Câu 1: Bài tiết là gì? Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
TL :1. Bài tiết là quá trình không ngừng lọc và thải ra môi trường các chất cặn bã do hoạt động TĐC của tế bào thải ra và một số chất được đưa vào cơ thể quá liều lượng, các chất độc.
2. Vai trò của bài tiết:
- Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể
- Giúp cơ thể không bị nhiễm độc đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường
Câu 2 : Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào đảm nhiệm?
Các sản phẩm thải chủ yếu Cơ quan bài tiết chủ yếu
CO2 Phổi ( Hệ hô hấp)
Mồ hôi Da
Nước tiểu Thận ( hệ bài tiết nước tiểu)
Câu 3 : Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
TL : Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
- Hệ bài tiết nước tiểu gồm : thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
- Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận, mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu
- Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận ( thực chất là 1 búi mao mạch ), nang cầu thận (thực chất là 1 cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận ) và ống thận
12 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Học kì 2 Sinh học Lớp 8 - Chương 7: Bài tiết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương vii : bài tiết
Câu 1: Bài tiết là gì? Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
TL :1. Bài tiết là quá trình không ngừng lọc và thải ra môi trường các chất cặn bã do hoạt động TĐC của tế bào thải ra và một số chất được đưa vào cơ thể quá liều lượng, các chất độc...
2. Vai trò của bài tiết:
Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể
Giúp cơ thể không bị nhiễm độc à đảm bảo các hoạt động diễn ra bình thường
Câu 2 : Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào đảm nhiệm?
Các sản phẩm thải chủ yếu
Cơ quan bài tiết chủ yếu
CO2
Phổi ( Hệ hô hấp)
Mồ hôi
Da
Nước tiểu
Thận ( hệ bài tiết nước tiểu)
Câu 3 : Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào?
TL : Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
Hệ bài tiết nước tiểu gồm : thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái
Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, gồm 2 quả thận, mỗi quả thận chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng để lọc máu và hình thành nước tiểu
Mỗi đơn vị chức năng gồm cầu thận ( thực chất là 1 búi mao mạch ), nang cầu thận (thực chất là 1 cái túi gồm 2 lớp bao quanh cầu thận ) và ống thận
Câu 4 : Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì? Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là quá trình lọc máu để hình thành nước tiểu đầu và thải bỏ các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể
Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận:
Quá trình lọc máu
Gồm Quá tình hấp thụ lại
Quá trình bài tiết tiếp
Quá trình lọc máu
Vị trí : xảy ra ở cầu thận
Cơ chế: máu tới cầu thận với áp lực lớn tạo lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc ( 30 – 40 Ao) trên vách mao mạch vào nang cầu thận. Các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc
Kết quả : hình thành nước tiểu đầu
Quá trình hấp thụ lại
Vị trí : xảy ra ở ống thận
Cơ chế : Nước tiểu đầu được hấp thụ lại nước và các chất cần thiết ( chất dinh dưỡng, các iôn cần thiết cho cơ thể)
Quá trình bài tiết tiếp
Vị trí : xảy ra ở ống thận
Cơ chế : Hấp thụ lại các chất cần thiết , bài tiết tiếp các chất thừa, chất thải
Kết quả : hình thành nước tiểu chính thức
Câu 5 : Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
TL : Nước tiểu chính thức đổ vào bể thận, qua ống dẫn nước tiểu xuống tích trữ ở bóng đái, sau đó được thải ra ngoài nhờ hoạt động của cơ bóng đái và cơ bụng
Câu 6 : Hệ bài tiết nước tiểu có thể bị tổn thương bởi các tác nhân nào?
