Đề cương ôn tập học kì I năm học: 2013 - 2014 môn: Địa lý khối 10 (chương trình chuẩn)

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN.

Câu 1: Trình bày khái niệm và nhân tố ảnh hưởng tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô.

Trả lời:

a. Tỉ suất sinh thô:

*Khái niệm: là tương quan giữa trẻ em sinh ra so với dân số TB ở cùng thời điểm (%0 )

* Nhân tố ảnh hưởng:

- Yếu tố tự nhiên – sinh học.

- Phong tục tập quán, tâm lí xã hội.

- Trình độ phát triển kinh tế- xã hội.

- Chính sách dân số

b. Tỉ suất tử thô:

*Khái niệm: Khái niệm: là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số TB ở cùng thời điểm (%0 )

* Nhân tố ảnh hưởng:

- KT-XH: chiến tranh, tai nạn, mức sống, tuổi thọ TB, trình độ phát triển y tế, cơ cấu dân số .

- Thiên tai: bão, lũ lụt .

 

doc6 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 808 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì I năm học: 2013 - 2014 môn: Địa lý khối 10 (chương trình chuẩn), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN QUANG DIÊU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I Năm học: 2013-2014 MÔN: ĐỊA LÝ KHỐI 10 ( CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) A. KIẾN THỨC CƠ BẢN. Câu 1: Trình bày khái niệm và nhân tố ảnh hưởng tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô. Trả lời: Tỉ suất sinh thô: *Khái niệm: là tương quan giữa trẻ em sinh ra so với dân số TB ở cùng thời điểm (%0 ) * Nhân tố ảnh hưởng: - Yếu tố tự nhiên – sinh học. - Phong tục tập quán, tâm lí xã hội. - Trình độ phát triển kinh tế- xã hội. - Chính sách dân số Tỉ suất tử thô: *Khái niệm: Khái niệm: là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số TB ở cùng thời điểm (%0 ) * Nhân tố ảnh hưởng: - KT-XH: chiến tranh, tai nạn, mức sống, tuổi thọ TB, trình độ phát triển y tế, cơ cấu dân số.. - Thiên tai: bão, lũ lụt. Câu 2: Hậu quả của gia tăng dân số không hợp lý: Trả lời: - Kinh tế: ảnh hưởng đến lao động và việc làm, tốc độ phát triển kinh tế, tiêu dùng và tích lũy - Xã hội: GD y tế chăm sóc sức khỏe,thu nhập, mức sống. - Môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiểm môi trường, phát triển bền vững. Câu 3: Thế nào là cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính? Trả lời: Cơ cấu theo độ tuổi: Khái niệm: là tập hợp người trong độ tuổi nhất định. Trên thế giới chia ra 3 nhóm tuổi: + Dưới độ tuổi lao động: 0- 14 tuổi + Trong độ tuổi lao động: 15- 64 tuổi. + Trên tuổi lao đông: > 65 tuổi Cơ cấu ds theo giới: Khái niệm: là tương quan giữa giới nam so với giới nữ hoaawcj so với tổng số dân. Cơ cấu dân số theo gới biến động thao thời gian và khác nhau từng khu vực. Câu 4: Trình bày ảnh hưởng của cơ cấu dân số. Trả lời: Cơ cấu dân số theo độ tuổi: * Dân số trẻ: các nước đang phát triển - Tạo ra nguồn dự trữ lao động lớn - Cần giải quyết các vấn đề: nhu cầu GD, chăm sóc sức khỏe cho thế hệ trẻ, chăm sóc sức khỏe sinh sản vị thành niên, phát triển kinh tế để tạo việc làm. * Dân số già: nước phát triển - Tỉ lệ phụ thuộc ít, không chịu sức ép về GD, chất lượng cuộc sống được đảm bảo - Thiếu lao động kế thừa, chi phí phúc lợi xã hội lớn, nguy cơ suy giảm dân số. b. Cơ cấu theo giới: Có ảnh hưởng đến: - Phân bón sản xuất. - Tổ chức sống, xã hội. - Hoạch định chính sách phát triển kinh tế. - XH của các quốc gia c. Cơ cấu dân số theo lao động: Cơ cấu dân số theo lao động cho biết nguồn lao động của 1 quốc gia để có chiến lược phát triển KT- XH phù hợp đặc điểm quốc gia đó. d. Cơ cấu theo trình độ văn hóa: Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, là một tiêu chí dể đánh giá chất lượng cuộc sống. Câu 5: Hãy nêu những đặc diểm phân bố dân cư thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phận bố dân cư a.