Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý Lớp 11 - Chương I đến III - Năm học 2019-2020 - Sở GD &ĐT Ninh Thuận

doc4 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý Lớp 11 - Chương I đến III - Năm học 2019-2020 - Sở GD &ĐT Ninh Thuận, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trang 1 SỞ GD-ĐT NINH THUẬN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I TRUNG TÂM GDTX TỈNH MÔN: VẬT LÍ 11 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH, ĐIỆN TRƯỜNG Câu 1: Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10 -4 C đặt cách nhau 1m trong parafin có điện môi bằng 2 thì chúng: A. hút nhau một lực 45N. B. hút nhau một lực 5N. C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 45N. Câu 2: Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 - 4C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng một lực có độ lớn 10 -3N thì chúng phải đặt cách nhau: A. 30000m B. 300m C. 90000m D. 900m. Câu 3: Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau một lực là 21N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ: A. hút nhau bằng một lực 10N. B. hút nhau bằng một lực 44,1N. C. đẩy nhau bằng một lực 10N. D. đẩy nhau bằng một lực 44,1N. Câu 4: Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn của cường độ điện trường: A. tăng 2 lần B. giảm 2 lần C. không đổi D. giảm 4 lần. Câu 5: Đặt một điện tích q = - 1  C tại một điểm, nó chịu một lực điện 1mN có hướng từ trái sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là: A. 1000V/m, từ trái sang phải B. 1000V/m, từ phải sang trái C. 1V/m, từ trái sang phải D. 1V/m, từ phải sang trái. Câu 6: Một điện tích q = - 1  C đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1m có độ lớn và hướng là: A. 9000V/m, hướng về phía nó. B. 9000V/m, hướng ra xa nó. C. 9.109V/m, hướng về phía nó. D. 9.109V/m, hướng ra xa nó. Câu 7: Tại một điểm có 2 cường độ điện trường thành phần vuông góc với nhau và có độ lớn 3000V/m và 4000V/m. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp là: A. 1000V/m B. 7000V/m C. 5000V/m D. 6000V/m. Câu 8: Công của lực điện trường di chuyển một điện tích 1 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000V/m trên quãng đường dài 1m là: A. 1000J B. 1J C. 1mJ D. 1 J Câu 9: Công của lực điện trường di chuyển quãng đường 1m một điện tích 10 C vuông góc với các đường sức điện trong một điện trường đều cường độ 106V/m là: A. 1J B. 1000J C. 1mJ D. 0. Câu 10: Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là: A. 500V B. 1000V C. 1500V D. 2000V. Câu 11: Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V thì giữa hai điểm cách nhau 6cm có hiệu điện thế A. 8V B. 10V C. 15V D. 22,5V. Câu 12: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4cm có một hiệu điện thế không đổi 200V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000V/m B. 50V/m C. 800V/m D. 80V/m. Câu 13: Giá trị điện dung 1nF có giá trị bằng: A. 10 -9 F B. 10 -12 F C. 10 -6 F D. 10 -3 F. Câu 14: Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là: Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng => Chúc các em làm bài vui và hiệu quả! Trang 2 A. 16.10-6 C. B. 4.10-6 C.C. 8.10 -6 C. D. 2.10-6 C. Câu 15: Nếu hiệu điện thế hai bản tụ tăng 4 lần thì điện dung của tụ . A. Tăng 2 lần. B. Không đổi. C. Tăng 4 lần. D. Giảm 4 lần. CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Câu 1: Cho một dòng điện không đổi trong 10s điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng là 2C. Sau 50s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng đó là A. 5C B. 10C C. 50C D. 25C. Câu 2: Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cường độ dòng điện đó là A. 12A B. 1/12A C. 0,2A D. 48A. Câu 3: Một nguồn điện có suất điện động 200mV. Để chuyển một điện lượng 10C qua nguồn thì lực lạ phải sinh một công là: A. 20J B. 0,05J C. 2000J D. 2J Câu 4: Cho đoạn mạch có điện trở 10  , hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là: A. 2,4kJ B. 40J C. 24kJ D. 120J Câu 5: Một đoạn mạch thuần điện trở trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là: A. 4kJ B. 240kJ C. 120kJ D. 1000J Câu 6: Cho một mạch điện gồm một pin 1,5V có điện trở trong 0,5  nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5  . Cường độ dòng điện trong