Tác nhân
Tổn thương hệ bài tiết nước tiểu
Hậu quả
Vi khuẩn
Cầu thận bị viêm và thoái hoá
Quá trình lọc máu bị trì trệ àcác chất cặn bã và các chất độc hại tích tụ trong máu à cơ thể bị nhiễm độc, phù à suy thận à chết
Các chất đọc hại có trong thức ăn, đồ uống, thức ăn ôi thiu
ống thận bị tổn thương, làm việc kém hiệu quả
+ Quá trình hấp thụ lại và bài tiét tiếp bị giảm à môi trường trong bị biến đổi à TĐC bị rối loạn ảnh hưởng bất lợi tới sức khoẻ
+ ống thận bị tổn thương à nước tiểu hoà thẳng vào máu à đầu độc cơ thể
Khẩu phần ăn không hợp lí, các chất vô cơ và hữu cơ kết tinh ở nồng độ cao gây ra sỏi thận
Đường dẫn nước tiểu bị tắc nghẽn
Gây bí tiểu -- > nguy hiểm đến tính mạng
Câu 7 : Trình bày các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu. Giải thích cơ sở khoa học của các thói quen đó?
STT
Các thói quen sống khoa học
Cơ sở khoa học
1
Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu
Hạn chế tác hại của vi sinh vật gây bệnh
2
Khẩu phần ăn uống hợp lí:
-Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi
- Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại
- Uống đủ nước
-Tránh cho thận làm việc quá nhiều và hạn chế khả năng tạo sỏi
- Hạn chế tác hại của chất độc hại
-Tạo điều kiện cho quá trình lọc máu được liên tục
3
Nên đi tiểu đúng lúc, không nên nhịn lâu
Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái
Chương viii : da
Câu 1: Nêu cấu tạo của da?
TL : Lớp biểu bì
Da có 3 phần Lớp bì
Lớp mỡ dưới da
Lớp biểu bì gồm: Tầng sừng
Tầng tế bào sống
Tầng sừng : gồm các tế bào chết đã hoá sừng, xếp sít nhau , dễ bong ra
Tầng tế bào sống : gồm các tế bào sống có khả năng phân chia tạo ra các tế bào mới để thay thế các tế bào ở tầng sừng đã bong ra. Trong TB có chứa các hạt sắc tố tạo nên màu da
Lớp bì : được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt. Trong đó có : thụ quan, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn, lông và bao lông, cơ co chân lông, mạch máu, dây thần kinh
Lớp mỡ dưới da : chứa mỡ dự trữ
Câu 2: Da có những chức năng gì? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da đảm nhiệm chức năng đó?
TL : Các chức năng của da:
Che chở, bảo vệ
Ngăn không cho thấm nước
Tầng sừng
Ngăn không cho vi khuẩn xâm nhập
Các TB sắc tố ở tầng TB sống chống lại tác hại của tia tử ngoại
Tuyến nhờn tiết chất nhờn chứa lizôzim có tác dụng diệt khuẩn
Lớp mô liên kết bện chặt và lớp mỡ dưới da có vai trò chống lại các tác động cơ học
Điều hoà thân nhiệt : nhờ tuyến mồ hôi, mao mạch dưới da, cơ co chân lông, lớp mỡ
Tuyến mồ hôi, mao mạch dưới da, cơ co chân lông
+ Khi trời nóng : tuyến mồ hôi tăng tiết mồ hôi, mồ hôi bay hơi sẽ mang theo 1 lượng nhiệt của cơ thể ra môi trường, mạch máu dưới da dãn à tăng khả năng toả nhiệt của cơ thể
+ Khi trời lạnh : mạch máu dưới da co, da săn lại à giảm khả năng mất nhiệt
Lớp mỡ dưới da có tác dụng cách nhiệt à chống lạnh cho cơ thể
Cảm giác: nhờ các thụ quan về áp lực, nóng lạnh, đau đớn và các dây thần kinh tiếp nhận các kích thích theo dây hướng tâm à TƯTK -- > cảm giác tương ứng
Bài tiết : nhờ tuyến mồ hôi và tuyến nhờn
Thẩm mĩ : Da tạo vẻ đẹp cho con người
Câu 3: Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó?
