Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn

doc4 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 22 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HỌC KÌ I – VẬT LÍ 8 A. LÍ THUYẾT Câu 1. Chuyển động cơ học là gì? Nêu tính tương đối của chuyển động và đứng yên? Các dạng chuyển động thường gặp? * Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. Chuyển động này gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). * Một vật vừa có thể chuyển động so với vật này, vừa có thể đứng yên so với vật khác. Chuyển động và đứng yên có tính tương đối, phụ thuộc vào vật được chọn làm mốc. -Vật mốc là những vật gắn liền với trái đất (như: nhà cửa, cột đèn, cột cây số, cây xanh bên đường ). * Các dạng chuyển động thường gặp là : chuyển động thẳng, chuyển động tròn, chuyển động cong. Câu 2. Vận tốc là gì? Công thức tính vân tốc? Đơn vị của vận tốc? * Độ lớn của tốc độ cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. * Công thức: v = S/t trong đó: v là vận tốc s là quãng đường đi được t là thời gian đi hết quãng đường đó * Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h; 1 m/s = 3,6 km/h; 1 km/h = 1 m/s 3,6 Câu 3. Thế nào là chuyển động đều? chuyển động không đều? công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? * Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. * Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc độ lớn thay đổi theo thời gian. s s1 s2 ... sn * Công thức: vtb t t1 t2 ... tn trong đó: v là vận tốc trung bình. s là quãng đường đi được. t là thời gian đi hết quãng đường đó. Câu 4. Nêu khái niệm Lực? Cách biểu diễn lực? Kí hiệu vectơ lực? đơn vị lực? * Lực là một đại lượng đặc trưng cho sự tác dụng của vật này lên vật khác có thể làm biến dạng vật hay thay đổi chuyển động của vật. * Biểu diễn lực: Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương chiều trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. * Kí hiệu véctơ lực là F, cường độ lực là F; đơn vị lực là N. Câu 5. Vì sao nói lực là một đại lượng vectơ? Lực là đại lượng vec tơ vì nó có điểm đặt, độ lớn, có phương, chiều xác định. Câu 6. Thế nào là hai lực cân bằng? Nêu tác dụng của hai lực cân bằng? Quán tính là gì? * Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. * Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, một vật đang đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. * Quán tính là tính chất bảo toàn vận tốc và hướng chuyển động của vật. - Vì có quán tính nên khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được. VD: người ngồi trên ô tô có xu hướng bị chúi về phía trước khi ô tô phanh đột ngột do có quán tính. + Khi có lực tác dụng vì có quán tính nên mọi vật không thể ngay lập tức đạt được vận tốc nhất định. + Vật có khối lượng càng lớn thì sự biến đổi chuyển động diễn ra càng chậm (quán tính càng lớn) VD: Hai ô tô có khối lượng khác nhau đang chuyển động với cùng vận tốc. Nếu được hãm với lực có cùng độ lớn thì ô tô có khối lượng lớn hơn sẽ lâu dừng lại hơn. Câu 7. Khi nào có lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ ? Cho ví dụ cụ thể? --1-- ÔN TẬP HỌC KÌ I – VẬT LÍ 8 * Lực ma sát trượt: xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác, nó có tác dụng cản trở chuyển động trượt của vật. VD: Khi kéo một thùng hàng trên sàn nhà, lực ma sát trượt xuất hiện giữa mặt thùng và nền nhà ngăn cản chuyển động của thùng hàng. * Lực ma sát lăn: xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác, nó có tác dụng cản lại chuyển động lăn của vật. + Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt. VD: Quả bóng lăn trên sân, bánh xe lăn trên đường. * Lực ma sát nghỉ: giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác. Lực ma sát nghỉ có đặc điểm: + Cường độ thay đổi tùy theo lực tác dụng lên vật có xu hướng làm cho vật thay đổi chuyển động. + Luôn có tác dụng giữ vật ở trạng thái cân bằng khi có lực tác dụng lên vật. Câu 8. Đề ra cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật? * Ma sát có lợi: Ta làm tăng ma sát. - Bảng trơn, nhẵn quá không thể dùng phấn viết lên bảng. Biện pháp: Tăng độ nhám của bảng để tăng ma sát trượt giữa viên phấn với bảng. - Khi phanh gấp, nếu không có ma sát thì ô tô không dừng lại được. Biện pháp: Tăng lực ma sát bằng cách tăng độ sâu khía rãnh mặt lốp xe ô tô. * Ma sát có hại: Ta làm giảm ma sát. - Ma sát trượt giữa đĩa và xích làm mòn đĩa xe và xích nên cần thường xuyên tra dầu, mỡ vào xích xe để làm giảm ma sát. - Lực ma sát trượt cản trở chuyển động của thùng đồ khi đẩy. Muốn giảm ma sát, dùng bánh xe lăn để thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn bằng cách đặt thùng đồ lên bàn có bánh xe. Câu 9. Áp lực là gì? Áp suất là gì? Công thức tính áp suất? * Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. * Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. F * Công thức tính áp suất: p S trong đó : p là áp suất (N/m2); F là áp lực, có đơn vị là niutơn (N); S là diện tích bị ép, có đơn vị là mét vuông (m2) 1Pa = 1 N/m2; Câu 10. