Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ Văn Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh

doc11 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ Văn Lớp 6 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK II - MÔN NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC 2018-2019 PHẦN I. VĂN BẢN TT Tên văn Tác giả Thể Ý nghĩa văn bản Nghệ thuật bản loại 1 Bài học Tô Hoài Truyện Bài học : tính kiêu căng - Kể chuyện kết hợp đường (đoạn của tuổi trẻ có thể làm hại với miêu tả. đời đầu trích) nguời khác, khiến ta phải - Xây dựng hình tiên ân hận suốt đời. tuợng Dế Mèn gần ( trích gũi với trẻ thơ. chương I - Sử dụng hiệu quả DM PLK các phép tu từ. ) - Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc 2 Sông Đoàn Truyện Cảnh sông nước Cà Mau - Miêu tả bao quát nước Giỏi (đoạn là đọan trích độc đáo và đến cụ thể. Cà Mau trích ) hấp dẫn thể hiện sự am - Lựa chọn từ ngữ ( trích hiểu, tấm lòng gắn bó của gợi hình, chính xác chương nhà văn với thiên nhiên kết hợp các phép tu XVIII và con nguời vùng đất Cà từ. Đất rừng Mau - Sử dụng từ ngữ địa phương phuơng. Nam) - Kết hợp miêu tả và thuyết minh 3 Bức tranh Tạ Duy Truyện Tình cảm trong sáng, nhân - Kể chuyện bằng của em Anh ngắn hậu bao giờ cũng lớn hơn, ngôi thứ nhất hồn gái tôi. cao đẹp hơn lòng ghen nhiên, chân thực. ghét, đố kị. - Miêu tả tinh tế, diễn biến tâm lí nhân vật. 4 Vượt thác Võ Truyện Vuợt thác là bài ca về - Phối hợp miêu tả (trích Quảng (đoạn thiên nhiên, đất nuớc quê cảnh thiên nhiên, chương trích ) huơng, về lao động; từ đó ngọai hình, hành XI Quê kín đáo nói lên tình yêu đất động của con nguời. nội ) nuớc, dân tộc của nhà văn. - Sử dụng phép nhân hóa, so sánh phong phú và hiệu quả. - Lựa chọn chi tiết miêu tả đặc sắc và chọn lọc. - sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tuởng. 5 Buổi học An- Truyện Tiếng nói là một giá trị - Kể chuyện bằng cuối cùng phông xơ ngắn văn hóa cao quý của dân ngôi thứ nhất. Đô-đê tộc, yêu tiếng nói là yêu - Xây dựng tình văn hóa dân tộc. Tình yêu huống truyện độc tiếng nói dân tộc là một đáo. biểu hiện cụ thể của lòng - Miêu tả tâm lí nhân yêu nuớc vật qua tâm trạng, suy nghĩ, ngọai hình. - Ngôn ngữ tự nhiên, sử dụng cậu văn biểu cảm, từ cảm thán và các hình ảnh so sánh 6 Đêm nay Minh Thơ Bài thơ thể hiện tấm lòng - Lựa chọn, sử dụng Bác Huệ năm yêu thuơng bao la của Bác thể thơ 5 chữ, kết không chữ Hồ với bộ đội và nhân dân, hợp tự sự, miêu tả, ngủ tình cảm kính yêu, cảm biểu cảm. phục của bộ đội, của nhân - Sử dụng lời thơ dân ta đối với Bác. bình dị, nhiều hình ảnh, tình cảm tự nhiên, chân thành. - Sử dụng từ láy tạo giá trị gợi hình và biểu cảm, khắc họa hình ảnh cao đẹp về Bác Hồ kính yêu. 7 Lượm Tố Hữu Thơ Bài thơ khắc học hình ảnh -Thơ bốn chữ giàu bốn chữ chú bé hồn nhiên, dũng chất dân gian, phù cảm hi sinh vì nhiệm vụ hợp với lối kể kháng chiến. Đó là một chuyện. hình tuợng cao đẹp trong - Kết hợp miêu tả , thơ Tố Hữu -> Đồng thời tự sự , biểu cảm. bài thơ thể hiện chân thật - Từ láy gợi hình tình cảm mến thuơng và giàu âm điệu. cảm phục của tác giả dành - Cách ngắt dòng các cho Luợm nói riêng và câu thơ: thể hiện sự những em bé yêu nuớc nói đau xót, xúc động chung. đến nghẹn ngào của tác giả khi nghe Luợm hi sinh. - Kết cấu đầu cuối tuơng ứng khắc họa hình ảnh nhân vật : vui