Đặc điểm phân bố dân cư : - Dân cư phân bố không đồng đều, mật độ trung bình là 48 người/km2 . + Các khu vực đông dân như: Tây Âu, Nam Âu, Ca-ri-bê, Đông Á, Nam Á. +Các khu vực thưa dân như: châu Đại Dương, Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Trung Phi, Bắc Phi. - Dân cư thế giới có sự biến động theo thời gian. b. Các nhân tố ảnh hưởng: - Nhân tố tự nhiên: + Khí hậu ôn hoà ấm áp tập trung dân cư đông, khí hậu khắc nghiệt dân cư thưa thớt( ôn đới hải dương đông hơn vùng khí hậu lục địa; nóng ẩm dân đông hơn vùng khô hạn). + Nguồn nước dồi dào sẽ thu hút dân cư. + Đồng bằng có địa hình bằng phẳng, đất đai màu mỡ là nơi tập trung dân cư đông. + Khoáng sản có ý nghĩa nhất định đến sự phân bố dân cư( thu hút dân cư đến khai thác). - Nhân tố kinh tế xã hội: + Trình độ phát triển lực lượng sản xuất đặc biệt là sự phát triển của KHKT giúp thay đổi quy luật phân bố. + Tính chất của nền kinh tế: những khu vực dân cư đông đúc thường gắn với hoạt động của dịch vụ, công nghiệp. + Lịch sử khai thác lãnh thổ: những khu vực khai thác lâu đời dân cư tập trung đông hơn so với những khu vực mới khai thác. + Các dòng chuyển cư cũng ảnh hưởng đến sự phân bố. Câu 6:Trình bày khái niệm, đặc điểm đô thị hóa. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế- xã hội và môi trưởng. - Khái niệm: Đô thị hoá là quá trình phát triển các thành phố, nâng cao tỉ lệ số dân thành thị trong các vùng, các quốc gia nói riêng và trên toàn thế giới nói chung, đó cũng chính là quá trình phát triển rộng rãi lối sống thành thị trong dân cư. - Đặc điểm của quá trình đô thị hoá: + Dân số thành thị ngày càng tăng năm 2005 chiếm 48% dân số. + Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn làm cho số lượng các thành phố tăng nhanh, đặc biệt các thành phố triệu dân. + Lối sống dân cư nông thôn đang xích gần lối sống thành thị. - Ảnh hưởng của ĐTH: + Tích cực: thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế và cơ cấu lao động. Thay đổi phân bố dân cư và lao động, thay đổi tình hình sinh, tử, hôn nhân ở các đô thị. + Tiêu cực: Nếu đô thị hoá không xuất phát từ công nghiệp hoá sẽ dẫn đến tình trạng di dân tự do từ nông thôn ra thành phố làm mất đi một lực lượng lao động chính ở nông thôn, làm nông thôn thiếu lao động , trong khi đó thành thị tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm gia tăng, môi trường bị ô nhiểm, tệ nạn xã hội xảy ra. Câu 7: Hãy nêu vai trò của ngành nông nghiệp trong nền kinh tế và đời sống xã hội.: - Cung cấp LTTP cho con người - Đảm bảo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - Xuất khẩu nông sản, tăng thêm ngoại tệ. - Giữ gìn sự cân bằng hệ sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Câu 8: Ngành sản xuất nông nghiệp có đặc điểm gì? Theo em đặc điểm nào quan trọng nhất? a. Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp: - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu không thể thay thế được: cần thường xuyên duy trì và nâng cao độ phì của đất, sử dụng đất hợp lý và tiết kiệm - Cây trồng vật nuôi là đối tượng của sản xuất nông nghiệp: vì vậy cần hiểu biết và tôn trọng các qui luật sinh học, qui luật tự nhiên của cây trồng và vật nuôi. - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ, cần thiết phải xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lý: tăng vụ, xen canh, gối vụ, phát triển ngành nghề, dịch vụ ở nông thôn để tận dụng quỹ thời gian. - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên: vì vậy cần đảm bảo các yếu tố cần thiết về nhiệt độ, ánh sáng, nước, không khí và dinh dưỡng - Trong nền kinh tế hiện đại nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá, hình thành các vùng chuyên môn hoá nông nghiệp và đẩy mạnh chế biến nông sản để nâng cao giá trị thương phẩm. b. Đặc điểm quan trọng nhất của sản xuất NN là: Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế của nông nghiệp. Bởi không thể có sản xuất nông nghiệp khi không có đất. Đất có ảnh hưởng rất lớn đến qui mô và phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và cả việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, độ phì của đất quyết định năng suất cây trồng. Câu 9: Các nhân tố ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. a. Nhân tố tự nhiên: - Đất đai: là cơ sở đầu tiên quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt, chăn nuôi. Quỹ đất, tính chất và độ phì của đất