TL : Các biện pháp giữ vệ sinh da và cơ sở khoa học của các biện pháp đó
Biện pháp
Cơ sở khoa học
Thường xuyên tắm rửa, thay giặt quần áo, chống làm xây xát, chống bỏng, chống lây bệnh ngoài da
Da bẩn
+ Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và nấm à gây bệnh, gây ngứa ngáy
+ Gây tắc các lỗ thoát của tuyến mồ hôi ảnh hưởng đến sự điều hoà thân nhiệt, làm tắc các lỗ tiết của tuyến nhờn có thể gây viêm chân lông
Da bị xây xước à tạo điều kiện cho nấm, vi khuẩn gây bệnh xâm nhập vào da gây viêm tấy hoặc gây các bệnh về da
Da sạch : tăng khả năng diệt khuẩn
Cho trẻ em tắm nắng buổi sớm
Giúp cơ thể tổng hợp được Vitamin D à chống bệnh còi xương
Tắm nước lạnh và xoa bóp
Tăng khả năng chịu đựng và thích ứng với môi trường à người khoẻ mạnh, ít bị ốm khi thời tiết thay đổi
Một số câu hỏi giải thích
Câu 1 : Hãy giải thích tại sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân tộc ở Việt Bắc và Tây Nguyên phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn?
Câu 2 : Vì sao phải bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai?
Câu 3 : Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?
Câu 4 : Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?
Câu 5 : Tại sao người già thường phải đeo kính lão?
Câu 6 : Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu áng sáng, trên tàu xe bị xóc nhiều?
Câu 7 : Vì sao ta có thể xác định được âm phát ra từ bên phải hay bên trái?
Câu 8 : Vì sao ở điểm vàng ta nhìn rõ nhất hình ảnh của vật?
Câu 9 : Tại sao ở điểm mù ta không nhìn thấy hình ảnh của vật ?
Chương ix : thần kinh và giác quan
Câu 1 : Trình bày cấu tạo và chức năng của nơron?
Cấu tạo (có thể vẽ hình để minh hoạ)
Thân nơron chứa nhân nơron tạo nên chất xám
Các sợi nhánh
1 sợi trục có bao miêlin được ngăn cách bởi các eo Răngviê
Tận cùng của sợi trục có các cucxinap – là nơi tiếp giáp giữa nơron này với nơron khác hoặc với cơ quan trả lời
Chức năng
Cảm ứng : là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình thức phát xung thần kinh
Dẫn truyền : Là khả năng lan truyền xung thần kinh theo 1 chiều nhất định
Câu 2 : Trình bày các bộ phận của hệ thần kinh và thành phần cấu tạo của chúng?
Xét về mặt cấu tạo
Não à Chất xám
Bộ phận trung ương
Tủy à Chất trắng
Hệ thần kinh
Dây thần kinh
Bộ phận ngoại biên
Hạch thần kinh
Xét về mặt chức năng
Hệ thần kinh vận động : điều khiển hoạt động của các cơ vân là hoạt động có ý thức
Hệ thần kinh
Hệ thần kinh sinh dưỡng : điều hoà hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản, là hoạt động không có ý thức
Câu 3 : Nêu cấu tạo (ngoài, trong) của tủy sống ?
Cấu tạo ngoài
Vị trí : nằm trong cột sống từ đốt sống cổ I đến đốt sống thắt lưng II
Cấu tạo : dài 50 cm, hình trụ, có 2 phần phình (cổ và thắt lưng), màu trắng, mềm. Được bao bọc bởi 3 lớp màng : màng cứng à bảo vệ tủy ; màng nhện và màng nuôi à nuôi dưỡng tủy
Cấu tạo trong
Chất xám nằm trong hình chữ H (do thân và sợi nhánh nơron tạo nên) là căn cứ của các PXKĐK
Chất trắng ở trong (gồm các sợi trục có bao miêlin) là các đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ
Câu 4 : Lập bảng so sánh cấu tạo và chức năng của trụ não, não trung gian và tiểu não?
