Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí

docx23 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý Lớp 12 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Uông Bí, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ KÌ 1-KHỐI 12 A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Chương 1: DAO ĐỘNG TÓM TẮT LÝ THUYẾT CHƯƠNG DAO ĐỘNG CƠ HỌC I. Các định nghĩa về dao động : 1. Dao động : Dao động là chuyển động có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng (VTCB). + VTCB là vị trí khi vật đứng yên 2. Dao động tuần hoàn: Dao động tuần hoàn là dao động mà trạng thái chuyển động của vật được lặp lại như cũ (trở lại vị trí cũ, hướng cũ) sau những khoảng thời gian bằng nhau. 3. Dao động điều hòa: Dao động điều hòa là một dao động trong đó ly độ của vật là một hàm cosin hay sin của thời gian x = Acos(t + ), A, , là các hằng số. + Li độ của dao động chỉ độ lệch của vật khỏi VTCB. 4. Dao động tự do: Dao động tự do (hoặc dao động riêng) là dao động của hệ xảy ra dưới tác dụng chỉ của nội lực,có chu kỳ chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ mà không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài. + Một hệ có khả năng thực hiện dao động tự do, gọi là hệ dao động. Sau khi kích thích, hệ dao động sẽ tự nó thực hiện dao động theo chu kì riêng của nó. + Dao động của con lắc lò xo khi bỏ qua mọi ma sát và lực cản là dao động tự do. + Dao động bé của con lắc đơn khi bỏ qua mọi ma sát và lực cản là dao động tự do. 5. Dao động tắt dần: Dao động có biên độ giảm dần theo thời gian gọi là dao động tắt dần. + Nguyên nhân: do tác dụng của lực ma sát của môi trường (hoặc độ nhớt của môi trường). + Lực ma sát lớn hay nhỏ mà dao động sẽ tắt nhanh hay chậm. 6. Dao động cưỡng bức: Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của ngoại lực biến thiên điều hòa F = F0cost, trong giai đoạn ổn định có tần số  bằng tần số của ngoại lực . - Dao động cưỡng bức là điều hòa. - Tần số f của dao động cưỡng bức bằng tần số f của ngoại lực - Biên độ dao động cưỡng bức tỷ lệ thuận với biên độ của ngoại lực và phụ thuộc độ chênh lệch tần số dao động cưỡng bức và tần số góc dao động riêng. 7. Sự cộng hưởng: Hiện tượng biên độ của dao động cưỡng bức tăng đến một giá trị cực đại khi tần số f của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng f 0 của hệ dao động được gọi là hiện tượng cộng hưởng. + Điều kiện xảy ra cộng hưởng :  0, f f0. + Ma sát có ảnh hưởng đến biên độ dao động cưỡng bức khi xảy ra cộng hưởng. II. Dao động điều hoà và các đại lượng đặc trưng. 1. Phương trình của dao động điều hoà có dạng: x = A.cos(ωt + φ) + Li độ (x) của dao động: là độ lệch của vật khỏi vị trí cân bằng. - Đơn vị của li độ là đơn vị đo chiều dài. - A x A + Biên độ (A) của dao động là: độ lệch lớn nhất của vật khỏi vị trí cân bằng xmax. - Phụ thuộc vào cách kích thích dao động. - A > 0 - Đơn vị biên độ là đơn vị đo chiều dài. + Đại lượng (ωt + φ) gọi là pha của dao động tại thời điểm t. Xác định trạng thái của dao động tại thời điểm t xác định vị trí vận tốc, gia tốc và chiều tăng giảm của các đại lượng đó ở thời điểm t. - Có đơn vị là rađian (rad). + Đại lượng φ là pha ban đầu của dao động, là pha của dao động tại thời điểm ban đầu (t = 0) - Có đơn vị là rađian (rad). - Phụ thuộc cách chọn trục tọa độ,gốc thời gian. + Đại lượng ω là tần số góc của dao động. - Có đơn vị là rađian trên giây (rad/s) 2. Chu kì của dao động điều hoà là: khoảng thời gian (ký hiệu T) để vật thực hiện được một dao động toàn phần. 2 - T  - Đơn vị của chu kì là giây (s). 