toàn mạch là: A. 3A B. 3/5A C. 0,5A D. 2A Câu 7: Một mạch điện có nguồn là một pin 9V, điện trở trong 0,5  và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8  mắc song song. Cường độ dòng điện trên toàn mạch là:A. 2A B. 4,5A C. 1A D. 18/33A Câu 8: Một đoạn mạch gồm một pin 9V, điện trở mạch ngoài 4  , cường độ dòng điện trên toàn mạch là 2A. Điện trở trong của nguồn là: A. 0,5  B. 4,5  C. 1  D. 2  Câu 9: Một mạch điện có 2 điện trở 3  và 6  mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 1  . Hiệu suất của nguồn là: A. 11,1% B. 90% C. 66,6% D. 16,6% Câu 10: Hai bóng đèn có điện trở 5  mắc song song và nối vào một nguồn có điện trở trong 1  thì cường độ dòng điện trên mạch là 12/7A. Khi tháo một bóng đèn ra thì cường độ dòng điện trong mạch là: A. 6/5A B. 1A C. 5/6A D. 0A Câu 11: Ghép song song một bộ 3 pin giống nhau loại 9V - 1  thì thu được một bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong là:A. 3V - 3  B. 3V - 1  C. 9V - 3  D. 9V – 1/3  Câu 12: Nếu ghép ba pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7,5V và 3  thì mắc ba pin đó song song thu được bộ nguồn: A. 2,5V và 1  B. 7,5V và 1/3  C. 7,5V và 1  D. 2,5V và 1/3  Câu 13: Hai bóng đèn có công suất định mức như nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U1= 110V và U2 = 220V. Tỉ số điện trở của hai bóng đèn là: R 1 R 2 R 4 R 1 1 1 1 1 R 2 R 1 R 1 R 4 A. 2 B. 2 C. 2 D. 2 Câu 14: Cho mạch điện kín gồm nguồn có suất điện động E = 1,2 V, điện trở trong r = 0,4Ω. Mạch ngoài gồm hai điện trở giống nhau mắc song song mỗi điện trở có giá trị 4Ω. Công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở mạch ngoài là A. 0,125W. B. 0,5 W. C. 0,25 W. D. 0,1 W. Câu 15: Mạch điện gồm nguồn E = 6V, r = 1Ω, mạch ngoài có biến trở R. Khi công suất mạch ngoài là 8W thì giá trị biến trở là bao nhiêu? A. 0,5Ω hoặc 2Ω B. 2Ω C. 1Ω D. 0,5Ω Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng => Chúc các em làm bài vui và hiệu quả! Trang 3 CHƯƠNG III : DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Câu 1: Khi nhiệt độ của dây kim loại tăng, điện trở của nó sẽ A. Giảm đi. B. Không thay đổi. C. Tăng lên. D. Ban đầu tăng lên theo nhiệt độ nhưng sau đó lại giảm dần. Câu 2: Nguyên nhân gây ra hiện tượng toả nhiệt trong dây dẫn khi có dòng điện chạy qua là: A. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion(+) khi va chạm. B. Do năng lượng dao động của ion (+) truyền cho eclectron khi va chạm. C. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron truyền cho ion (-) khi va chạm. D. Do năng lượng của chuyển động có hướng của electron, ion (-) truyền cho ion (+) khi va chạm. Câu 3: Một sợi dây đồng có điện trở 74 ở 500 C, có điện trở suất α = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là: A. 86,6 B. 89,2 C. 95 D. 82 Câu 4: Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120 ở nhiệt độ 20 0C, điện trở của sợi dây đó ở 179 0C là 204. Điện trở suất của nhôm là:A. 4,8.10-3K-1 B. 4,4.10-3K-1 C. 4,3.10-3K-1 D. 4,1.10-3K-1 Câu 5: Suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào: A. Hiệu nhiệt độ (T1 – T2) giữa hai đầu mối hàn. B. Hệ số nở dài vì nhiệt α. C. Khoảng cách giữa hai mối hàn. D. Điện trở của các mối hàn. 0 Câu 6: Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α T = 65 (V/K) được đặt trong không khí ở 20 C, còn mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là A. E = 13,00mV. B. E = 13,58mV. C. E = 13,98mV. D. E = 13,78mV. Câu 7: Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO 3, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A). Cho AAg=108 (đvc), nAg= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây là: A. 1,08 (mg). B. 1,08 (g). C. 0,54 (g). D. 1,08 (kg). Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về cách mạ một huy chương bạc? A. Dùng muối AgNO3. B. Đặt huy chương ở giữa anốt và catốt. C. Dùng anốt bằng bạc. D. Dùng huy chương làm catốt. Câu 9: Bản chất dòng điện trong chất khí là: A. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm, electron ngược chiều điện trường. B. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các iôn âm ngược chiều điện trường. C. Dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các electron ngược chiều điện trường. D. Dòng chuyển dời có hướng của các electron theo ngược chiều điện trường. Câu 10 : Chất bán dẫn có những loại hạt tải điện nào ? A. Electron. B. Lỗ trống. C. Electron và lỗ trống. D. Electron và ion. B. TỰ LUẬN I- Lý thuyết: Câu 1: Nêu các cách làm cho vật nhiễm điện ? Đặc điểm ? Giải thích ? Câu 2: Phát biểu định luật Cu-lông ? Viết công thức và nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức và đơn vị. Cho biết đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm ? Câu 3: Nêu các nội dung chính của thuyết êlectron. Phát biểu định luật bảo toàn điện tích ? Câu 4: Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường. Đặc điểm của vec tơ cường độ điện trường. Đơn vị cường độ điện trường? Câu 5: Dòng điện là gì? Dòng điện không đổi là gì? Cường độ dòng điện là gì? Viết công thức tính cường độ dòng điện không đổi và ghi chú đơn vị. Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng => Chúc các em làm bài vui và hiệu quả! Trang 4 Câu 6: Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân. Các hạt tải điện chuyển động như thế nào khi có điện trường trong chất điện phân? II. Bài tập: –8 Bài 1 : Cho hai điện tích điểm q1 = 10 C và q2 lần lượt đặt tại A và B với AB = 30 cm trong điện môi có hằng số –5 điện môi là 2. Chúng hút nhau bởi một lực có độ lớn F = 2,5.10 N. Xác định dấu và độ lớn của điện tích q2. Bài 2: Một điện tích điểm q = 10-6 C đặt trong không khí. a. Xác định cường độ điện trường tại điểm M cách điện tích 30 cm. -8 b.Đặt điện tích q0 = 4.10 C tại M. Tìm độ lớn của lực điện trường tác dụng lên q0. Biểu diễn bằng hình vẽ. -8 -8 Bài 3 : Hai điện tích q1 = 2.10 C, q2 = -2.10 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau một khoảng a = 6cm trong không khí. Xác định lực tác dụng lên điện tích điểm q = 2.10-9C khi: a. q đặt tại trung điểm O của AB. b. q đặt tại M sao cho AM = 2cm, BM = 8cm. c. q đặt tại N sao cho AN = 6cm, BN = 6cm. -9 -9 Bài 4 : Hai điện tích q1=5.10 C, q2 =-5.10 C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 10cm trong chân không. Xác định cường độ điện trường tại điểm: a. M là trung điểm của AB. b. N có AN = 5cm, BN = 15cm. c. C có AC = 6cm, BC = 8cm. Bài 5 : Cho một electron di chuyển từ M đến N cánh nhau 2mm trên đường sức nhưng ngược chiều điện trường đều có cường độ 5000 V/m.Cho biết e = 1,6.10-19C a. Tính công của lực điện tác dụng lên electron? b. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN? Bài 6 : Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động E, điện trong r = 0,4 Ω. Mạch ngoài gồi điện trở R 1 = 2Ω ; bình điện phân đựng dung dịch chứa CuSO 4 có các điện cực bằng Cu có điện trở R2=5Ω và đèn Đ(3V-3W). Đèn sáng bình thường.Tính : a. Khối lượng Cu bám vào Catot của bình điện phân sau 32 phút 10 giây. b. Số chỉ Ampe kế. c. Suất điện động của nguồn. d. Hiệu suất bộ nguồn. Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Bộ nguồn gồm 4 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động E = 1,5V, điện trở trong r = 0,25Ω. Mạch ngoài gồm có bóng đèn Đ(6V- 6W) và các điện trở có R1=R2=3Ω, RA=0. Bỏ qua điện trở các dây nối. a. Tính số chỉ Ampe kế. b. Đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 30V, điện trở trong r = 2,5Ω. Mạch ngoài gồm R1=10Ω, R2 = R3 = 5Ω. Tính: a. Điện trở mạch ngoài của mạch điện. b. Cường độ dòng điện chạy trong mạch. c. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R1. d. Cường độ dòng điện qua điện trở R2. e. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R3 Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E=3V. Các điện trở mạch ngoài R1 = 5Ω. Điện trở ampe kế không đáng kể, apme kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Tính : a. Điện trở R2 và điện trở trong của nguồn. b. Công suất tiêu thụ của mạch ngoài. c. Hiệu suất của nguồn điện. Bài 10 : Cho mạch điện, mỗi nguồn có suất điện động E = 5V, điện trở trong r=0,5Ω ; mạch ngoài có R1=R2=6Ω. Tính : a. Cường độ dòng điện qua nguồn và qua mỗi điện trở. b. Công suất của nguồn, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài và công suất hao phí của nguồn. c. Hiệu suất nguồn điện. Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng => Chúc các em làm bài vui và hiệu quả!

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_11_chuong_i_den_iii.doc