STT
Cấu tạo
Chức năng
Trụ não
+ Gồm : Não giữa
Hành não
Cầu não
+ Chất trắng bao ngoài
+ Chất xám ở trong tập trung thành các nhân xám
Điều khiển, điều hoà hoạt động của các nội quan như : tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá
Não trung gian
+ Gồm : Đồi thị
Vùng dưới đồi
+ Chất xám ở trong tập trung thành nhân xám
Điều khiển quá trình TĐC và điều hòa thân nhiệt
Tiểu não
+ Chất xám bên ngoài làm thành lớp vỏ tiểu não và các nhân
+ Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền liên hệ giữa tiểu não với các phần khác của hệ thần kinh
Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể
Câu 5 : Nêu cấu tạo ( ngoài và trong ) và chức năng của đại não? Những đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não chứng tỏ sự tiến hoá so với các ĐV khác trong lớp Thú?
Cấu tạo của đại não
Cấu tạo ngoài
Có rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa : bán cầu đại não trái và bán cầu đại não phải
Các rãnh sâu chia đại não thành các 4 thùy: thùy trán, thùy đỉnh, thuỳ chẩm và thuỳ thái dương ( rãnh đỉnh ngăn cách thuỳ đỉnh và thuỳ trán, rãnh thái dương ngăn cách thuỳ trán, thuỳ đỉnh với thuỳ thái dương )
Nhiều khe chia các thùy thành các khúc cuộn não làm tăng S bề mặt ngoài của não đạt tới 2300 – 2500 cm2
Cấu tạo trong
Chất xám ở ngoài tạo thành lớp vỏ não dày khoảng 2 -3 mm, gồm 6 lớp TB hình tháp
Chất trắng ở trong là các đường dẫn truyền nối các vùng của vỏ não và nối 2 nửa đại não với nhau. Các đường dẫn truyền xung thần kinh thường bắt chéo
Chức năng của đại não
Đại não có nhiều vùng thực hiện các chức năng khác nhau: vùng cảm giác, vùng vận động, vùng thính giác, vùng vị giác, vùng vận động ngôn ngữ nói và viết, vùng hiểu tiếng nói, vùng hiểu chữ viết..
Đại não là trung khu của các phản xạ có điều kiện
Những đặc điểm thể hiện sự tiến hoá...
Khối lượng não so với cơ thể người lớn hơn so với các ĐV khác thuộc lớp Thú
Vỏ não có nhiều khe và rãnh làm tăng diện tích bề mặt của vỏ não (nơi chứa thân nơron )à khối lượng chất xám lớn
ở người ngoài các trung khu vận động và cảm giác như ở ĐV thuộc lớp Thú, còn có các trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ nói và viết, hiểu ngôn ngữ
Câu 6 : Nêu cấu tạo của cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?
Cấu tạo của cầu mắt
Vị trí: cầu mắt nằm trong hốc mắt của xương sọ
Lớp ngoài cùng là màng cứng à bảo vệ mắt
Màng Lớp màng mạch có nhiều mạch máu và các sắc tố đen tạo thành phòng tối
Lớp màng lưới ở trong cùng chứa TB thụ cảm thị giác (TB nón và TB que)
Cầu mắt Môi trường trong suốt Thuỷ dịch
Thể thủy tinh
Dịch thủy tinh
Các bộ phận khác : mi mắt, lông mày, lông mi, tuyến lệ, cơ vận động mắt....
Cấu tạo của màng lưới
Màng lưới là bộ phận thụ cảm của cơ quan phân tích thị giác.
Màng lưới gồm TB nón tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc
TB que tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu
Điểm vàng là nơi tập trung các TB nón. Mỗi TB nón ở trung tâm điểm vàng liên hệ với 1 TB thần kinh thị giác qua 1 TB 2 cực, nhưng nhiều TB que mới liên hệ với 1 TB thần kinh thị giác
Điểm mù là nơi đi ra của các sợi trục TB thần kinh thị giác, không có các TB thụ cảm thị giác
Câu 7 : Cận thị và viễn thị là do đâu? Làm thế nào để nhìn rõ vật ?
