Đề cương ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi

docx22 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Lê Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần tự luận: Câu 1: Hoàn cảnh, diễn biến , kết quả và ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi 1959-1960 ? Trả lời: * Hoàn cảnh lịch sử : - Mỹ - Diệm tiến hành tăng cường khủng bố đàn áp cách mạng, ra sắc lệnh “Đặc cộng sản ngoài vòng pháp luật”. Thực hiện “đạo luật 10-59” công khai, chém giết người vô tội khắp miền nam. - Trước tình hình đó, 1959: Hội nghị trung ương Đảng họp lần thứ V đề ra nghị quyết 15: Xác định con đường cơ bản của cách mạng miền nam là khởi nghĩa giành lấy chính quyền về tay nhân dân bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang. Được nghị quyết 15 soi sáng, phong trào nổi dậy khắp nơi thành cao trào cách mạng, tiêu biểu với cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre. * Diễn biến: - Bắt đầu bằng những cuộc nổi dậy lẻ tẻ ở Bắc Ái, Vĩnh Thạnh (2/1959), Trà Bồng (8/1959), phong trào nhanh chóng lan rộng ra khắp Miền Nam thành cao trào cách mạng tiêu biểu là cuộc “Đồng Khởi” ở Bến Tre - Ngày 17/1/1960, “Đồng Khởi” nổ ra ở 3 xã điểm: Định Thủy, Phước Hiệp, Bình Khánh thuộc huyện Mỏ Cày (Bến Tre), rồi nhanh chóng lan ra toàn huyện, toàn tỉnh Bến Tre, lan ra khắp Nam Bộ, Tây Nguyên * Kết quả: Phá vỡ từng mảng lớn chính quyền của địch, thành lập ủy ban nhân dân tự quản, thành lập lực lượng vũ trang, tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân nghèo. * Ý nghĩa: - Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. - Đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền nam, chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công - Thắng lợi của phong trào “Đồng Khỡi” dẫn đến sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1946). Câu 2: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở Miền Nam. Những thắng lợi của quân dân Miền Nam trong chống “chiến tranh đặc biệt”? Trả lời: * Âm mưu: - “Chiến tranh đặc biệt” là hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện triến tranh của Mĩ, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta. - Âm mưu cơ bản của Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là “dùng người Việt đánh người Việt”. * Thủ đoạn: - Mĩ đề ra kế hoạch Xtalay – Taylo nhằm bình định miền Nam trong 18 tháng. - Tăng cường viện trợ quân sự: đưa nhiều cố vấn quân sự, tăng lực lượng quân đội Sài Gòn, trang bị phưong tiện chiến tranh hiện đại lập bộ chỉ huy quân sự Mĩ ở MN để trực tiếp chỉ đạo quân đội SG. - Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”. - Quân đội Sài Gòn liên tiếp mở các cuộc hành quân càn quét nhằm tiêu diệt lực lương cách mạng. - Phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới nhằm ngăn chặn sự chi viện của MB vào MN.. * Những thắng lợi của nhân dân miền Nam trong chiến tranh đặc biệt: Dưới sự lãnh đạo của MTDTGPMNVN quân dân MN nổi dậy tiến công địch trên cả 3 vùng chiến lược ( rừng núi, nong thôn, đô thị) bằng 3 mũi giáp công ( chính trị, quân sự, binh vận) dẫ giành được những thắng lợi: - Cuộc đấu tranh chống và phá “ấp chiến lược” diễn ra rất gay go quyết liệt, đến cuối năm 1962, cách mạng kiểm soát trên nửa tổng số ấp với gần 70% nông dân. - Trên mặt trận chính trị :Nd ở các đô thị nhất là Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng đấu tranh chống lại sự đần áp vcủa chính quyền Diệm nổi bật là cuộc đấu tranh của các tín đồ phật giáo và “Đội quân tóc dài”=> đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm (1/ 11/1963 Mĩ làm đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm) ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 1 - Trên mặt trận quân sự: +2/1/1963 quân dân miền Nam giành thắng lớn trong trận Ấp Bắc – Mĩ Tho => dấy lên phong trào “thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công”. Chiến thắng này chứng minh rằng quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặt biệt” của Mĩ - ngụy. + Đông – xuân 1964 – 1965, ta mở chiến dịch và giành thắng lợi ở Bình Gĩa (Bà Rịa), An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước) đã làm phá sản về cơ bản chiếc lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ. * Ý Nghĩa : Đây là thất bại chiến lược lần thứ hai của Mĩ, buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, trực tiếp đưa quân Mĩ vào tham chiến ở Miền Nam. Câu 3: Âm mưu và hành động mới của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Những thắng lợi tiêu biểu của Quân dân ta trong "Chiến