3.Tần số (kí hiệu f) của dao động điều hoà là: số dao động toàn phần thực hiện trong một giây. - Có đơn vị là một trên giây (1/s), gọi là Hertz (kí hiệu Hz). - Công thức biểu diễn mối liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số: 2  2 f T 4/ Biểu thức ly độ, vận tốc, gia tốc của vật dao động điều hòa: + Biểu thức ly độ: x = Acos(  t + ) + Biểu thức vận tốc : v = x/ =  Asin(  t + ) =  Acos(  t + )+ /2 Vận tốc nhanh pha /2 so với ly độ + Biểu thức gia tốc của vật: a = v/ = x// =  2Acos(  t + ) =  2Acos(  t + ) +  Gia tốc lệch pha so với ly độ ( ngược pha) và lệch pha /2 so với vận tốc. III. Con lắc lò xo và con lắc đơn. CON LẮC LÒ XO CON LẮC ĐƠN Con lắc lò xo là hệ gồm vật nhỏ Con lắc đơn là hệ gồm vật nhỏ có khối lượng m gắn vào lò xo khối lượng m treo vào sợi dây Định có khối lượng không đáng kể, độ không giãn có khối lượng không nghĩa cứng k, một đầu gắn vào điểm cố đáng kể và chiều dài rất lớn so với định, đặt nằm ngang hoặc treo kích thước của vật. thẳng đứng. Lực cản môi trường và ma sát Lực cản môi trường và ma sát Điều kiện không đáng kể. không đáng kể. Góc lệch nhỏ khảo sát ( 100 ) Phương s F= - kx Pt = - mg trình l F: Thành phần lực kéo vật về vị động lực P : Thành phần lực kéo vật về vị trí cân bằng. Đơn vị N t học trí cân bằng. x: li độ của vật. Đơn vị m s: li độ cong của vật. Đơn vị m k: Độ cứng của lò xo. Đơn vị l: chiều dài của con lắc đơn. Đơn N/m vị m Phương s = S cos(t + ) trình dao x = Acos(t + ) 0 động = 0cos(t + ) k g   Tần số m l góc k: độ cứng lò xo. Đơn vị N/m g: gia tốc rơi tự do m: khối lượng của vật. Đơn vị kg l: chiều dài dây treo. Đơn vị m m l T 2 T 2 k g Chu kỳ dao động của con lò xo: Chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động bé: + Ph￿ thu￿c hình d￿ng + Thay đ￿i theo và kích thư￿c c￿a nhi￿t Chu kì lò đ￿ : l = l0(1 + t) dao động xo,ch￿t li￿u làm lò + Ph￿ thu￿c v￿ trí xo. đ￿a lý. + Ph￿ thu￿c kh￿i + Thay đ￿i theo đ￿ lư￿ng cao. qu￿ n￿ng + Không ph￿ thu￿c vào kh￿i lư￿ng v￿t và biênđ￿ dao đ￿ng 1 1 1 Cơ năng W= mv2 kx2 W= mv2 mgl(1 cos ) 2 2 2 Ứng dụng Xác định gia tốc rơi tự do g. IV. Năng lượng trong dao động điều hòa: a/ Con lắc lò xo: 1 1 + Động năng tức thời của con lắc: Wđ = mv2 = m  2A2 sin2(  t + ). 2 2 + Thế năng tức thời của con lắc 1 1 (Thế năng đàn hồi): Wt = kx2 = m  2A2cos2(  t + ). 2 2 - Ly độ của con lắc lò xo biến thiên điều hòa với chu kỳ T(tần số f) thì động năng tức thời và thế năng tức thời biến thiên điều hòa cùng chu kỳ T/ = ½ T ( tần số f/ = 2f). 1 2 2 + Cơ năng: W = Wđ + Wt = m  A 2 = ½ kA2 = const. + Trong suốt quá trình dao động, có sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng,nhưng tổng của chúng là cơ năng được bảo toàn + Cách kích thích dao đ￿ng. + t￿ l￿ bình ph ng t￿n s￿ dao + Cơ năng W phụ thuộc ươ đ￿ng + t￿ l￿ ngh￿ch v￿i bình phương chu k￿ dao đ￿ng + Ở vị trí cân bằng O: + T￿ x = l￿ 0,a v￿i = 0,F bình = 0 ph ươ thếng năng dao bằng không, đ￿ng vận tốc cực đại vmax động năng cực đại + Ở vị trí biên: x = A,gia tốc amax, lực hồi phục Fmax thế năng cực đại, vận tốc bằng không động năng bằng không. + Khi đi từ vị trí cân bằng O ra vị trí biên: - Vận tốc giảm dần, ly độ tăng dần động năng giảm, thế năng