Đề cương ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Hai Bà Trưng
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Hóa học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Hai Bà Trưng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Hoá học lớp 12 - năm học 2018 – 2019 – Trường THPT Hai Bà Trưng
I. Nội dung kiến thức: Học sinh ôn tập để nắm vững kiến thức các chương V, VI, VII, VIII.
1. Tính chất vật lí, tính chất hóa học chung của kim loại, các phương pháp điều chế kim loại. Sự ăn
mòn kim loại, sự điện phân, dãy điện hóa của kim loại.
2. Vị trí trong BTH và cấu hình electron nguyên tử, tính chất vật lí, tính chất hoá học,
phương pháp điều chế, trạng thái tự nhiên và ứng dụng của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ,
nhôm, crôm, sắt, đồng và các hợp chất của chúng.
3. So sánh tính kim loại, tính khử các nguyên tố thuộc nhóm IA, IIA.
4. Nước cứng: khái niệm, phân loại, nguyên tắc và các cách làm mềm nước cứng. Tác hại của nước
cứng.
5. Khái niệm và phân loại gang, thép. Nguyên liệu các phản ứng xảy ra trong quá trình luyện gang.
6. Nhận biết một số ion trong dung dịch, nhận biết một số chất khí.
II. Một số câu hỏi lí thuyết và bài toán:
Câu 1: Cation R+ có cấu hình electron ngoài cùng là 2p6. Vị trí của R trong bảng tuần hoàn là
A. ô 20, nhóm IIA,chu kì 4.C. ô 19, nhóm IB, chu kì 4.
B. ô 11, nhóm IA, chu kì 3. D. ô 17, nhóm VIIA, chu kì 4.
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào dung dịch HCl dư. Dẫn khí
thoát ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa tạo ra là
A. 6,17 gam. B. 8,2 gam. C. 10 gam. D. 11 gam.
Câu 3: Cho 18,4 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc nhóm IIA ở 2 chu kì liên tiếp
tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 20,6 gam muối khan. Hai
kim loại đó là:
A. Sr, Ba. B. Ca, Sr. C. Mg, Ca. D. Be, Mg.
Câu 4: Cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaHCO 3 1M và Na2CO3
0,5M. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 147,75 gam. B. 146,25 gam.C. 145,75 gam.D. 154,75 gam.
Câu 5: Cho 50 ml dung dịch AlCl3 1M vào 200 ml dung dịch NaOH thu được 1,56 gam kết tủa keo.
Nồng độ của dung dịch NaOH là:
A. 0,3M. B. 0,3M hoặc 0,9M. C. 0,9M. D. 1,2M.
Câu 6: Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 cần vừa đủ 4,48 lít khí CO (đktc).
Khối lượng Fe thu được là:
A. 14,5 gam. B. 15,5 gam. C. 14,4 gam. D. 16,5 gam.
Câu 7: Hòa tan một lượng bột sắt vào lượng dư dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch X
(không có muối amoni) và hỗn hợp khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO. Lượng sắt đã tham gia
phản ứng là:
A. 0,56 gam.B. 0,84 gam.C. 2,80 gam.D. 1,40 gam.
Câu 8: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?
A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim.
C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.
D. Tinh dẻo, có ánh kim, cứng.
Câu 9. Kim loại nào dưới đây có thể tan trong dung dịch HCl?
A. Sn. B. Cu. C. Ag.D. Hg.
Câu 10: Tính chất đăc trưng của kim loại là tính khử vì
A. nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng.
1 B. nguyên tử kim loại có năng lượng ion hoá nhỏ.
C. kim loại có xu hướng nhận thêm electron để đạt đến cấu trúc bền.
D. nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn.
Câu 11: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO 4 và CuSO4. Cho dung dịch
CuSO4 tác dụng với kim loại Fe được FeSO4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra, dãy gồm các ion kim
loại được sắp xếp theo chiều tính oxi hoá giảm dần là
A. Cu2+; Fe3+; Fe2+. B. Fe3+; Cu2+; Fe2+. C. Cu2+; Fe2+; Fe3+.D. Fe 2+; Cu2+; Fe3+.
Câu 12: Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách nào sau
đây?
A. Điện phân dung dịch muối clorua bão hoà tương ứng có vách ngăn.
B. Dùng H2 hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
C. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
D. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
Câu 13: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong
các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với
dung dịch X là:
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 14: Dưới đây là những vật bằng sắt được mạ bằng những kim loại kẽm, niken, thiếc, đồng. Nếu
các vật này đều bị sây sát sâu đến lớp sắt thì sắt bị ăn mòn chậm nhất ở vật nào?
