Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí

docx18 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý Lớp 11 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 KHỐI 11 Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng VD cao Tổng Nội dung, chương TN TL TN TL TN TL TN TL Cấu trúc CT Số câu 4 Số câu: 4 Số điểm/câu 0.33 Số điểm: 1.33 Một số kiểu dữ liệu chuẩn Số câu 4 Số câu: 4 Số điểm/câu 0.33 Số điểm: 1.33 Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán Số câu 2 Số câu: 2 Số điểm/câu 0.33 Số điểm: 0.66 Các thủ tục chuẩn vào, ra đơn giản Số câu 2 Số câu: 2 Số điểm/câu 0.33 Số điểm: 0.66 Cấu trúc rẽ nhánh Số câu 2 Số câu: 2 Số điểm/câu 0.33 Số điểm: 0.66 Cấu trúc lặp Số câu 4 1 Số câu: 5 Số điểm/câu 0.33 1 Số điểm: 2.33 Kiểu mảng Số câu 2 1 Số câu: 3 Số điểm/câu 0.33 1 Số điểm: 1.66 Kiểu xâu Số câu 4 Số câu: 4 Số điểm/câu 0.33 Số điểm: 1.33 Tổng số câu 26 Số câu: 26 Tổng số điểm 10 Số điểm: 10 MÔ TẢ CHI TIẾT A. TRẮC NGHIỆM CÂU MỨC ĐỘ KIẾN THỨC MÔ TẢ Biết được cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc 1 phần thân chương trình CẤU TRÚC Biết được phần khai báo không nhất thiết 2 CHƯƠNG TRÌNH phải có 3 Biết cách khai báo đúng hằng xâu 4 Biết cách khai báo biến Xác định đúng kiểu nguyên (hoặc kiểu thực) 5 trong C++ Cho phạm vi giá trị, xác định có thể khai báo 6 MỘT SỐ kiểu gì là hợp lý nhất (kiểu nguyên) KIỂU DỮ LIỆU Cho phạm vi giá trị, xác định có thể khai báo 7 CHUẨN kiểu gì là hợp lý nhất (kiểu thực) Xác định bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị (hoặc phạm 8 vi giá trị) của kiểu kí tự (hoặc kiểu logic) Xác định đúng kết quả của đoạn chương 9 PHÉP TOÁN, trình có phép toán với số nguyên BIỂU THỨC, CÂU Xác định đúng kết quả của đoạn chương 10 LỆNH GÁN trình có phép toán với số thực NHẬN BIẾT Xác định được đúng cấu trúc nhập dữ liệu từ 11 CÁC THỦ TỤC bàn phím CHUẨN VÀO RA Xác định được đúng cấu trúc đưa dữ liệu ra 12 ĐƠN GIẢN màn hình Xác định đúng cấu trúc rẽ nhánh (thiếu hoặc 13 CẤU TRÚC đủ) RẼ NHÁNH Xác định đúng cấu trúc rẽ nhánh từ bài toán 14 thực tế đơn giản 15 Xác định đúng cấu trúc lặp for 16 Xác định đúng cấu trúc lặp while CẤU TRÚC LẶP 17 Xác định kết quả từ 1 đoạn chương trình 18 Xác định kết quả từ 1 đoạn chương trình 19 Xác định đúng cấu trúc khai báo kiểu mảng KIỂU MẢNG Xác định giá trị khi trỏ đến phần tử trong 20 mảng 21 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu 22 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu KIỂU XÂU 23 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu 24 Xác định kết quả các thao tác xử lí xâu B.TỰ LUẬN Câu 1: Viết đoạn chương trình sử dụng cấu trúc lặp (1 thao tác lặp) để thực hiện yêu cầu Câu 2: Viết chương trình có sử dụng kiểu mảng để làm 1 nhiệm vụ nào đó với số nguyên ĐỀ CƯƠNG ÔN HỌC KỲ I VẶT LÝ LỚP 11 – NĂM HỌC 2019-2020 Chương I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: 1. Các cách nhiễm điện cho vật: Có 3 cách nhiễm điện cho vật là nhiễm điện do - Cọ xát. - Tiếp xúc. - Hưởng ứng. 2. Hai loại điện tích và tương tác giữa chúng: - Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. - Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. 3. Định luật Cu – lông: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm có phương trùng với đường nối hai điện tích điểm, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. q q F k 1 2 r2 k: 9.109 N.m2/C2; ε: hằng số điện môi của môi trường. 