Các tật của mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
+ Bẩm sinh : cầu mắt dài
+ Không giữ đúng khoảng cách khi nhìn vật (nhìn quá gần) à thể thủy tinh luôn luôn phồng, lâu dần mất khả năng dãn
-->ảnh luôn hiện trước màng lưới
+ Đeo kính cận : kính lõm để giảm độ hội tụ
+ Giữ đúng khoảng cách khi nhìn vật (25 – 30 cm)
Viễn thị
+ Bẩm sinh : cầu mắt ngắn
+ Tuổi già : thể thủy tinh bị lão hoá, mất tính đàn hồi à không có khả năng phồng
àảnh luôn hiện sau màng lưới
Đeo kính viễn : kính lồi để tăng độ hội tụ
Câu 8 : Quá trình thu nhận kích thích sóng âm diễn ra như thế nào giúp người ta nghe được?
Từ nguồn âm phát ra sóng âm à Vành tai hứng lấy à truyền qua ống tai à rung màng nhĩ à truyền qua chuỗi xương tai làm rung màng cửa bầu à làm chuyển động ngoại dịch rồi nội dịch trong ốc tai màng à tác động đến cơ quan Coocti à theo dây thần kinh số 8 à vùng thính giác ở thuỳ thái dương của vỏ não à cho ta cảm giác tương ứng về âm thanh
Câu 9 : Phân biệt PXCĐK và PXKĐK?
Phản xạ có điều kiện
Phản xạ không điều kiện
-Trả lời các kích thích tương ứng (kích thích có điều kiện)
- Bẩm sinh
- Bền vững
- Có tính chất di truyền
- Số lượng hạn chế
- Cung phản xạ đơn giản
- Trung khu thần kinh : trụ não, tủy sống
-Trả lời các kích thích không tương ứng (kích thích không điều kiện)
- Hình thành trong cuộc sống do tập luyện
- Không bền vững dễ mất đi nếu không củng cố
- Không di truyền
- Số lượng không hạn định
- Cung phản xạ phức tạp, có đường liên hệ tạm thời
- Trung khu thần kinh: vỏ não
Câu 10 : Thế nào là PXCĐK ? Muốn thành lập PXCĐK cần có những điều kiện nào? Trình bày sự thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn ở chó?(hoặc 1 PXCĐK bất kì)
Phản xạ có điều kiện là những phản xạ được hình thành trong đời sống qua 1 quá trình học tập, rèn luyện
Điều kiện thành lập PXCĐK
Phải có sự kết hợp 1 kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện trong đó kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian ngắn
Phải kết hợp nhiều lần cho đến khi chỉ với kích thích có điều kiện cũng gây được phản ứng trả lời
Sự thành lập phản xạ tiết nước bọt khi có ánh đèn ở chó :
Phản xạ 1 : phản xạ định hướng với ánh đèn
ánh đèn àmắt à dây thần kinh hướng tâm à TƯTK (vùng thị giác ở thuỳ chẩm) à dây thần kinh li tâm à chó có định hướng với ánh đèn
Phản xạ 2 : phản xạ tiết nước bọt với thức ăn
Thức ăn àlưỡi àdây thần kinh hướng tâm à TƯTK (vùng ăn uống ở vỏ não) à dây thần kinh li tâm à trung khu tiết nước bọt à chó tiết nước bọt
Kết hợp phản xạ 1 và 2 trong 1 thời gian à hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối vùng thị giác ở thuỳ chẩm và vùng ăn uống ở vỏ não với nhau
Kết quả : Phản xạ tiết nước bọt với ánh đèn được thành lập
Câu 11 : Nêu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?Trình bày các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh?
ý nghĩa sinh học của giấc ngủ : Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể. Là quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ và phục hồi khả năng làm việc của hệ thần kinh
Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần :
Ngủ đúng giờ
Chỗ ngủ thuận lợi
Không dùng chất kích thích : cà phê, chè đặc, thuốc lá...
Không ăn quá no, hạn chế kích thích ảnh hưởng tới vỏ não gây hưng phấn
Các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh:
Đảm bảo giấc ngủ hàng ngày
Giữ cho tâm hồn được thanh thản
Xây dựng chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lí
Chương x : nội tiết
Câu 1: Kể tên các tuyến nội tiết và ngoại tiết trong cơ thể. Tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết giống và khác nhau ở những điểm nào về cấu tạo và chức năng?