tranh Cục bộ? Trả lời: * Âm mưu: - Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. - Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” là loại hình xâm lược thực dân mới được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn . Trong đó quân Mỹ giữ vai trò chủ yếu . - Mục tiêu: giành lại thế chủ động trên chiến trường bằng chiến lược “tìm diệt”, đẩy lực lượng vũ trang của ta trở về phòng ngự, buộc ta phải đánh nhỏ hoặc rút về biên giới, tiến tới kết thúc chiến tranh. * Hành động : Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ vừa mới vào Miền Nam đã mở ngay cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) và hai cuộc phản công chiến lươc mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào “Đất thánh Việt Cộng”. * Những thắng lợi tiêu biểu: Chiến thắng Vạn Tường Quảng Ngãi,( 18 – 8-1965) : - Mờ sáng ngày 18-8 1965 Mĩ huy động 9000 quân cùng nhiều phương tiện chiến tranh mở cuộc hành quân vào thôn Vạn Tường nhằm tiêu diệt một đơn vị chủ lực của ta - Sau một ngày quân chủ lực cùng với quân du kích và nhân dân địa phương đã đẩy lùi cuộc hành quân của địch, loại khỏi vòng chiến đấu 900 tên, bắn cháy hàng chục xe tăng, xe bọc thép, máy bay. - Vạn Tường được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ, khẳng định quân dân ta có thể đánh thắng Mĩ trong chiến tranh cục bộ, mở đầu cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam. Chiến thắng trong hai mùa khô: - Mùa khô thứ nhất ( Đông – Xuân 1965-1966): Quân dân miền Nam đã đập tan các cuộc phản công chiến lược với 450 cuộc hành quân, trong đó có 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn vào Đông Nam Bộ và Liên khu V. Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 104 000 địch, trong đó có 42 000 quân Mỹ. - Mùa khô thứ hai (1966-1967): Quân và dân ta đập tan cuộc phản công chiến lược với 895 cuộc hành quân, trong đó có 3 cuộc hành quân lớn “tìm diệt” và “bình định”, lớn nhất là cuộc hành quân Gianxon Xiti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh), nhằm tiêu điệt quân chủ lực và cơ quan đầu não của ta . Quân dân ta loại khỏi vòng chiến đấu 151 000 địch, trong đó có 68 000 quân Mỹ . -Phong trào đấu tranh của quần chúng chống ách kìm kẹp của địch, phá “ấp chiến lược” ở nông thôn diễn ra mạnh mẽ. Ở thành thị công nhân, HSSV đấu tranh đòi Mĩ rút về nước đòi tự do dân chủ Vùng giải phóng được mở rộng, uy tín của MTDTGPMNVN được nâng cao. Câu 4: Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ- Ngụy trong “Việt Nam hóa chiến tranh” . Những thắng lợi của quân dân ta trong chiến đấu chống Việt Nam hóa chiến tranh ? Trả lời: * Âm mưu: - Sau thất bại của chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” Mĩ phải chuyển sang thực hiện chiến lươc “Việt nam hóa chiến tranh” và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương, gọi là “Đông Dương hóa chiến tranh”. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 2 - “Việt Nam hóa chiến tranh” là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ, vẫn do cố vấn Mĩ chỉ huy, cung cấp vũ khí và phương tiện chiến tranh. - Tiến hành “Việt nam hóa chiến tranh” Mĩ tiếp tục dùng âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” để giảm thương vong của người Mĩ trên chiến trường. - Quân đội Sài Gòn được sử dụng như lực lượng xung kích để mở rộngchiến tranh xâm lược Campuchia (năm 1970), tăng cường chiến tranh ở Lào (năm 1971) thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. * Thủ đoạn: - Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền SG. - Mở rộng chiến trangh phá hoại MB, Lào, CPC. - Mĩ tìm cách thỏa hiệp với Trung Quốc, hoàn hoãn với Liên xô, nhằm hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với nhân dân ta. * Những thắng lợi của quân dân ta : - Ngày 6-6-1969, Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt nam thành lập, được 23 nước công nhận, có 21 nước đặt quan hệ ngoại giao. - Tháng 4-1970 Hội nghị cấp cao 3 nước Việt Nam - Lào – Campuchia họp, biểu thị quyết tâm của nhân dân 3 nước Đông Dương đoàn kết chống Mĩ. - Tháng 4 – tháng 6 / 1970 , quân đội ta phối hợp nhân dân Campuchia, đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn - Tháng 2 – tháng 3 / 1971, bộ đội Việt nam phối hợp với nhân dân Lào, đã đập tan cuộc hành quân mang tên “Lam Sơn – 719” chiếm giữ đường 9- Nam Lào của 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng Đông Dương . - Ở thành thị, phong trào học sinh, sinh viên phát triển rầm rộ. Ở nông thôn, đồng bằng quần chúng nhân dân nổi dậy chống bình