4. Thuyết electron: thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và các tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron. 5. Định luật bảo toàn điện tích: Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi. 6. Điện trường: a) Khái niệm cường độ điện trường: Điện trường là môi trường (dạng vật chất) bao quanh điện tích và gắn liền với điện tích. Điện trường tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó. b) Cường độ điện trường: - Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó. Nó được xác định bằng thương số của lực điện tác dụng F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q. - Đặc điểm của véc tơ cường độ điện trường + Điểm đặt: Tại điểm đang xét. + Phương chiều: cùng phương chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương đặt tại điểm đang xét. + Độ lớn: E = F/q. (q dương). - Đơn vị: V/m. c) Cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q: k Q - Biểu thức: E r 2 - Chiều của cường độ điện trường: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm. d) Nguyên lí chồng chất điện trường: Cường độ điện trường tại một điểm bằng tổng các véc tơ cường độ điện trường thành phần tại điểm đó. 7. Đường sức điện: a) Khái niệm: Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là giá của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó. b) Các đặc điểm của đường sức điện - Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức và chỉ một mà thôi. - Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của cường độ điện trường tại điểm đó. - Đường sức điện trường tĩnh là những đường không khép kín. - Quy ước: Vẽ số đường sức tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó. 8. Điện trường đều: - Là điện trường mà véc tơ cường độ điện trường có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm. - Đường sức của điện trường đều là những đường song song cách đều. 9. Công của lực điện: Công của lực điện trường là dịch chuyển điện tích trong điện trường đều không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc điểm đầu, điểm cuối của đường đi. A= qEd 10. Thế năng của điện tích trong điện trường - Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng điện trường. Nó được tính bằng công của lực điện trường dịch chuyển điện tích đó đến điểm được chọn làm mốc (thường được chọn là vị trí mà điện trường mất khả năng sinh công). - Biểu thức: WM = AM∞ = VM.q 11. Điện thế: - Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về khả năng sinh công khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên q khi q dịch chuyển từ điểm đó ra vô cực. - Biểu thức: VM = AM∞/q - Đơn vị: V ( vôn). 12. Hiệu điện thế: - Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích điểm từ M đến N. Nó được xác định bằng thương số của công của lực điện tác dụng lên điện tích q trong sự di chuyển từ M đến N và độ lớn của điện tích q. - Biểu thức: UMN = VM – VN = AMN/q. - Đơn vị: V (vôn). 13. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: U = E.d 14. Tụ điện: - Tụ điện là một hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách với nhau bằng lớp chất cách điện. - Tụ điện phẳng được cấu tạo từ 2 bản kim loại phẳng song song với nhau và ngăn cách với nhau bằng điện môi. - Điện dung là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện. Nó được xác định bằng thương số giữa điện tích của tụ và hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Q - Biểu thức: C U - Đơn vị của điện dung là Fara (F). Fara là điện dung của một tụ điện mà nếu đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 1 V thì hiệu điện thế nó tích được là 1 C. I. TRẮC NGHIỆM: MỨC ĐỘ 1 Câu1. Phát biểu nào sau đây là đúng. A. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật nhiễm điện sang vật không nhiễm điện. B. Khi nhiễm điện do tiếp xúc, electron luôn dịch chuyển từ vật không nhiễm điện sang vật nhiễm điện. C.Khi nhiễm điện do hưởng ứng, electron chỉ dịch chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật bị nhiễm điện. D. Sau khi nhiễm điện do hưởng ứng, sự phân bố điện tích trên vật bị nhiễm điện vẫn không thay đổi. Câu 2. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19 C. B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg. C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. D. êlectron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. Câu 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu êlectron. B. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa êlectron. C. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. D. Theo thuyết êlectron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm êlectron. Câu 5. Phát biết nào sau đây là không đúng. A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện. C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện. Câu 7. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì A. hai quả cầu đẩy nhau. B. hai quả cầu hút nhau. C. không hút mà cũng không đẩy nhau. D. hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là không đúng. A. Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra. B. Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. C. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường. D. Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường. Câu 10. Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 11. Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. Điện tích sẽ chuyển động. A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. ngược chiều đường sức điện trường. C. vuông góc với đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ. Câu 12. Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng. A. Tại một điểm trong điện tường ta có thể vẽ được một đường sức đi qua. B. Các đường sức là các đường cong không kín. C. Các đường sức không bao giờ cắt nhau. D. Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm. Câu 13. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là. Q Q Q Q A. E 9.109 B. E 9.109 C. E 9.109 D. E 9.109 r2 r2 r r Câu 14. Công thức xác định công của lực điện trường làm dịch chuyển điện tích q trong điện trường đều E là A = qEd, trong đó d là. A. khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối. B. khoảng cách giữa hình chiếu điểm đầu và hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. C. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức, tính theo chiều đường sức điện. D. độ dài đại số của đoạn từ hình chiếu điểm đầu đến hình chiếu điểm cuối lên một đường sức. Câu 15. Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điện thế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây là không đúng. A. UMN = VM – VN.B. UMN = E.d C. AMN = q.UMN D. E = UMN.d Câu 16. Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì A. A > 0 nếu q > 0. D. A = 0 trong mọi trường hợp. B. A > 0 nếu q < 0. C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q. Câu 17. Đưa một cái đũa nhiễm điện lại gần những mẩu giấy nhỏ, ta thấy mẩu giấy bị hút về phía đũa. Sau khi chạm vào đũa thì A. mẩu giấy càng bị hút chặt vào đũa. B. mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa. C. mẩu giấy bị trở lên trung hoà điện nên bị đũa đẩy ra. D. mẩu giấy lại bị đẩy ra khỏi đũa do nhiễm điện cùng dấu với đũa. Câu 18. Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào. A. Hình dạng, kích thước của hai bản tụ. B. Khoảng cách giữa hai bản tụ. C. Bản chất của hai bản tụ. D. Chất điện môi giữa hai bản tụ. Câu 19. biểu nào sau đây là đúng. A. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng hoá năng. B. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng cơ năng. C. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng nhiệt năng. D. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó là năng lượng của điện trường trong tụ điện. Câu 20. Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường có trị số bằng công của lực điện khi đi chuyển A. một đơn vị điện tích dương giữa hai điểm này. B. một điện tích bất kì giữa hai điểm này. C một đơn vị điện tích âm giữa hai điểm này. D. một đơn vị điện tích dương dọc theo suốt một đường khép kín đi qua hai điểm này. Câu 21. Gọi VM, VN là điện thế tại các điểm M, N trong điện trường. Công AMN của lực điện trường khi điện tích q di chuyển từ M đến N là. q VM - VN A. AMN = q(VM – VN). B. AMN = . C. AMN = q(VM + VN). D. AMN = . VM - VN q Câu 22. Tụ điện có cấu tạo gồm A. một vật có thể tích điện được. B. một vật bằng kim loại mà có thể làm cho hai đầu của nó mang điện trái dấu. C. hai tấm nhựa đặt gần nhau có thể được tích điện trái dấu với độ lớn bằng nhau. D. hai vật bằng kim loại đặt gần nhau và giữa chúng là chất cách điện. Câu 23. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của một tụ điện . A. Điện tích của tụ điện B. Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện C. Cường độ điện trường trong tụ điện. D. Điện dung của tụ điện. Câu24. Chọn câu phát biểu đúng. A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó. B. Điện tích của tụ điện tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. C. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó. D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó. Câu 25. Chọn câu phát biểu đúng. Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì . A. Hai tụ điện phải có cùng điện dung. B. Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau. C. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn. D. Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ. MỨC ĐỘ 2 Câu 26. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với E góc . Trong trường hợp nào sau đây, công của điện trường lớn nhất? A. = 00 B. = 450 C. = 600 D. 900 Câu 27. Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quĩ đạo là một đường cong kín có chiều dài quĩ đạo là s thì công của lực điện trường bằng A. qEs B. 2qEsC. 0 D. - qEs Câu 28. Nhiễm điện cho một thanh nhựa rồi đưa nó lại gần hai vật M và N, ta thấy thanh nhựa hút cả hai vật M và N. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? A. M và N nhiễm điện cùng dấuB. M và N đều không nhiễm điện C. M nhiễm điện, còn N không nhiễm điệnD. M và N nhiễm điện trái dấu Câu 29. Trong trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng? Đặt một quả cầu mang điện ở gần đầu của một A. thanh kim loại không mang điệnB. thanh kim loại mang điện dương C. thanh kim loại mang điện âmD. thanh nhựa mang điện âm Câu 30. Đưa một quả cầu kim loại A nhiễm điện dương lại gần một quả cầu kim loại B nhiễm điện dương. Hiện tượng nào dưới đây sẽ xảy ra? A. cả hai quả quả cầu đều bị nhiễm điện do hưởng ứng B. cả hai quả cầu đều không bị nhiễm điện do hưởng ứng C. chỉ có quả cầu B bị nhiễm điện do hưởng ứng D. chỉ có quả cầu A bị nhiễm điện do hưởng ứng Câu 31. Hai quả cầu kim loại A và B tích điện tích lần lượt là q 1 và q2 trong đó q1 là điện tích dương, q 2 là điện tích âm q1>q2 . Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau, sau đó tách chúng ra và đưa quả cầu B lại gần quả cầu C đang tích điện âm thì chúng A. hút nhauB. đẩy nhau. C. không hút cũng không đẩy nhau. D. có thể hút hoặc đẩy nhau. Câu 32 . Hai của cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q 1 và q2, cho tiếp xúc nhau. Sau đó tách chúng ra thì mỗi quả cầu mang điện tích q với q1 q2 q1 q2 A. q= q1 + q2 B. q= q1-q2 C. q= D. q= 2 2 Câu 33. Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q 1 và q2 với q1 q2 , đưa chúng lại gần thì chúng hút nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích A. q = 2q1 B. q = 0C. q= q 1 D. q = 0,5q1 MỨC ĐỘ 3 Câu 34. Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10 -9 cm, coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Lực tương tác giữa chúng là. A. lực hút với F = 9,216.10-12 N. B. lực đẩy với F = 9,216.10-12 N. C. lực hút với F = 9,216.10-8 N. D. lực đẩy với F = 9,216.10-8 N. Câu 35. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2 cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4 N. Độ lớn của hai điện tích đó là. -9 -7 A. q1 = q2 = 2,67.10  C. B. q1 = q2 = 2,67.10  C -9 -7 C. q1 = q2 = 2,67.10 C. D. q1 = q2 = 2,67.10 C. Câu 36. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r 1 = 2 cm. Lực đẩy giữa -4 -4 chúng là F1 = 1,6.10 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng F 2 = 2,5.10 N thì khoảng cách giữa chúng là. A. r2 = 1,6 m. B. r2 = 1,6 cm. C. r2 = 1,28 m. D. r2 = 1,28 cm. Câu 37. Hai điện tích điểm q1 = +3 C và q2 = -3 C,đặt trong dầu (  = 2) cách nhau một khoảng r = 3 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là. A. lực hút với độ lớn F = 45 N. B. lực đẩy với độ lớn F = 45 N. C. lực hút với độ lớn F = 90 N. D. lực đẩy với độ lớn F = 90 N. Câu 38. Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (  = 81) cách nhau 3cm. Lực đẩy giữa chúng bằng 0,2.10-5 N. Hai điện tích đó A. trái dấu, độ lớn là 4,472.10-2  C. B. cùng dấu, độ lớn là 4,472.10-10  C. C. trái dấu, độ lớn là 4,025.10-9  C. D. cùng dấu, độ lớn là 4,025.10-3  C. Câu 39. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 C và 4.10-7 C, tương tác với nhau một lực 0,1 N trong chân không. Khoảng cách giữa chúng là. A. r = 0,6 cm. B. r = 0,6 m. C. r = 6 m. D. r = 6 cm Câu 40. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16V/m. Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 N. Độ lớn điện tích đó là. A. q = 8.10-6  C. B. q = 12,5.10-6  C. C. q = 8  C. D. q = 12,5 C. Câu 41. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10 -9 C, tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 cm có độ lớn là. A. E = 0,450 V/m. B. E = 0,225 V/m. C. E = 4500 V/m. D. E = 2250 V/m. Câu 42. Một điện tích q = 10 -7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là. 5 4 3 2 A. EM = 3.10 V/m. B. EM = 3.10 V/m. C. EM = 3.10 V/m. D. EM = 3.10 V/m. Câu 43. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r=30cm, một điện trường có cường độ E = 30000V/m. Độ lớn điện tích Q là. A. Q = 3.10-5C. B. Q = 3.10-6C. C. Q = 3.10-7C. D. Q = 3.10-8C. Câu 44. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U MN = 1V. Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q= - 1 C từ M đến N là. A. A = - 1 J. B. A = + 1 J. C. A = - 1J. D. A = + 1J. Câu 45. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A = 1 J. Độ lớn của điện tích đó là A. q = 2.10-4 C. B. q = 2.10-4  C. C. q = 5.10-4 C. D. q = 5.10-4  C. Câu 46. Một điện tích q = 1  C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2mJ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là. A. U = 0,20V. B. U = 0,20mV. C. U = 200kV. D. U = 200V. Câu 47. Một tụ điện có điện dung 500pF được mắc vào hiệu điện thế 100 V. Điện tích của tụ điện là. A. q = 5.104  C. B. q = 5.104 nC. C. q = 5.10-2  C. D. q = 5.10-4 C. Câu 48. Một điện tích q = l0 -6C di chuyển từ điểm A đến điểm B trong một điện trường đều. Công của lực điện trường thực hiện là 2.10-4J. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có giá trị nào sau đây . A. 20V. B. -20V. C. 200V. D. -200V. Câu 49. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 V là A= 1 J. Độ lớn của điện tích đó là A. q = 5.10-4C. B. q = 5.10-4 C. C. q = 2.10-4C. D. q = 2.10-4 C. -5 Câu 50. Một điện tích q = 2.10 C di chuyển từ một điểm M có điện thế V M = 10V đến điểm N có điện thế VN = 4V. N cách M 5cm. Công của lực điện là A. 10-6J. B. 2.10-4J. C. 8.10-5J. D. 12.10-5J. Câu 51. Trong một điện trường đều, nếu trên một đường sức, giữa hai điểm cách nhau 4cm có hiệu điện thế 10V, giữa hai điểm cách nhau 6 cm có hiệu điện thế là A. 8V. B. 10V. C. 15V. D. 22,5V. Câu 52. Hai điểm trên một đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn cường độ điện trường là 1000V/m2. Hiệu điện thế giữa hai điểm đó là A. 500V. B. 1000V. C. 2000V. D. 1500V. Câu 53. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 200 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là A. 5000V/m. B. 50V/m. C. 800V/m. D. 80V/m. Câu 54. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 2m. Nếu UAB = 10V thì UAC A. = 20V. B. = 40V. C. = 5V. D. 2V. Câu 55. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 2 μC từ A đến B là 4mJ. UAB có giá trị A. 2V. B. 2000V. C. – 8V. D. – 2000V. Câu 34. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là A. 2.10-6C. B. 16.10-6C. C. 4.10-6C. D. 8.10-6C. Câu 56. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10 -9 C. Điện dung của tụ là A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF. Câu 57. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng A. 50μC. B. 1μC. C. 5μC. D. 0,8μC. Câu 58. Hai điện tích điểm q1= - 9q2 đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng 1 3 1 A.d B. d C.d D. 2d 2 2 4 -8 -8 Câu 59. Hai điện tích q1 = 4.10 C và q2 = - 4.10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4cm trong không khí. Lực tác dụng lên điện tích q = 2.10-9C đặt tại điểm M cách A 4cm, cách B 8cm là A. 6,75.10-4NB. 1,125. 10 -3NC. 5,625. 10 -4ND. 3,375.10 -4N Câu 60. Tại ba đỉnh A, B, C của một tam giác đều cạnh a =0,15m có ba điện tích qA = 2C; qB = 8C; qc = - 8C. Véc tơ lực tác dụng lên qA có độ lớn A. F = 6,4N và hướng song song với BC B. F = 5,9N và hướng song song với BC C. F = 8,4N và hướng vuông góc với BCD. F = 6,4N và hướng song song với AB CHƯƠNG 2 DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI q I 1. Cường độ dòng điện : t q * Với dòng điện không đổi (có chiều và cường độ không đổi) : I t 2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt): 2 Udm - Điện trở RĐ = Pdm Pdm - Dòng điện định mức Idm Udm - Đèn sáng bình thường : So sánh dòng điện thực qua đèn hay hiệu điện thế thực tế ở hai đầu bóng đèn với các giá trị định mức. 3. Ghép điện trở: - Ghép nối tiếp có các công thức RAB R1 R2 .... Rn U AB U1 U 2 .... U n I AB I1 I2 .... In 1 1 1 1 - Ghép song song có các công thức .... RAB R1 R2 Rn U AB U1 U 2 .... U n I AB I1 I2 .... In U AB - Định luật Ôm cho đoạn mạch ngoài chỉ có điện trở I AB RAB 4. Điện năng. Công suất điện: - Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: A=UIt A - Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: p U.I t - Nhiệt lượng tảo ra trên vật dẫn có điện trở R: Q=R.I2.t Q U 2 - Công suất tỏa nhiệt trên vật dẫn có điện trở R: p R.I 2 t R - Công của nguồn điện: Ang = EIt với E là suất điện động của nguồn điện Ang - Công suất của nguồn điện: p E.I t 5. Định luật Ôm cho toàn mạch : E - Định luật Ôm toàn mạch: I RN r - Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện( giữa cực dương và cực âm) U N E Ir - Nếu mạch ngoài chỉ có điện trở thì U N E Ir I.RN U R - Hiệu suất của nguồn điện: H N N E RN r 6. Ghép bộ nguồn( suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn): - Ghép nối tiếp Eb = E1 + E2 +.....+ En rb r1 r2 .... rn + Nếu có n nguồn giống nhau mắc nối tiếp Eb = n.E và rb = n.r r - Ghép song song các nguồn giống nhau E = E và r = b b n m.r - Ghép thành n dãy, mỗi dãy có m nguồn(hỗn hợp đối xứng) E = m.E và r = b b n Suy ra tổng số nguồn điện N = m.n TRẮC NGHIỆM LÍ 11 CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Cấp độ 1: Biết kiến thức. Câu 1. Điều kiện để có dòng điện là A. chỉ cần có các vật dẫn.B. chỉ cần có hiệu điện thế. C. chỉ cần có nguồn điện.D. duy trì hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Câu 2. Điện năng tiêu thụ được đo bằng A. vôn kế.B. ampe kế.C. tĩnh điện kế.D. công tơ điện. Câu 3. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào dưới đây khi chúng hoạt động? A. Bóng đèn nêon.B. Quạt điện. C. Bàn ủi điện.D. Acquy đang nạp điện. Câu 4. Chọn câu trả lời sai. Trong mạch điện nguồn điện có tác dụng A. Tạo ra và duy trì một hiệu điện thế. B. Tạo ra dòng điện lâu dài trong mạch. C. Chuyển các dạng năng lượng khác thành điện năng. D. Chuyển điện năng thành các dạng năng lượng khác. Câu 5. Điện năng không thể biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị nào sau đây? A. Bếp điện.B. Quạt điện.C. Bàn ủi điện.D. Bóng đèn dây tóc. Câu 6. Nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua A. tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện. B. tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện. C. tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng điện.D. tỉ lệ thuận với bình phương điện trở của dây dẫn. Câu 7. Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết A. Công suất điện gia đình sử dụng. B. Thời gian sử dụng điện của gia đình. C. Điện năng gia đình sử dụng.D. Số dụng cụ, thiết bị gia đình sử dụng. Câu 8. Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho A. khả năng tác dụng lực của nguồn điện.B. khả năng thực hiện công của nguồn điện. C. khả năng dự trử điện tích của nguồn điện.D. khả năng tích điện cho hai cực của nó. Câu 9. Đặt vào hai đầu điện trở R một hiệu điện thế U thì nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn trong thời gian t là U 2 U A. Q = IR2t. B. Q = t.C. Q = U 2Rt.D. Q = t. R R2 Câu 10. Tác dụng đặc trưng cho dòng điện là tác dụng A. hóa học.B. từ.C. nhiệt.D. sinh lý. Câu 11. Theo quy ước thì chiều dòng điện là chiều A. chuyển động của các hạt mang điện âm.B. chuyển động của các nguyên tử. C. chuyển động của các hạt mang điện dương.D. chuyển động của các electron. Câu 12. Công suất định mức của các dụng cụ điện là A. Công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được. B. Công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được. C. Công suất đạt được khi nó đang hoạt động trong mọi trường hơp. D. Công suất đạt được khi sử dụng đúng điện áp định mức. Câu 13. Cường độ dòng điện không đổi được tính theo công thức nào trong các công thức sau đây? q2 q A. I = q2t. B. I = .C. I = qt.D. I = . t t Câu 14. Đối với nguồn điện đang hoạt động thì suất điện động của nguồn điện luôn có giá trị bằng A. độ giảm thế mạch ngoài.B. độ giảm thế mạch trong. C. tổng độ giảm thế của mạch ngoài và mạch trong.D. hiệu điện thế giữa hai cực của nó. Câu 15. Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện trong mạch là I. Công suất tỏa nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức U 2 I 2 A. P = RI2. B. P = .C. P = UI.D. P = . R R Cấp độ 2: Hiểu kiến thức. Câu 18. Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc nối tiếp với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm. B. không thay đổi.C. tăng. D. có thể tăng hoặc giảm. Câu 19. Điện trở R1 tiêu thụ một công suất P khi được mắc vào một hiệu điện thế U không đổi. Nếu mắc song song với R1 một điện trở R2 rồi mắc vào hiệu điện thế U nói trên thì công suất tiêu thụ bởi R1 sẽ A. giảm.B. có thể tăng hoặc giảm.C. không thay đổi.D. tăng. Câu 20. Một nguồn điện suất điện động E và điện trở trong r được nối với một mạch ngoài có điện trở tương đương R. Nếu R = r thì A. dòng điện trong mạch có giá trị cực tiểu.B. dòng điện trong mạch có giá trị cực đại. C. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực tiểu.D. công suất tiêu thụ trên mạch ngoài là cực đại. Câu 21. Khi ghép song song n nguồn điện giống nhau thì A. có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn. B. có được bộ nguồn có suất điện động nhỏ hơn các nguồn có sẵn.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_11_nam_hoc_2019_2020.docx