Kể tên
Tuyến ngoại tiết : tuyến nước bọt, tuyến gan, tuyến vị, tuyến ruột, tuyến mồ hôi, tuyến nhờn
Tuyến nội tiết : tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận...
So sánh tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết
Các tuyến
Tuyến ngoại tiết
Tuyến nội tiết
Giống nhau
Đều có các TB tuyến tiết các sản phẩm tiết
Khác nhau
Cấu tạo
Có các ống dẫn đưa chất tiết từ tuyến ra ngoài
Các chất tiết được ngấm thẳng vào máu để đưa đến các cơ quan đích
Lượng chất tiết thường lớn, hoạt tính không cao
Lượng chất tiết thường ít song hoạt tính sinh học rất cao
Kích thước lớn
Kích thước nhỏ
Chức năng
Không có
Có tác dụng điều khiển, điều hoà, phối hợp hoạt động của các cơ quan
Câu 2: Nêu tính chất và vai trò của hoocmôn ? Từ đó xác định tầm quan trọng của hệ nội tiết nói chung?
Tính chất của hoocmôn
Tính đặc hiệu của hoocmôn : mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến 1 hoặc 1 số cơ quan xác định
Hoocmôn có hoạt tính sinh học cao, chỉ cần 1 lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt
Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài
Vai trò của của hoocmôn
Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể
Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
Tầm quan trọng của hệ nội tiết : điều hoà các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình TĐC, quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào
Câu 3 : Lập bảng tổng kết các tuyến nội tiết
STT
Tuyến nội tiết
Vị trí – Cấu tạo
Tác dụng (vai trò)
1
Tuyến yên
+ Vị trí: nằm ở nền sọ có liên quan đến vùng dưới đồi
+ Cấu tạo : có 3 thuỳ
Thuỳ trước
Thuỳ sau
Thuỳ giữa (phát triển ở trẻ nhỏ)
àTiết hoocmôn kích thích hoạt động nhiều tuyến nội tiết khác, đến sự tăng trưởng, trao đổi glucôzơ, các chất khoáng, trao đổi nước, co thắt các cơ trơn tử cung
àTác dụng đến sự phân bố sắc tố da
2
Tuyến giáp
+ Vị trí : phía trước sụn giáp của thanh quản
+ Cấu tạo : nặng chừng 20 – 25 g
àTiết hoocmôn tiroxin : có vai trò trong TĐC và chuyển hoá các chất trong TB
àTiết hoocmôn Canxitônin : điều hoà Ca và P trong máu
3
Tuyến tụy
Có 2 loại TB :
+ TB tiết dịch tụy
+ TB trong đảo tụy : TB α và TB β
+ Chức năng ngoại tiết : tiết dịch tụy do các TB tiết dịch tụy thực hiện
+ Chức năng nội tiết:
TB α tiết glucagôn à Tăng đường huyết
TB β tiết insulin à Hạ đường huyết
4
Tuyến sinh dục
Tinh hoàn (nam)
Buồng trứng (nữ)
+ Tinh hoàn :
Sản xuất ra tinh trùng
TB kẽ tiết hoocmôn testôsterôn gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam
+ Buồng trứng :
Sản xuất ra trứng
Tiết hoocmôn ơstrôgen có tác dụng gây nên những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nữ
5
Tuyến trên thận
+Vị trí : nằm trên thận
+ Cấu tạo : 2 phần
Phần vỏ tuyến : có 3 lớp : lớp cầu, lớp sợi , lớp lưới
Phần tủy tuyến
+ Phần vỏ : tiết hoocmôn điều hoà các muối Na, K trong máu, điều hoà đường huyết, làm biến đổi các đặc tính sinh dục ở nam
+ Phần tủy : tiết 2 hoocmôn là ađrênalin và norađrênalin à tăng nhịp tim, tăng nhịp hô hấp, cùng glucagôn điều chỉnh đường huyết
Câu 4 : Phân biệt bệnh Bazơđô với bệnh bướu cổ do thiếu iốt?