tăng. độ lớn gia tốc tăng. độ lớn của lực kéo về tăng. - Vec tơ vận tốc và vec tơ gia tốc (vec tơ lực) ngược chiều nhau. + Khi đi từ vị trí biên về vị trí cân bằng O: - Vận tốc tăng dần, ly độ giảm dần động năng tăng, thế năng giảm. độ lớn gia tốc giảm. độ lớn của lực kéo về gaimr. - Vec tơ vận tốc và vec tơ gia tốc (vec tơ lực) cùng chiều nhau. b/ Con lắc đơn: Gốc thế năng tại vị trí cân bằng O 1 1 + W = mv2 + mgh = mv2 + mgl( 1 cos ), 2 2 là góc hợp bởi phương dây treo và phương thẳng đứng. + Vận tốc của quả nặng khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc : v 2gl(cos cos 0 ) 0 : Ly độ góc cực đại. + Sức căng dây treo khi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc : T = mg( 3cos 2cos 0) V. Phương pháp giản đồ Fresnel (phương pháp vectơ quay) + Liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa: Mỗi dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. + Phương pháp vectơ quay: Biểu diễn dao động y điều hoà x A cos(t ) bằng t vectơ quay: - Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy; chiều dương là chiều dương của đường tròn lượng giác.  + - Dựng vectơ OM hợp với trục Ox một góc M bằng pha ban đầu φ, có độ dài tỉ lệ với biên độ dao động.  - Cho vectơ OM quay với tốc độ  , hình chiếu của M trên trục Ox tại thời điểm t là O x x=Acos(ωt+ ) biểu diễn phương trình của dao động điều hoà. VI. Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số bằng phương pháp vectơ quay: + Giả sử có vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình dao động lần lượt là: x1 =A1cos(ωt+ 1) và x2 =A2cos(ωt+ 2 ) . y + Dao động của vật là tổng hợp của hai dao động M + và có dạng: M1 x = x1 + x2 = Acos(ωt + ) + Chọn trục toạ độ vuông góc xOy (hình vẽ). Biểu diễn các vectơ quay tại thời điểm t = 0: M2  x OM 1(A ; ) O x 1  1 1 x2 OM 2 (A2 ; 2 )    Vectơ OM OM 1 OM 2 biểu diễn dao động tổng hợp có độ dài bằng A là biên độ của dao động tổng hợp và hợp trục Ox một góc là pha ban đầu của dao động tổng hợp. 2 2 + Biên độ của dao động tổng hợp: A A1 A2 2A1 A2cos( 2 1) . - Biên độ dao động tổng hợp phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động. - A1 A2 A A1 A2 A sin A sin + Pha ban đầu của dao tổng hợp: tan 1 1 2 2 A1cos 1 A2 cos 2 Độ lệch pha của hai dao động: (t 2 ) (t 1) 2 1 Nếu 2 1 > 0 : Dao động 2 sớm pha hơn dao động 1 hoặc dao động 1 trễ pha so với dao động 2. Nếu 2 1 < 0 : Dao động 2 trễ pha so với dao động 1 hoặc dao động 1 sớm pha hơn dao động 2. Nếu 2 1 = 2n : Hai dao động cùng pha. (n = 0; 1; 2; 3...) A = A1 + A2 = Amax Nếu 2 1 = (2n + 1) : Hai dao động ngược pha. (n = 0; 1; 2; 3...) A= A1-A2 =Amin Nếu độ lệch pha bất kì: A1 A2 < A< A1 A2 7. Xác định chu kì của con lắc đơn bằng thực nghiệm: l - Kiểm nghiệm lại công thức tính chu kì: T 2 theo các bước của bài thực hành bằng g cách tính T2 để chứng tỏ nó tỉ lệ thuận với l và tỉ lệ nghịch với g . - Từ kết quả thí nghiệm, tính được gia tốc rơi tự do tại nơi khảo sát. CHƯƠNG 2: SÓNG CƠ I/ Định nghĩa, phân loại, đặc điểm từng loại sóng, đại lượng đặc trưng của sóng cơ, sự truyền sóng cơ: 1.Định nghĩa: Sóng cơ là sự lan truyền của dao động trong một môi trường. 