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào? Làm thế nào để tăng, giảm áp suất? * Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào diện tích bị ép và độ lớn của áp lực: + Cùng diện tích bị ép như nhau, nếu độ lớn của áp lực càng lớn thì tác dụng của áp lực càng lớn. + Cùng độ lớn của áp lực như nhau, nếu diện tích bị ép càng nhỏ thì tác dụng của áp lực càng lớn. * Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực và giảm diện tích bị ép; muốn giảm áp suất thì giảm áp lực và tăng diện tích bị ép. Câu 11. Nêu kết luận về sự tồn tại áp suất trong lòng chất lỏng ? Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? * Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. * Công thức tính áp suất tại 1 điểm trong lòng chất lỏng: p = d.h; trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2 hoặc Pa); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) h là độ cao của cột chất lỏng (tính từ điểm tính áp suất đến mặt thoáng chất lỏng) (m). * Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có độ lớn như nhau. * Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều cùng ở một độ cao. Câu 12. Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của máy thủy lực (máy ép chất lỏng)? * Cấu tạo: Bộ phận chính của máy ép thủy lực gồm hai ống hình trụ, tiết diện s và S khác nhau, thông với nhau, trong có chứa đầy chất lỏng (thường là dầu). Hai ống được đậy kín bằng hai pit-tông . --2-- ÔN TẬP HỌC KÌ I – VẬT LÍ 8 * Nguyên tắc hoạt động: Khi ta tác dụng 1 lực f lên pít tông nhỏ (A) có diện tích s, lực này gây áp suất f p = lên chất lỏng, p áp suất này được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn tới pit tông B và gây ra lực F s nâng pít tông B lên. f .S F S F = p.S = . Suy ra: s f s Câu 13: Áp suất khí quyển - Mô tả hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. - Trái đất và mọi vật trên Trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. - Ở độ cao so với mặt nước biển áp suất khí quyển là 760mmHg. - Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm. Với độ cao không lớn lắm cứ lên cao 12m áp suất khí quyển lại giảm khoảng 1mmHg. *VD: - Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa ra thì thấy vỏ hộp sữa bị móp theo nhiều phía chứng tỏ áp suất khí quyển tác dụng lên vỏ hộp theo mọi phương. - Thổi hơi vào bong bóng thì nó phồng lên. - Kéo pittông của ống tiêm thì nước lại chui vào xilanh. - Bẻ một đầu ống thuốc thì thuốc k chảy ra được. Câu 14 : Lực đẩy Acsimet là gì? Công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimét? * Mọi vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét. *Công thức lực đẩy Ác - si - mét: FA = d.V Trong đó: FA là lực đẩy Ác-si-mét (N); d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3); V là thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3). Câu 15. Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng? Độ lớn của lực đẩy Acsimét khi vật nổi? * Khi một vật nhúng chìm trong chất lỏng sẽ chịu hai lực tác dụng là: trọng lượng (P) của vật hướng thẳng đứng xuống dưới và lực đẩy Ác-si-mét (FA) hướng thẳng đứng lên trên. + Vật chìm xuống khi: FA < P. + Vật nổi lên khi: FA > P. + Vật lơ lửng khi: P = FA * Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ác-si–mét được tính bằng biểu thức: 3 FA = d.V trong đó: V: là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng (m ) 3 d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m ). * Ta biết: P = dvật .Vvật và FA = dlỏng .Vlỏng . Nếu vật là một khối đặc nhúng ngập trong chất lỏng (Vvật = Vlỏng ) thì: + Vật chìm xuống khi: P > FA dvật > dlỏng + Vật sẽ lơ lửng trong chất lỏng khi: P = FA dvật = dlỏng + Vật sẽ nổi trên mặt chất lỏng khi: P < FA dvật < dlỏng B. BÀI TẬP Bài 1. Một ô tô khởi hành từ Hà Nội lúc 8 giờ, đến Hải Phòng lúc 10 giờ. Cho biết quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài 108km. Tính tốc độ của ô tô ra km/h, m/s. Bài 2. Một người đi xe đạp trên một đoạn đường dài 1,2km hết 6 phút. Sau đó người đó đi tiếp một đoạn đường 0,6km trong 4 phút rồi dừng lại. Tính vận tốc trung bình của người đó ứng với từng đoạn đường và cả đoạn đường? Bài 3. Một bánh xe xích có trọng lượng 45000N, diện tích tiếp xúc của các bản xích xe lên mặt đất là 1,25m2. a) Tính áp suất của xe tác dụng lên mặt đất. b) Hãy so sánh áp suất của xe lên mặt đất với áp suất của một người nặng 65kg có diện tích tiếp xúc hai bàn chân lên mặt đất là 180cm2. Bài 4. Một thùng cao 80cm đựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng 20cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Bài 5. Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 180m. Biết trong lương riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3. --3-- ÔN TẬP HỌC KÌ I – VẬT LÍ 8 a. Tính áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu. b. Nếu cho tàu lặn thêm 30m nữa thì áp suất tác dụng lên thân tàu lúc đó là bao nhiêu? Tính độ tăng áp suất tăng tại độ sâu đó. Bài 6. Một người thợ lặn lặn xuống độ sâu 36m so với mặt nước biển. a. Tính áp suất ở độ sâu ấy (Biết trọng lượng riêng của nước biển là 10300N/m3.) b. Diện tích áo lặn là 0,016m2. Tính áp lực tác dụng lên phần diện tích đó. c. Biết áp suất lớn nhất người thơ lặn đó có thể chịu được là 473800N/m 2. Hỏi người thợ lặn nên lặn xuống độ sâu bao nhiêu để an toàn. Bài 7. Một vật có khối lượng 648g làm bằng nhôm được nhúng hoàn toàn trong nước. Cho trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3, trọng lượng riêng của nhôm là 27000N/m3 a. Hãy tính trọng lượng của vật đó. b. Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên vật là bao nhiêu? Bài 8. Một thỏi nhôm có thể tích là 5 dm 3. Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên thỏi nhôm khi nhúng vào rượu và khi nhúng vào nước. Biết trong lượng riêng của rượu là 8000N/m3 và của nước là 10000N/m3. Bài 9. Móc một vật vào lực kế, trong không khí lực kế chỉ 4,8N, nhúng ngập vật trong nước lực kế chỉ 3,6N biết trong lượng riêng của nước là 10000N/m3. a/ Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật. b/ Tính thể tích của vật nặng. c/ Tính trọng lượng riêng của vật? Bài 10: Hãy biểu diễn các lực sau: a. Trọng lực của một vật nặng 2kg đặt trên mặt sàn nằm ngang. Tỉ xích 0,5cm ứng với 10N b. Một lực kéo 1500N tác dụng lên một vật có phương nằm ngang, chiều từ trái qua phải. Tỉ xích 1cm ứng với 500N c. Lực đẩy 2000N có phương hợp với phương ngang một góc 300. Tỉ xích 1cm ứng với 400N C. Giải thích hiện tượng Câu 1:Các phương tiện giao thông và các nhà máy sản xuất đã thải ra khí độc hại và rác ảnh hưởng không tốt đến môi trường không khí và nguồn nước của chúng ta. Hãy nêu những biện pháp bảo vệ môi trường nước và không khí này. *Biện pháp bảo vệ môi trường: - Nơi tập trung đông người, trong nhà máy công nghiệp cần có biện pháp lưu thông không khí (sử dụng các quạt gió, xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông thoáng, xây dựng các ống khói). Hạn chế khí thải độc hại. - Có biện pháp an toàn khi vận chuyển dầu lửa, đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố tràn dầu. - Yêu cầu các nhà máy sản xuất, xí nghiệp phải có hệ thống xử lí nước thải bảo đảm chất lượng trước khi thải ra môi trường. - Cần giảm số phương tiện giao thông trên đường, cấm các phương tiện đã cũ nát, không đảm bảo chất lượng. Các phương tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an toàn đối với môi trường. Câu 2: Áp suất khí quyển có ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người khi lên cao hoặc xuống các hầm sâu? - Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, lượng oxi trong máu giảm, ảnh hưởng đến sự sống của con người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí quyển tăng, áp suất tăng gây ra các áp lực chèn ép lên các phế nang của phổi và màng nhĩ, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Câu 3: Tại sao chạy lấy đà trước, ta lại nhảy được xa hơn là đứng tại chỗ nhảy ngay? Câu 4: Khi bị trượt chân hay bị vấp ngã, người ta ngã như thế nào? Câu 5: Tại sao khi lên cao nhanh quá, như ngồi trong máy bay, người ta thấy ù tai? - Khi cơ thể bị đưa nhanh lên cao, áp suất không khí trong tai giữa chưa kịp cân bằng với áp suất khí quyển. Màng tai lúc đấy bị đẩy ra phía ngoài và người ta cảm thấy ù tai, đau tai. Câu 6: Tại sao vỏ bánh xe có rãnh? Để làm tăng lực ma sát. Bánh xe bám vào mặt đường mà không bị trơn trượt. Câu 8: Khi cán búa bị lỏng, người ta có thể làm chặt bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất, em hãy giải thích vì sao? --4--

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_i_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2019_2020.doc
Giáo án liên quan