định, phá ấp chiến lược. * Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 Ngày 30-3-1972 ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tiến công chủ yếu, rồi phát triển rộng khắp chiến trường miền Nam. - Kết quả: chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. - Ý nghĩa: giáng một đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” , buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược (thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”). Câu 5: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mỹ? Trả lời: So sánh chiến tranh đặc biệt chiến tranh cục bộ - Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ. - Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu mới Giống nhau và căn cứ quân sự của Mĩ. - Đều bị phá sản Thời 1961-1965 1965-1968 gian Quy Chủ yếu ở miền Nam. Chiến tranh mở rộng cả nước. mô Bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mỹ chỉ Sử dụng quân Mỹ, quân đồng minh và quân đội huy, dựa vào vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật, Sài Gòn, tiến hành hàng loạt cuộc hành quân Khác Biện phương tiện chiến tranh của Mỹ, tiến hành “tìm diệt” và “bình định”, tiến hành chiến tranh nhau pháp càn quét, bình định lập “ấp chiến lược”, tung phá hoại ác liệt miền bắc. tiến gián điệp ra miền bắc, phong tỏa biên giới và hành vùng biển. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 3 Kết Bị phá sản vào giữa năm 1965 Bị phá sản và cuối năm 1968 quả Chiến tranh cục bộ ác liệt hơn chiến tranh đặc biệt thể hiện ở việc vừa tiêu diệt quân chủ lực Nhận xét vừa bình định miền Nam vừa phá hoại miền Bắc. Câu 6: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? Trả lời: So sánh chiến tranh đặc biệt Việt Nam hóa chiến tranh - Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ, đều sử dụng lực lượng chính là quân đội Sài Gòn, cùng với vũ khí và trang thiệt bị của Mĩ. Giống nhau - Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ. - Đều bị phá sản. Thời 1961-1965 1969-1973 gian Quy Chủ yếu ở miền nam Toàn cõi Đông Dương mô Bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mỹ chỉ Bằng hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy, chiến lược huy, dựa vào vũ khí, trang thiết bị kỹ thuật, này được thực hiện bằng việc tổ chức các cuộc Khác Biện phương tiện chiến tranh của Mỹ, tiến hành hành quân lớn, mở rộng xâm lược Cam Pu Chia nhau pháp càn quét, bình định lập “ấp chiến lược”, tung (1970), Lào (1971), thực hiện “Đông Dương tiến gián điệp ra miền bắc, phong tỏa biên giới và hóa chiến tranh” hành vùng biển. Kết Bị phá sản vào giữa năm 1965 Bị phá sản và cuối năm 1973 quả Về bản chất chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và chiến lược “chiến tranh đặc biệt là giống Nhận xét nhau, nhưng quy mô lớn hơn, mức độ ác liệt hơn và trang thiết bị chiến tranh nhiều và hiện đại hơn. Câu 7: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh cục bộ” và chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”? Trả lời: So sánh chiến tranh cục bộ Việt Nam hóa chiến tranh - Đều là chiến lược chiến tranh thực dân mới của Mĩ. - Đều nhằm mục đích tiêu diệt lực lượng cách mạng, biến miền nam thành thuộc địa kiểu mới Giống nhau và căn cứ quân sự của Mĩ. - Đều bị phá sản. Thời 1965-1968 1969-1973 gian Quy Mở rộng cả nước Toàn cõi Đông Dương mô Sử dụng quân Mỹ, quân đồng minh và quân Bằng hệ thống cố vấn Mĩ chỉ huy, chiến lược đội Sài Gòn, tiến hành hàng loạt cuộc hành này được thực hiện bằng việc tổ chức các cuộc Khác Biện quân “tìm diệt” và “bình định”, tiến hành hành quân lớn, mở rộng xâm lược Cam Pu Chia ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 4 nhau pháp chiến tranh phá hoại ác liệt miền bắc. (1970), Lào (1971), thực hiện “Đông Dương tiến hóa chiến tranh” hành Kết Bị phá sản vào giữa năm 1968 Bị phá sản và cuối năm 1973 quả Tuy chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” quy mô cả Đông Dương nhưng không mạnh bằng Nhận xét chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. đã mở ra cơ hội để quân ta bắt đầu đi đến đàm phán ở Pa-ri. Sau chiến luợc Việt Nam hóa chiến tranh, Mĩ buôc phải kí Hiệp định Pa-ri và rút quân về nước. Câu 8: Những thành tích của quân dân Miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ (1972) . Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” Trả lời: - Ngày 16-4-1972, Tổng thống Mĩ Nichxon chính thức tiến hành cuộc chiến tranh bằng không quân và hải quân phá hoại miền Bắc (lần thứ hai). - Từ ngày 18 đến hết ngày 29-12-1972, Mĩ mở cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 vào Hà Nội và Hải Phòng. * Kết quả : Quân dân ta ở miền Bắc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ, làm nên trận “Điện Biên phủ trên không” quân dân ta đã bắn rơi 81 máy bay, bắt sống 43 phi công Mĩ. Trong cả cuộc chiến tranh phá hoại lần hai , miền Bắc bắn rơi 735 máy bay Mĩ, bắn chìm 125 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng trăm phi công Mĩ. *Ý nghĩa: “Điện Biên Phủ trên không” là trận quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở miền Nam Việt Nam (1-1973) Câu 9: Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam Trả lời: * Hoàn cảnh lịch sử : - Ngày 31-3-1968, sau đòn bất ngờ Tổng tiến công nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Mĩ bắt đầu nói đến thương lượng. - Tháng 5-1968 đàm phám hai bên: VNDCCH và Hoa Kì - Tháng 1-1969 đàm phán bốn bên: Có thêm MTDTGPMNVN và VNCH. Cuộc đàm phán diễn ra gay gắt, nhiều lúc phải gián đoạn. Sau thất bại trận “Điện biên phủ trên không” Mĩ buộc phải kí hiệp định Pari (27-1-1973) về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. * Nội dung của hiệp định Pa ri : - Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam, Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống miền Bắc Việt Nam. - Hoa Kì cam kết rút hết quân đội của mình và quân đồng minh. Cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. - Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị . - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt - Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương . * Ý nghĩa ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 5 - HĐ Pa ri về VN là thắng lợi của sự kết hợp của đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất của quân và dân hai miền Nam, Bắc, mở ra bước ngoặc mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi, để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam Câu 10: Điều kiện lịch sử và chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam? Trả lời: * Điều kiện lịch sử : - Sau Hiệp định Pari, nhất là từ cuối năm 1974 đầu 1975 tình hình so sánh lực lượng có lợi cho ta : Ở miền Nam quân Mỹ đã rút về nước ; Ở miền Bắc hòa bình được lập lại, công cuộc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế thu được thắng lợi lớn, sự chi viện cho miền Nam tăng lên . - Chiến thắng đường 14 - Phước Long chứng tỏ quân Ngụy đã suy yếu và bất lực, khả năng can thiệp của Mỹ rất hạn chế . Cách mạng miền Nam đứng trước thời cơ thuận lợi . * Nội dung kế hoạch : - Bộ chính trị trung ương Đảng cuối năm 1974 đầu năm 1975 đề ra chủ trương, kế họach giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975-1976. - Bộ chính trị nhấn mạnh, cả năm 1975 là thời cơ, nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975. - Cần phải tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân. Câu 11: Diển biến chính và ý nghĩa của các chiến dịch lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. Trả lời: * Chiến dịch Tây nguyên (4-3 đến 24-3): - Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng. nhưng do địch nhận định sai hướng tiến công của quân ta nên bố trí lực lượng ở đây mỏng, phòng thủ sơ hở - Ngày 4 - 3 – 1975 ta đánh nghi binh ở Kon Tum, Plâyku. - Ngày 10-3, quân ta tấn công Buôn Ma Thuột mở màn chiến dịch và giành được thắng lợi. - Ngày 12-3, địch phản công chiếm lại Buôn Ma Thuộc, nhưng bị thất bại. - Ngày 14-3, địch được lệnh rút toàn bộ quân khỏi Tây Nguyên. Trên đường rút chạy, địch bị quân ta truy kích tiêu diệt. Ngày 24-3-1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng . * Ý nghĩa : Chiến thắng Tây Nguyên đã mở ra quá trình sụp đổ hoàn toàn của ngụy quân, ngụy quyền, không thể cứu vãn được. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của ta từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. Từ cuối tháng 3 đến tháng 4, các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam Bộ quân và dân đã nổi dậy đánh địch giải phóng quê hương. * Chiến dịch Huế- Đà Nẳng (21-3 đến 29-3): - Nhận thấy thời cơ thuận lợi, khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, Bộ chính trị quyết định kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miến Nam, trước tiên tiến hành chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng - Ngày 21 tháng 3 quân ta tấn công Huế và chặn đường rút chạy của địch. - Ngày 26 tháng 3 ta giải phóng thành phố Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên . Cùng thời gian này ta giải phóng Tam Kỳ, Quãng Ngãi, Chu Lai uy hiếp Đà Nẵng. - Sáng 29 tháng 3 quân ta tấn công Đà Nẳng đến 3 giờ chiều Đà Nẳng hoàn toàn giải phóng. * Ý nghĩa : Chiến thắng Huế - Đà Nẵng gây nên tâm lí tuyệt vọng trong ngụy quyền, đưa cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo. * Chiến dịch Hồ Chí Minh (26-4 đến 30-4) : - Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa.(trước tháng 5/1975) . Chiến dịch giải phóng Sài Gòn – Gia Định được Bộ chính trị quyết định mang tên chiến dịch Hồ Chí Minh. - 17 giờ ngày 26-4, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch , 5 cánh quân vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài, ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 6 tiến vào trung tâm thành phố. - 10 giờ 45 ngày 30-4, xe tăng ta tiến thẳng vào Dinh Độc lập, bắt sống toàn bộ nội các Chính phủ Sài Gòn, Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng. - 11 giờ 30 phút, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc lập, chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. * Ý nghĩa : Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử toàn thắng, đã tạo điều kiện vô cùng thuận lợi cho quân dân ta tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ. - Ngày 2-5-1975, ta giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 12: Tại sao nói chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước? Trả lời: - Đây là chiến dịch lớn nhất trong cuôc Tỏng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 cũng như cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. - Với chiến dịch này, quân và dân ta đã đập tan trung tâm đầu não của chính quyền và quân đội Sài Gòn, tạo ra chiến thắng có ý nghĩa quyết định để kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền nam, đưa cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đi đến toàn thắng. Trên cơ sở này, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Câu 13: Phân tích sự lãnh đạo tài tình của Đảng. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước? Trả lời: *Sự lãnh đạo tài tình của Đảng: - Phân tích đúng tình hình, đề ra kế hoạch chính xác, kịp thời, đúng thời cơ. - Chỉ đạo tác chiến giỏi: Điểm đúng huyệt quân thù, bí mật, bất ngờ, linh hoạt trong từng trận chiến: Trận Buôn Ma Thuột ( táo bạo, bất ngờ), chiến dịch Hồ Chí Minh (bao vây, cô lập, chia cắt địch... - phối hợp tài tình giữa tiến công và nổi dậy, nổi dậy và tiến công, chiến trường chính và chiến trường phụ... * Nguyên nhân thắng lợi: - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự, độc lập, tự chủ, đúng đắn, sáng tạo. Phương pháp đấu tranh linh hoạt. - Nhân dân giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.. Có hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh - Sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của 3dân tộc ở Đông Dương; Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác. * Ý nghĩa lịch sử: - Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ và 30 năm chiến tranhgiải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta, hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. - Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. - Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới, cổ vũ to lớn đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 14: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước ta chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới của Đảng (giai đoạn 1986-2000) trong hoàn cảnh đất nước và thế giới như thế nào? Ý nghĩa của công cuộc đổi mới đó đối với tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc? Trả lời: * Từ Đại hội VI (12-1986) của Đảng, Việt Nam chuyển sang thực hiện đường lối đổi mới trong hoàn cảnh lịch sử mới: - Hoàn cảnh đất nước: Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1976-1985), cách mạng Việt Nam đạt được những thành tựu và tiến bộ đáng kể trên các lĩnh vực của đời sống xã hội, song cũng gặp không ít khó khăn. Đất nước lâm vào khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng về kinh tế xã hội. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 7 - Hoàn cảnh thế giới: Tác động của cách mạng khoa học kĩ thuật, những thay đổi tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước, nhất là đứng trước cuộc khủng hoảng toàn diện trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Trong hoàn cảnh đất nước và thế giới có những thay đổi đòi hỏi Đảng và Nhà Nước ta phải tiến hành đổi mới. * Ý nghĩa: - Trải qua 15 năm thực hiện với 3 kế hoạch 5 năm ( 1986-1990, 1991-1995, 1996-2000), công cuộc đổi mới của Đảng và nhà nước đã đạt những thành tựu kinh tế - xã hội. - Đưa nước ta thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội, tăng cường sức mạng tổng hợp quốc gia, làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, cũng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ XHCN, nâng cao vị thế và uy tín của nước ta trên trường quốc tế. PHẦN TRẮC NGHIỆM PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM: CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III Câu 1: Con đường cách mạng mà Nguyễn Ái Quốc lựa chọn: A. cách mạng tư sản. B. cách mạng vô sản. C. cách mạng dân chủ tư sản. D. cách mạng tư bản chủ nghĩa. Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa: A. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. B. chủ nghĩa Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân. C. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào yêu nước. D. ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam. Câu 3 :Đánh dấu một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử của giai cấp công nhân và của cách mạng Việt nam, đó là ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào? A. Thành lập Đông Dương Cộng sản Đảng B. Thành lập An Nam Cộng sản Đảng. C. Thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. D. Thành lập Đông Cộng sản Việt Nam . Câu 4: Ai là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Nguyễn Hồng Sơn B. Ngô Gia Tự. C. Nguyễn Ái Quốc. D. Lê Hồng Phong. Câu 5 : Đại hội lần thứ nhất Đảng Cộng Sản Đông Dương diễn ra ở đâu? A. Ma Cao ( Trung Quốc). B. Hồng Công ( Trung Quốc). C. Pác Bó . D. Hà Nội Câu 6 : Nội dung cơ bản của Hội nghị thành lập Đảng ngày 3/2/1930 là gì? A. Thông qua luận cương chính trị của Đảng . B. Thông qua chính cương, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt của Đảng và chỉ thị ban chấp hành trung ương lâm thời. C. Bầu ban chấp hành trung ương lâm thời . D. Quyết ddingj lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương . Câu 7: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức ở: A. Thài Nguyên. B. Cao Bằng. C. Hương Cảng - Trung Quốc. D. số nhà 5D phố Hàm Long - Hà Nội. Câu 8: Tổng bí thư đầu tiên của Đảng ta là ai? A. Nguyễn Ái Quốc B. Trần Phú C. Trường Chinh D. Lê Duẩn Câu 9 : Đảng ta vận dụng hai khẩu hiệu nào dưới đây trong phong trào cách mạng 1930-1931? A. “Độc lập đan tộc” và “Ruộng đất dân cày” . B. “Tự do dân chủ” và “ Cơm áo hòa bình” . C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. D. “ Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua” . Câu 10: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 phát triển mạnh mẽ nhất ở: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 8 A. Thái Bình và Nam Định. B. Nghệ An và Hà Tĩnh. C. Bắc Giang và Bắc Ninh. D. Quảng Nam và Quảng Ngãi. Câu 11: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ CM 1936-1939 là gì? A. Giải phoáng dân tộc và giải phóng giai cấp B. Đòi các quyền tự do, dân chủ, c¬m ¸o hòa bình C. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu D. Đòi ruộng đất dân cày Câu12 : Hình thức đấu tranh thời kì 1936-1939 là hình thức nào? A. Khởi nghĩ vũ trang . B. Kết hợp công khai và bí mật hợp pháp và bất hợp pháp . C. Chính trị kết hợp với vũ trang . D. Khởi nghĩa từng phần đi đến tổng khởi nghĩa . Câu13: Tổ chức nào là tiền thân của quân đội nhân dân Việt Nam? A. Đội du kích Bắc Sơn . B. Trung đội Cứu quốc quân I. C. Trung đội Cứu quốc quân II . D. Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân. Câu 14: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi ngày: A. 16 - 8 - 1945. B. 19 - 8 - 1945. C. 23 - 8 - 1945. D. 25 - 8 - 1945. Câu15: Điều kiện nào sau đây có ý nghĩa quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng 8/1945? A. Hoàn cảnh quốc tế thuận lợi. B. Sự ủng hộ to lớn của Liên Xô và Trung Quốc. C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Đông Dương và của lãnh tụ Hồ Chí Minh. D. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước và tinh thần đấu tranh kiên cường. Câu 16. Khó khăn nghiêm trọng nhất với nước ta sau Cách mạng Tháng 8/1945: A. nạn đói, nạn dốt . B. lực lượng đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh. C. tàn dư của chế độ thực dân, phong kiến còn nặng nề. D. chính quyền cách mạng còn non trẻ, lực lượng vũ trang thiếu kinh nghiệm chiến đấu. Câu 17: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” vào ngày: A. 19 - 12 - 1946. B. 12 - 9 - 1946. C. 21 - 12 - 1946. D. 27 - 9 - 1946 . Câu 18: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập vào ngày tháng năm nào? A. 22/12/1944 B. 24/12/1944 C. 13/8/1945 D. 16/8/1945 Câu 19: Trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám – 1945, có 4 tỉnh giành được chính quyền sớm nhất (18/8/1945). Đó là những tỉnh nào? A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam B. Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Nam C. Bắc Giang, Hải Phòng, Hà Tỉnh, Quảng Nam D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tỉnh, Quảng Ngãi Câu20: Ý nghĩa lớn nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là gi? A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta. B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta. C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước. D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới. Câu 21 : Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến ngày 15/8/1945 đã quyết định vấn đề gì? A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước . B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước . C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn . D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào . Câu 22 : Chủ trương của Đảng ta trong việc đối phó với quân Tưởng? A. Quyết tâm đánh Tưởng ngay từ đầu. B. Hòa hoãn với Tưởng để tập trung lực lượng đánh Pháp . C. Nhờ vào Anh để đánh Tưởng . D. Đầu hàng Tưởng . Câu 23 : Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoãn nhân nhượng với Pháp? A.Vì Pháp được Anh hậu thuẫn . ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 9 B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù . C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta . D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ . Câu 24 : Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 có lợi thực tế cho ta? A. Pháp công nhận Việt nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do . B. Pháp cộng nhận ta có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên hiệp Pháp. C. Chính phủ Việt Nam thỏa thuận cho 15000 quân Pháp vào miền bắc thay quân Tưởng . D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ . Câu 25 : Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì? A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản . B. Giải quyết về vấn đề tài chính . C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt . D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính. Câu 26 : Để đẩy lùi nạn đói , biện pháp nào là quan trọng nhất A. Lập hũ gạo tiết kiệm . B. Tổ chức ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói. C. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất . D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ . PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM: CHƯƠNG IV -V BÀI 24: CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ VÀ XÂY DỰNG CHÍNH QUYỀN DÂN CHỦ NHÂN DÂN (1945-1946) Câu 1. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Nạn đói, nạn dốt. B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh. C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến. D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ. Câu 2. Sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, nước ta có được những thuận lợi cơ bản nào? A. Nhân dân lao động đã giành chính quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng. B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phận phụ thuộc. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hoà bình dân chủ phát triển. D. A, B và C đúng. Câu 3. Lệnh Tổng quyển cử trong cả nước được Chính phủ Lâm thời công bố vào thời gian nào? A. Ngày 6 tháng 9 năm 1945. B. Ngày 7 tháng 9 năm 1945 C. Ngày 8 tháng 9 năm 1945. D. Ngày 9 tháng 9 năm 1945 Câu 4. Sự kiện nào trong năm 1945 - 1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng? A. Tổng tuyển cử trong cả nước vào ngày 6/1/1946 B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. C. Thành lập Uỷ ban hành chính các cấp. D. Tất cả câu trên đúng. Câu 5: Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp. A. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. B. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới. C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. D. A và B đúng. Câu 6. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì? A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản. B. Giải quyết về vấn đề tài chính. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 – SỬ 9 10

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_lich_su_lop_9_nam_hoc_2018_201.docx
Giáo án liên quan