2.Phân loại: + Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử song song (hoặc trùng) với phương truyền sóng. + Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử vuông góc với phương truyền sóng. 3. Sự truyền sóng cơ: + Trong một môi trường vật chất, sóng truyền theo các phương với cùng một tốc độ v. + Khi sóng truyền đi, chỉ có pha dao động (trạng thái dao động) truyền đi, còn phần tử vật chất của môi trường thì dao động tại chổ. + Sóng dọc truyền được trong cả chất khí,chất lỏng và chất rắn. + Sóng ngang truyền được trong chất rắn và trên bề mặt chất lỏng. + Sóng cơ không truyền được trong chân không. 4.Các đặc trưng của một sóng hình sin: a/ Chu kì T: là chu kỳ dao động của một phần tử của môi trường khi có sóng truyền qua. Đơn vị chu kì là giây (s). 1 b/ Tần số (f): là đại lượng nghịch đảo của chu kì f . Đơn vị tần số là Hertz (Hz). T c/ Tốc độ truyền sóng v: là tốc độ lan truyền dao động. d/ Bước sóng  : Đ/n 1: Bước sóng  là quãng đường sóng truyền trong thời gian một chu kì. Đơn vị bước sóng là đơn vị độ dài (m). Đ/n 2: Bước sóng  là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha. + Công thức liên hệ giữa chu kì (T), tần số (f), tốc độ (v) và bước sóng (  ) là: v  v.T f e/ Biên độ sóng tại mỗi điểm trong không gian chính là biên độ dao động của phần tử môi trường tại điểm đó. f/ Năng lượng sóng cơ là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường mà sóng truyền qua. + Quá trình truyền sóng là một quá trình truyền năng lượng. 5/ Phương trình sóng của một sóng hình sin theo trục OX: Phương trình dao động của nguồn O: uo = Acost. Phương trình dao động của điểm M cách nguồn O một khoáng x: t x ( x > 0) uM =A.cos2π . T  t x ( x < 0) uM =A.cos2π . T  (Trong đó t là thời gian sóng truyền từ tâm sóng O tới điểm khảo sát M ) Phương trình sóng là một hàm vừa tuần hoàn theo thời gian vừa tuần hoàn theo không gian. 6.Độ lệch pha của hai dao động tại hai điểm trên cùng một phương truyền sóng: 2 d 2 d1 + Độ lệch pha tại hai điểm M,N cách O lần lượt là d1,d2 là : = .  a/ Nếu = 2k , k Z: Dao động tại M cùng pha dao động tại N d2 - d1 = k  : Những điểm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một số nguyên bước sóng t hì dao động cùng pha b/ Nếu = (2k + 1) , k Z: Dao động tại M ngược pha dao động tại N  d2 - d1 = (2k + 1) 2 Những điểm trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một số lẻ nửa bước sóng thì dao động ngược pha. II/ Sóng âm: 1. Định nghĩa: Sóng âm là các sóng cơ truyền trong các môi trường khí, lỏng, rắn. 2.Phân loại + Âm nghe được (âm thanh) có tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20.000 Hz. + Âm có tần số dưới 16 Hz gọi là hạ âm. + Âm có tần số trên 20000Hz gọi là siêu âm. 3. Sự truyền âm: + Tốc độ truyền âm phụ thuộc tính chất của môi trường: mật độ môi trường, tính đàn hồi, nhiệt độ của môi trường. + Tốc độ truyền âm trong các môi trường: vkhí < vlỏng < vrắn. + Âm truyền đi rất kém trong các chất như: bông, nhung, xốp, thủy tinh... + Trong chất rắn, sóng âm là sóng ngang và sóng dọc.Trong chất khí và chất lỏng sóng âm chỉ là sóng dọc 3. Các đặc trưng vật lí của âm : a/ Tần số âm là một trong những đặc trưng vật lí quan trọng nhất của âm. b/ Cường độ âm và mức cường độ âm: + Cường độ âm I tại một điểm là đại lượng đo bằng lượng năng lượng mà sóng âm tải qua một đơn vị diện tích đặt tại điểm đó, vuông góc với phương truyền sóng trong một đơn vị thời gian. Đơn vị cường độ âm là oát trên mét vuông, kí hiệu W/m2. I + Mức cường độ âm: L(B) = log . Trong đó I0 là cường độ âm chuẩn (âm có tần số 1000Hz, cường I0 12 2 độ I0= 10 W/m ); Đơn vị của mức cường độ âm là Ben, kí hiệu B. 1 I đêxiben (dB); 1 dB = B L(dB) = 10log . 