Đề cương ôn tập học kì II – Lớp 9 năm học 2012 – 2013

Câu 1:

Em hãy trình bày nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.

Máy biến thế dùng để làm gì?

Câu 2:

Hãy phát biểu định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng định luật đó để giải thích sự trao đổi năng lượng trong chiếc siêu điện khi đun nước.

Câu 3:

Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng.

a) Máy biến thế này có tác dụng tăng thế hay hạ thế ?

b) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ? ( 13.75V)

Câu 4:

Người ta muốn tải một công suất điện 4500KW từ nhà máy thuỷ điện đến một khu dân cư cách nhà máy 60km. Biết dây dẫn có điện trở 50 .

 a. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điệnlà 25 000V. Tính công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây.

 b. Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đoạn dây tải điện là 220V mà truyền đi thì công suất toả nhiệt trên đường dây là bao nhiêu ?

Câu 5:

Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 1800V. muốn Tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 36 000V.

a. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu máy phát điện ?

b. Công suất hao phí sẽ giảm bao nhiêu lần ?

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 643 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II – Lớp 9 năm học 2012 – 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP HKII – MÔN VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2012 – 2013 Câu 1: Em hãy trình bày nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của máy biến thế. Máy biến thế dùng để làm gì? Câu 2: Hãy phát biểu định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng định luật đó để giải thích sự trao đổi năng lượng trong chiếc siêu điện khi đun nước. Câu 3: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4000 vòng, cuộn thứ cấp có 250 vòng. a) Máy biến thế này có tác dụng tăng thế hay hạ thế ? b) Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220 V thì ở hai đầu cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu ? ( 13.75V) Câu 4: Người ta muốn tải một công suất điện 4500KW từ nhà máy thuỷ điện đến một khu dân cư cách nhà máy 60km. Biết dây dẫn có điện trở 50W . a. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điệnlà 25 000V. Tính công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây. b. Nếu cứ để hiệu điện thế hai đầu đoạn dây tải điện là 220V mà truyền đi thì công suất toả nhiệt trên đường dây là bao nhiêu ? Câu 5: Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 1800V. muốn Tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 36 000V. a. Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào mắc vào hai đầu máy phát điện ? b. Công suất hao phí sẽ giảm bao nhiêu lần ? Câu 6: Một máy phát điện xoay chiều cho hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu cực của máy là 220V.Muốn truyền tải điện năng đi xa phải tăng hiệu điện thế lên15400V.Hỏi phải dùng loại máy biến thế với các cuộn dây có số vòng dây theo tỷ lệ nào? Cuộn dây nào mắc vào hai cực của máy phát điện? Câu 7: Chiếu một tia sáng từ nước vào không khí chếch 350 so với mặt nước a. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước. b. Góc tới bằng bao nhiêu độ? Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 550 c. Hãy biểu diễn tia tới , tia khúc xạ ,góc tới, góc khúc xạ trên hình vẽ. Câu 8: Trên hình vẽ xy là trục chính của thấu kính, AB là vật thật, A/B/ là ảnh của vật tạo bởi thấu kính.Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí của thấu kính và các tiêu điểm chính.Nêu tính chất ảnh trong mỗi trường hợp x y A A’ B’ B A A’ B’ B y x Câu 9: 1. Một vật cao 2cm được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính này một khoảng 20cm thì thu được ảnh rõ nét cao 3cm hiện trên màn. a. Tính khoảng cách từ màn thấu kính. b.Tính tiêu cự của thấu kính. 2. Một người chỉ có thể nhìn rõ vật khi vật đặt cách mắt từ 20cm đến 50cm.Hỏi người đó bị tật gì, phải đeo kính gì, tiêu cự bao nhiêu? Câu 10: Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Mô tả hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí vào nước? Câu 11: Nêu cách nhận biết thấu kính hội tụ và đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ Câu 12: Hãy trình bày cách xác định tiêu cự của một thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm? -Ap dụng tính:Một vật nhỏ AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ và cách thấu kính 20cm,cho một ảnh thật A’B’ngược chiều và cao bằng AB. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và tiêu cự của thấu kính? Câu 13: Vật ảo AB =5cm, đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f=20cm, ở sau thấu kính, cách thấu kính 20cm. Xác định vị trí, tính chất, độ cao của ảnh và vẽ ảnh. Câu 14: Vật AB có dạng một đoạn thẳng cao h=3cm vuông góc với trục chính của thấu kính L,cách quang tâm của thấu kính một khoảng là d=1,5f (B nằm trên trục chính), cho ảnh thật nằm trong tiêu điểm của thấu kính . a. Thấu kính L là thấu kính gì?vì sao? b. Vẽ ảnh của vật AB và tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính Câu 15: Đặt vật AB vuông góc với trục chính 1 TK PK sao cho A nằm trên trục chính cách TK 30cm thì ảnh cách TK 18cm. a, Tính tiêu cự của TK. b, Biết AB=4,5 cm . Tìm chiều cao của ảnh. Câu 16: Đặt vật AB vuông góc với trục chính 1 TK phân kỳ có tiêu cự f =36cm cho ảnh cách AB 1 khoảng 48cm. Xác định vị trị của vật và ảnh. Câu 17: Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 50cm. Hỏi khi không đeo kính người đó có thể nhìn rõ được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu? Câu 18: Một người dùng kính lúp có tiêu cự 10cm để nhìn một vật nhỏ đặt cách kính 8cm. a. Dựng ảnh của vật qua kính ( không cần đúng tỉ lệ) b. ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo? c. ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?

File đính kèm:

  • docOn tap HKII Li 9.doc