận chuyển khí oxy * Châu chấu non phải qua lột xác nhiều lần mới trưởng thành ( Biến thái không hoàn toàn) 5/Đặc điểm chung của lớp sâu bọ: Cơ thể gồm ba phần: đầu, ngưc, bụng. Đầu có 1 đôi râu, ngực có 3 đôi chân thường có 2 đôi cánh. Hô hấp bằng hệ thống ống khí. *Vai trò thực tiễn: -Có lợi: Làm thuốc chữa bệnh( ong mật), làm thực phẩm(tằm), làm thức ăn cho động vật khác(tằm), diệt sâu bọ có hại(ong mắt đỏ), làm sạch môi trường(bọ hung) -Có hại: Là động vật trung gian truyền bệnh(ruồi, muỗi), gây hại cho cây trồng(mọt) 6/Đặc điểm chung ngành chân khớp: Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ, che chở; phần phụ phân đốt các đốt khớp động với nhau; sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. 7/Vai trò chân khớp: *Lợi: cung cấp thực phẩm(tôm, cua...), làm thức ăn cho động vật khác(châu chấu...),một số làm thuốc chữa bệnh(ong mật...),thụ phấn cho cây trồng(ong),làm sạch môi trường(bọ hung), *Hại: có hại cho cây trồng, nông nghiệp(mọt...), là động vật trung gian truyền bệnh(ruồi, muỗi) 8/ Giáo dục môi trường: Cần phải bảo vệ môi trường sống cho các động vật có lợi cho con người và thiên nhiên như không làm ô nhiễm môi trường nhất là môi trường nước, không đánh bắt bằng các bằng các phương tiện gây độc hại, không khai thác động vật còn nhỏ chưa trưởng thành, bảo vệ môi trường nuôi, phát triển nghề nuôi thủy sản.. 2. Một số câu hỏi cụ thể: 1. Kể tên theo thứ tự các ngành động vật đã học, và cho ví dụ các động vật thuộc các ngành đó. 2. Nêu đặc điểm chung các ngàng động vật đã học? 3. Nêu đặc điểm phân biệt giữa giun đốt với giun tròn. Trình bày cách mổ giun đất ? 4. Nêu hình dạng, cấu tạo và cách di chuyển của trai sông. Phân biệt đặc điểm của Ốc, Trai, Mực. 5. Ba đặc điểm giúp nhận dạng châu chấu nói riêng và sâu bọ nói chung là gì? 6. Nêu vai trò thực tiển của sâu bọ? cho ví dụ minh họa? 7. Để bảo vệ môi trường sống các động vật có ích cho con người và thiên nhiên, chúng ta cần phải làm gì? Nêu ví dụ cụ thể.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_1_sinh_hoc_khoi_7_ban_hay.doc
Giáo án liên quan