10 I0 c/ Đồ thị dao động của âm Khi một nhạc cụ phát ra một âm có tần số f 0 (gọi là âm cơ bản ) thì bao giờ nhạc cụ đó cũng đồng thời phát ra các âm có tần số 2f0, 3f0... (gọi là hoạ âm thứ 2,3...). Tổng hợp đồ thị dao động của tất cả các họa âm gọi là đồ thị dao động của âm. 4. Các đặc trưng sinh lí của âm. a/ Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với tần số âm. b/ Độ to của âm là đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với đặc trưng vật lí mức cường độ âm. c/ Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm. + Hộp cộng hưởng âm có tác dụng giữ nguyên độ cao của âm nhưng làm tăng cường độ âm. III/ Hiện tượng giao thoa: 1. Định nghĩa: Hiện tượng giao thoa là hiện tượng hai hay nhiều sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm chúng tăng cường hoặc triệt tiêu (giảm bớt) lẫn nhau 2. Điều kiện xảy ra hiện tượng giao thoa là: Hai sóng phải là hai sóng kết hợp. Hai sóng kết hợp là hai sóng được gây ra bởi hai nguồn có cùng tần số, cùng pha hoặc độ lệch pha không đổi. 3.Phương trình sóng tổng hợp tại một điểm M trong vùng có giao thoa: Phương trình dao động của hai nguồn: M u u Acost d1 d2 S1 S 2 S1 S2 Phương trình sóng tổng hợp tại điểm M: u 2Acos (d d )cos[t (d d )] M  2 1  1 2 Biên độ dao động tổng hợp: A = 2A│ cos (d d ) │  2 1 4. Vị trí cực đại và cực tiểu của giao thoa ( trong trường hợp hai nguồn sóng kết hợp đồng pha): a/ Những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ 2 nguồn tới nó bằng một số nguyên lần bước sóng là cực đại của giao thoa: d 2 – d1 = k.λ ; với k = 0, ± 1, ± 2,... b/ Những điểm mà hiệu đường đi của hai sóng từ 2 nguồn tới nó bằng một số nửa nguyên lần bước sóng là cực tiểu của giao thoa: d2 – d1 = (k + ½ ).λ ; với k = 0, ±1, ±2,... 5.Hiện tượng giao thoa là một hiện tương đặc trưng của sóng. IV/ Sóng dừng I/ Sự phản xạ của sóng: - Khi sóng phản xạ trên vật cản cố định thì sóng tới và sóng phản xạ ngược pha nhau tại điểm phản xạ. - Khi sóng phản xạ trên vật cản tự do thì sóng tới và sóng phản xạ cùng pha nhau tại điểm phản xạ II/ Sóng dừng: 1.Định nghĩa: Sóng dừng là sóng truyền trên sợi dây trong trường hợp xuất hiện các nút và các bụng cố định. 2.Đặc điểm: + Khoảng cách giữa hai bụng sóng ( hoặc hai nút ) liền kề là λ/2. + Khoảng cách giữa một bụng sóng và một nút sóng liền kề là λ/4. 3.Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có hai đầu A, B cố định là: Chiều dài của sợi dây l = AB phải bằng một số nguyên lần nửa bước sóng:  l = k . 2 A, B là nút. Số bụng = k, số nút = k + 1 4.Điều kiện để có sóng dừng trên một sợi dây có đầu A cố định, đầu B tự do là:  l = (2k+1) = (k + ½ )  . 4 A là nút, B là bụng. Số bụng = số nút = k + 1 CHƯƠNG 3: DÒNG XOAY CHIỀU Bài 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 1. Khái niệm dòng điện xoay chiều: Dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian theo quy luật hàm sin hay cosin: i I 0 cos(t i ) i là cường độ dòng điện tức thời, I0 là cường độ dòng điện cực đại,  là tần số góc, (t+ i) là pha của dòng điện, i là pha ban đầu của dòng điện. + Điện áp xoay chiều: u U 0 cos t u u là điện áp tức thời, U0 là điện áp cực đại,  là tần số góc, (t+ u) là pha của điện áp, u là pha ban đầu của điện áp. + Độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện u,i u i 2. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều: + Nguyên tắc hoạt động: nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ. + Từ thông qua cuộn dây:  = NBScost Suất điện động cảm ứng: e = NBSsint dòng điện xoay chiều : i I0 cos(t i ) I U E 3. Giá trị hiệu dụng : I 0 ; U 0 ; E 0 2 2 2 Bài 2. CÁC MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Mạch điện chỉ có R 1. Mạch điện: R U 0 2. Nếu u = U0cos(t + u) thì i = I0cos(t + i) với i= u; I 0 R 3. Nhận xét: u và i cùng pha. II. Mạch điện chỉ có C C 1. Mạch điện: C U0 1 2. Nếu u = U0cos(t + u) thì i = I0cos(t + i) với i= u + ; I0 ; ZC= 2 ZC .C 3. Nhận xét: u trễ pha i là hay i sớm pha u là . 2 2 III. Mạch điện chỉ có L L 1. Mạch điện: U0 2. Nếu u = U0cos(t + u) thì i = I0cos(t + i) với i= u - ; I0 ; ZL=.L 2 ZL 3. Nhận xét: u sớm pha i là hay i trễ pha u là . 2 2 Bài 3. MẠCH CÓ R, L, C MẮC NỐI TIẾP I. Mạch có R,L,C mắc nối tiếp: R L C 1. Mạch điện: U 2. Quan hệ giữa u và i: 0L Nếu i=I0 cos(t) thì u=U0 cos(t+ u,i) U0 U0LC ZL ZC U0=Z.I0; tan u,i R 2 2 3. Tổng trở : Z R (ZL ZC ) I0 U U O U 4. Định luật Ôm : I I 0 0R Z 0 Z 2 2 2 5. Điện áp hiệu dụng : U U R U L U C U0C 2 II. Cộng hưởng điện: Với mạch RLC nối tiếp khi ZL = ZC LC = 1 thì + Dòng điện cùng pha với điện áp : = 0, cos u,i = 1 + U = UR; UL = UC. + Điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với điện áp hai đầu điện trở. U + Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị cực đại : I max R Bài 4. CÔNG SUẤT MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG SUẤT. 1. Công suất của mạch điện xoay chiều : + Công suất thức thời : p = ui + Công suất trung bình : P = UIcos u,i + Công suất toả nhiệt trong mạch RLC: P=RI2 + Điện năng tiêu thụ : W = P.t 2. Hệ số công suất : cos u,i U R R Mạch điện RLC : cos u,i = ( 0 cos 1) U Z Bài 5. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG + Điện năng được sản suất nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ nên phải tiêu thụ ngay. + Khi truyền tải điện năng có sự hao phí do toả nhiệt trên dây dẫn. + Công suất hao phí: - Công suất máy phát : Pphát = Uphát.Icos u,i 2 2 P - Công suất hao phí : Php = RI = R. 2 2 U cos u,i + Biện pháp làm giảm hao phí điện năng khi truyền tải: giảm R, tăng U, tăng cos u,i P P + Hiệu suất truyền tải H hp 100% P Bài 6. MÁY BIẾN ÁP 1. Định nghĩa : MBA là thiết bị biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. 2. Cấu tạo : + Lõi: là khung sắt non có pha silíc ( Lõi biến áp) + Dây quấn: là 2 cuộn dây dẫn quấn trên lõi. + Cuộn dây nối với nguồn điện gọi là cuộn sơ cấp; cuộn dây nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ cấp. cấp 3. Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ 4. Công thức : + N1, U1, I1 là số vòng dây, điện áp, cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp. + N2, U2, I2 là số vòng dây, điện áp, cường độ dòng điện ở cuộn sơ cấp. U I N 1 2 1 U2 I1 N2 + Nếu N2 > N1 thì U2 > U1: MBA là máy tăng áp. + Nếu N2 < N1 thì U2 < U1: MBA là máy hạ áp. Bài 7. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU I. Máy phát điện xoay chiều 1 pha: 1. Cấu tạo: - Phần cảm : Là nam châm tạo ra từ trường. - Phần ứng : là cuộn dây dẫn tạo ra dòng điện cảm ứng. 2. Nguyên tắc hoạt động: Nhờ hiện tượng cảm ứng điện từ.

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_12_nam_hoc_2019_2020.docx
Giáo án liên quan