A. Sắt tráng kẽm. B. Sắt tráng thiếc. C. Sắt tráng niken.D. Sắt tráng đồng.
Câu 16: Khi điện phân dung dịch CuCl 2 bằng điện cực trơ trong một giờ với cường độ dòng điện
5 ampe. Khối lượng đồng giải phóng ở catot là
A. 5,969 gam.B. 5,5 gam.C. 7,5 gam.D. 7,9 gam.
Câu 17: Để bảo quản các kim loại kiềm cần
A. ngâm chúng trong nước. B. giữ chúng trong lọ có đậy nắp kín.
C. ngâm chúng trong etanol nguyên chất.D. ngâm chúng trong dầu hoả.
Câu 18: Ion Na+ bị khử trong phản ứng nào dưới đây?
A. 4Na + O2 2Na2O. B. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2.
C. 4NaOH 4Na + O 2+2H2O. D. 2Na + H2SO4 Na2SO4+H2.
Câu 19: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường tạo dung
dịch kiềm
A. Na, K, Mg, Ca.B. Be, Mg, Ca, Ba. C. Ba, Na, K, Ca.D. K, Na, Ca, Zn.
Câu 20: Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm Na 2CO3 và NaHCO3 cho đến khối lượng không thay
đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu là
A. 63% và 37%. B. 16% và 84%. C. 84% Và 16%.D. 21% Và 79%.
Câu 21: Dung dịch X chứa các ion Na +, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dung dịch chất nào
sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch X.
A. K2CO3. B. NaOH. C. Na2SO4. D. AgNO3.
Câu 22: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?
A. Gây ngộ độc nước uống.
B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo.
C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm.
D. Gây hao tổn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước.
Câu 23: Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion
A. Na+ và Mg2+. B. Ba2+ và Ca2+.C. Ca 2+ và Mg2+.D. K + và Ba2+.
0
Câu 24: Nung đến hoàn toàn 20 gam quặng đôlômit (MgCO 3.CaCO3) thoát ra 5,6 lít khí (ở 0 C và
0,8 atm). Hàm lượng % (MgCO3.CaCO3) trong quặng là
A. 80%.B. 75%.C. 90%. D. 92%.
2 Câu 25: Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO 2 và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gam dung
dịch Ca(OH)2 7,4% thấy tách ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 10.B. 8.C. 6. D. 12.
Câu 26: So sánh thể tích khí H2 (I) thoát ra khi cho Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH và
thể tích khí N2 (2) duy nhất thu được khi cho cùng lượng Al trên tác dụng với dung dịch HNO 3
loãng dư thấy
A. (1) gấp 5 lần (2). B. (2) gấp 5 lần (1).C. (1) bằng (2).D. (1) gấp 2,5 lần (2).
Câu 27: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Thêm dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
B. Thêm dư AlCl3 vào dung dịch NaOH.
C. Thêm dư dung dịch HCl vào dung dịch Na[Al(OH)4].
D. Sục CO2 dư vào dung dịch NaOH.
Câu 28: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe 2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản
ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 0,540.B. 0,810. C. 1,080. D. 1,755.
Câu 29: Thêm HCl vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,1 mol Na[Al(OH)4] (hay NaAlO2).
Khi kết tủa thu được là 0,08 mol thì số mol HCl đã dùng là
A. 0,08 mol hoặc 0,16 mol.B. 0,16 mol.
C. 0,26 mol. D. 0,18 mol hoặc 0,26 mol.
Câu 30: Có ba chất: Mg, Al, Al2O3. Có thể phân biệt ba chất chỉ bằng một thuốc thử là
A. dung dịch HCl.B. dung dịch NaOH.C. dung dịch HNO 3. D. dung dịch CuSO4.
Câu 31: Dung dịch muối FeCl3 không tác dụng được với kim loại nào dưới đây?
A. Zn. B. Fe.C. Cu. D. Ag.
Câu 32: Khối lượng quặng manhetit chứa 80% Fe 3O4 về khối lượng cần dùng để luyện được 800
tấn gang có hàm lượng sắt 95%, biết lượng sắt bị hao hụt trong sản xuất là 1% bằng
A. 1311,905 tấn.B. 2351,16 tấn.C. 3512,61 tấn.D. 1325,156 tấn.
Câu 33: Khử 4,8 gam một oxit kim loại ở nhiệt độ cao cần 2,016 lít hiđro (đktc). Kim loại thu
được đem hoà tan hết trong dung dịch HCl thoát ra 1,344 lít khí (đktc). Công thức hoá học của