Bệnh bướu cổ do thiếu iốt
Bệnh Bazơđô
Nguyên nhân
Thiếu Iốt trong khẩu phần àtirôxin không tiết ra àtuyến yên tiết hoomôn kích thích tuyến giáp tăng cường hoạt động àphì đại tuyến giáp
Do tuyến giáp hoạt động mạnh tiết nhiều tirôxin à tăng cường TĐC
Biểu hiện
+ Trẻ em : chậm lớn, trí não kém phát triển
+ Người lớn : hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém
Người bệnh luôn trong trạng thái căng thẳng, hồi hộp, mất ngủ, sút cân nhanh, mắt lồi do tích nước
Câu 5 : Nêu rõ mối quan hệ trong hoạt động điều hoà của tuyến yên đối với các tuyến nội tiết?
Tuyến yên tiết hoocmôn điều khiển sự hoạt động của các tuyến nội tiết khác
Ngược lại, sự hoạt động tăng cường hay kìm hãm của tuyến yên chịu sự chi phối các hoocmôn do các tuyến nội tiết khác tiết ra
đó là cơ chế tự điều hoà các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1 : Chức năng của cầu thận là :
Lọc máu và hình thành nước tiểu đầu C . Hình thành nước tiểu và thải nước tiểu
Lọc máu và hình thành nước tiểu chính thức D. Lọc máu, hình thành nước tiểu và thải nước tiểu
Câu 2 : Nhịn đi tiểu lâu có hại vì :
Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục liên tục
Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái
Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục liên tục và có thể gây viêm bóng đái
Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục liên tục và có thể gây viêm bóng đái
Câu 3 : Cơ quan điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp của não bộ là :
Trụ não C. Não trung gian
Tiểu não D. Đại não
Câu 4 : Tuyến nội tiết quan trọng nhất là :
Tuyến yên C. Tuyến tụy
Tuyến giáp D. Tuyến trên thận
Câu 5 : Chức năng nội tiết của tuyến tụy là :
Tiết glucagon biến glicôgen thành glucôzơ và tiết dịch tụy đổ vào tá tràng
Nếu đường huyết cao sẽ tiết insulin biến glucôzơ thành glicôgen và tiết dịch tụy đổ vào tá tràng
Nếu đường huyết thấp sẽ tiết glucagôn biến glycôgen thành glucôzơ, nếu đường huyết cao sẽ tiết insulin biến glucôzơ thành glicôgen
tiết insulin biến glucôzơ thành glicôgen , tiết glucagôn biến glycôgen thành glucôzơ và tiết dịch tụy đổ vào tá tràng
Câu 6 : Khả năng nào sau đây chỉ có ở người mà không có ở động vật :
Phản xạ có điều kiện C. Phản xạ không điều kiện
Tư duy trừu tượng D. Trao đổi thông tin
Câu 7 : Buồng trứng có chức năng :
Sản sinh ra trứng và testôsterôn C. Tiết dịch nhờn để bôi trơn âm đạo
Sản sinh ra trứng và ơstrôgen D. Sản sinh ra trứng và insulin
Câu 8 : Tinh hoàn có chức năng :
Sản sinh ra tinh trùng và ơstrôgen C. Sản sinh và nuôi dưỡng tinh trùng
Sản sinh ra tinh trùng và testôsterôn D. Sản sinh ra tinh trùng và Prôgesterôn
Câu 9 : Tai ngoài được giới hạn với tai giữa bởi :
Chuỗi xương tai C. Màng nhĩ
Vòi nhĩ D. ốc tai
Câu 10 : Hệ bài tiết nước tiểu gồm :
Thận, ống thận, bóng đái C. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái
Thận, cầu thận, bóng đái D. Thận, bóng đái, ống đái
Câu 11 : Một người bị tê liệt phần bên trái cơ thể do hậu quả của tai nạn giao thông làm tổn thương đại não. Phần nào của đại não đã bị tổn thương ?
Phần đại não bên trái C. Cả 2 phần đại não bên trái và bên phải
Phần đại não bên phải D. Không phần nào bị tổn thương
Câu 12 :
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_8_chuong_7_bai_tiet.doc