có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, năng suất và sự phân bố cây trồng, vật nuôi. đất nào cây nấy. - Khí hậu: ảnh hưởng mạnh mẽ tới việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở từng địa phương. Sự phân chia các đới cây trồng chính trên thế giới như nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới và cận cực liên quan đến sự phân đới khí hậu. Sự phân mùa của khí hậu quy định tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. - Các điều kiện thời tiết có tác động kìm hảm hay thúc đẩy sự phát sinh, lan tràn sâu bệnh, dịch bệnh có hại cho cây trồng. Thiên tai bão, lũ lụt, hạn hán. Làm nông nghiệp mang tính bấp bênh không ổn định. b. Nhân tố kinh tế xã hội: - Dân cư và lao động là lực lượng sản xuất trực tiếp, tập quán ăn uống ( cây cần nhiều công chăm sóc như lúa gạo sẽ phân bố ở nơi có nhiều lao động) - Tiến bộ KHKT có thể làm hạn chế được những ảnh hưởng của tự nhiên, chủ động hơn trong sản xuất nông nghiệp, mở rộng khả năng phân bố nông nghiệp. - Thị trường: ảnh hưởng về giá cả, quy mô tiêu thụ. Điều tiết sản xuất và hướng chuyên môn hoá. - Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều nước đang phát triển. - Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế, các vùng kinh tế. B. BÀI TẬP: Bài tập 1:Cho BSL sau: Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế một số nước, năm 2000 (%) Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Mê hi cô 28,0 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 12,0 20,0 Hãy vé biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của 3 nước trên. Nhận xét . Bài tập 2: Cho BSL về tỉ suất sinh thô các khu vực thời kỳ 1950 -2005 ( đơn vị: %o) Thời kỳ Các nước phát triển Các nước đang phát triển Toàn thế giới 1950-1955 23 42 36 1975-1989 17 36 31 1985-1990 15 31 27 1995-2000 12 26 23 2004-2005 11 24 21 a.Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô cuả các khu vực thời kỳ 1950 -2005. b.Nhận xét tỉ suất sinh thô cuả toàn thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển. Bài tập 3:Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của một số nước, năm 2004 Tên nước Chia ra (%) Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Mê-hi-cô 29,0 24,0 48,0 Việt Nam 68,0 12,0 20,0 Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiên cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của một số nước. Nhận xét. Bài tập 4: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP theo ngành của Việt Nam, thời kì 1990- 2004 (%) NĂM NGÀNH 1990 2004 Nông-lâm- ngư nghiệp 39 22 Công nghiệp- xây dựng 23 40 Dịch vụ 38 38 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP theo ngành của Việt Nam, thời kì 1990- 2004 b. Nhận xét. Bài tập 5: Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu ngành kinh tế của các nhóm nước, năm 2004(Tỉ USD) Khu vực Trong đó Khu vực I Khu vực II Khu vực III Các nước thu nhập thấp 288,2 313,3 651,5 Các nước thu nhập cao 654,3 8833,1 23277,6 a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu ngành của các nhóm nước năm 2004 b. Nhận xét. Bài tập 6: : Cho bảng số liệu sau: Diện tích, dân số thế giới và các châu lục, năm 2005: Châu lục Diện tích ( Triệu Km2) Dân số ( Triệu người) Châu Phi 30,3 906 Châu Mĩ 42,0 888 Châu Á( Trừ LB Nga) 31,8 3920 Châu Âu (Kể cả Liên Bang Nga) 23,0 730 Châu Đại Dương 8,5 33 Toàn thế giới 135,6 6477 Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục. Nhận xét. Bài tập 7: : Cho bảng số liệu sau: Sản lượng lương thực của thế giới, thời kì 1950- 2003. ( đơn vị: triệu tấn) Năm 1950 1970 1980 1990 2000 2003 Sản lượng 676 1213 1561 1950 2060 2021 Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm Nhận xét. Bài tập 8: Cho bảng số liệu sau: Đàn bò và đàn lợn trên thế giới, thời kì 1980- 2002. ( đơn vị: triệu con) Năm Vật nuôi 1980 1992 1996 2002 Bò 1218,1 1281,4 1320,0 1360,5 Lợn 778,8 864,7 923,0 939,3 a.Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn b. Nhận xét. DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TỔ TRƯỞNG

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP KT HOC KI 1.doc