oxit kim loại là
A. CuO.B. MnO 2.C. Fe 3O4.D. Fe 2O3.
Câu 34: Hoà tan hết 1,08 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl loãng, nóng thu được 448
ml khí (đktc). Khối lượng crom có trong hỗn hợp là
A. 0,065 gam. B. 0,520 gam.C. 0,560 gam.D. 1,015 gam.
Câu 35: Thêm 0,02 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol CrCl 2, rồi để trong không khí đến
phản ứng hoàn toàn thì khối lượng kết tủa cuối cùng thu được là
A. 0,86 gam. B. 1,03 gam. C. 1,72 gam. D. 2,06 gam.
Câu 36: Lượng Cl 2 4và NaOH tương ứng được sử dụng để oxi hoá hoàn toàn 0,01 mol CrCl3
2-
thành CrO 4 là
A. 0,015 mol và 0,08 mol.B. 0,030 mol và 0,16 mol.
C. 0,015 mol và 0,10 mol. D. 0,030 mol và 0,14 mol.
Câu 37: Cho 19,2 gam Cu vào 1 lít dung dịch gồm H2SO4 0,5M và KNO3 0,2M thấy giải phòng khí
NO. Thể tích khí NO ở đktc thoát ra là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
Câu 38: Cho 19,2 gam kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO
duy nhất (đktc). Kim loại M là
A. Mg.B. Cu.C. Fe. D. Zn.
Câu 39: Đốt 12,8 gam đồng trong không khí thu được chất rắn X. Hoà tan chất rắn X trên vào
dung dịch HNO3 0,5M thu được 448 ml khí NO (đktc). Khối lượng chất rắn X là
3 A. 15,52 gam. B. 10,08 gam. C. 16 gam. D. 24 gam
Câu 40: Cho 19,52 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HNO 3 đun nóng, khuấy
đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, 4,48 lít khí NO duy nhất (ở đktc) và còn lại
1,28 gam một kim loại duy nhất chưa tan hết. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là
A. 55,44 gam. B. 44,55 gam. C. 62,88 gam. D. 58,44 gam.
Câu 41: Lấy sản phẩm khi nung hoàn toàn hỗn hợp X gồm bột nhôm và một oxit sắt trong bình kín,
đem trộn đều rồi chia làm 2 phần. - Phần 1: cho tác dụng với dung dịch KOH dư, nung nóng sau
phản ứng thu được 0,168 lít khí và 1,26 gam chất rắn. - Phần 2: hoà tan hoàn toàn vào dung dịch
H2SO4 đặc, nóng, dư được 2,772 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất, các khí đều đo ở đktc). Công
thức của oxit sắt và khối lượng hỗn hợp X là:
A. Fe3O4; 9,76 gam. B. FeO; 13,5 gam. C. Fe3O4; 14.52 gam. D. Fe2O3; 10,17 gam.
Câu 42: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với khí X gồm O 2 và Cl2 sau phản
ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một
lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu
được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích khí clo trong hỗn hợp X là
A. 76,7% B. 56,36% C. 51,72% D. 53,85%
Câu 43: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO 3)2,
sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Biết rằng số mol CuSO 4 và Pb(NO3)2 tham gia ở hai
trường hợp như nhau. Kim loại M là
A. Fe.B. Mg.C. Zn.D. Ni.
Câu 44: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện
cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân,
thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al 2O3. Giá
trị của m là
A.25,6. B. 51,1. C. 50,4. D. 23,5.
Câu 45: Điện phân nóng chảy Al 2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al
ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 108,0. B. 75,6. C. 54,0. D. 67,5.
Câu 46: Cho 6,72 gam bột kim loại Fe tác dụng 384 ml dung dịch AgNO 3 1M sau khi phản ứng kết
thúc thu được dung dịch A và m gam chất rắn. Dung dịch A tác dụng được tối đa bao nhiêu gam bột
Cu?
A. 4,608 gam. B. 7,680 gam. C. 9,600 gam. D. 6,144 gam.
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch
Y, 10m/17 gam chất rắn không tan và 2,688 lít H 2 (ở đktc). Để hoà tan m gam hỗn hợp X cần tối
thiểu bao nhiêu ml dung dịch HNO3 1M (biết rằng phản ứng chỉ sinh ra sản phẩm khử duy nhất là
NO)
A. 1200.B. 800.C. 720.D. 480.
Câu 48: Có 400ml dung dịch chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn
với cường độ dòng điện 9,65A trong 20 phút thì dung dịch chứa một chất tan có pH=13 (coi thể tích
dung dịch không đổi). Nồng độ mol/l của HCl và KCl trong dung dịch ban đầu lần lượt
A. 0,2M và 0,2M B. 0,1M và 0,2M C. 0,1M và 0,1M D. 0,1M và 0,1M
4
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_12_nam_hoc_2018_20.doc