tưoi, hồn nhiên hăng hái, dũng cảm 8 Cô Tô Nguyễn Kí Bài văn cho thấy vẻ đẹp - Khắc họa hình ảnh (trích bài Tuân độc đáo của thiên nhiên tinh tế, chính xác, kí Cô Tô) trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp độc đáo. vủa nguời lao động trên - Sử dụng các phép vùng đảo này. Qua đó thấy so sánh mới lạvà từ đợuc tình cảm yêu quý của ngữ giàu tính sáng tác giả đối với mảnh đất tạo quê huơng 9 Cây tre Thép Kí Văn bản cho thấy vẻ đẹp và - Kết hợp giữa chính Việt Nam Mới sự gắn bó của cây tre với trị và trữ tình. đời sống dân tộc ta. Qua đó - Xây dựng hình ảnh cho thấy tác giả là nguời phong phú, chọn lọc, hiểu bíêt về cây tre có tình vừa cụ thể vừa mang cảm sâu nặng, có niềm tin tính hình tuợng. và tự hào chính đáng về - Lựa chọn lời văn cây tre Việt Nam. giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. 10 Bức thư Theo tài Thư Con người phải sống hòa - Phép so sánh, nhân của thủ liệu (Văn hợp với thiên nhiên, phải hóa, điệp ngữ và thủ lĩnh da đỏ Quản lí bản chăm lo bảo vệ môi trường pháp đối lập đã được mội nhật và thiên nhiên như bảo vệ sử dụng phong phú, trường dụng) mạng sống của chính mình. đa dạng, tạo nên sức hấp dẫn thuyết phục của bức thư. - Ngôn ngữ biểu lộ tình cảm chân thành, tha thiết đối với mảnh đất quê hương – nguồn sồng của con người. - Học thuộc nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật của tất cả các văn bản. • Tìm hiểu sơ lược về tác giả , tác phẩm của từng văn bản. • Tập viết đoạn văn nêu cảm nhận của em về các văn bản đã học PHẦN II. TIẾNG VIỆT Stt Tên Khái niệm Các Ví dụ bài kiểu tu từ 1 Phó từ Là những từ chuyên • Chỉ - Đã, sắp, đang, sẽ đi kèm với động từ, quan hệ - Thật, rất, quá, hơi tính từ để bổ sung ý thời gian - Cũng, vẫn, cứ, còn nghĩa cho động từ, • Chỉ - Không, chưa. tính từ đó. mức độ - Hãy, đừng, chớ • Chỉ sự - Vào, ra tiếp diễn - Được, có thể tương tự • Chỉ sự phủ định • Chỉ sự cầu khiến • Chỉ kết quả và hướng • Chỉ khả năng. 2 So Là đối chiếu sự vật, - So sánh - Trẻ em như búp trên cành sánh sự việc này với sự vật, ngang bằng. Vế A TSS Vế B sự việc khác có nét Biết ăn ngủ, biết học hành là Cấu tương đồng để làm ngoan. tạo tăng sức gợi hình gợi - So sánh -Những ngôi sao thức ngoài kia của cảm cho sự diễn đạt. không ngang Vế phép bằng. A so Chẳng bằng mẹ đã thức vì sánh chúng con. (4 TSS Vế B phần) 3 Nhân Là gọi hoặc tả con -Dùng những - Ông trời hóa vật, cây cối, đồ từ vốn gọi Mặc áo giáp đen vật bằng những từ người để gọi Ra trận ngữ vốn được dùng để vật. (Trần Đăng Khoa) gọi hoặc tả người; làm -Dùng những cho thế giới loài vật, từ vốn chỉ - Trâu ơi ta bảo trâu này cây cối, đồ vật trở hoạt động, Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với nên gần gũi với con tính chất của ta. người, biểu thị được người để chỉ (ca dao) những suy nghĩ, tình hoạt động cảm của con người. tính chất của vật. -Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người. 4 Ẩn dụ Gọi tên sự vật hiện - Ẩn dụ hình - Về thăm nhà Bác làng sen tượng này bằng tên sự thức. Có hàng râm bụt, thắp lên lửa vật, hiện tượng khác - Ẩn dụ cách hồng. có nét nghĩa tương thức. - Ngày ngày Mặt trời đi qua lăng đồng với nó nhằm - Ẩn dụ phẩm Bác tăng sức gợi hình, gợi chất. Thấy một Mặt trời trong lăng rất cảm cho sự diễn đạt. đỏ. - Ẩn dụ - Ngoài thềm rơi chiếc lá đa chuyển đổi Tiếng rơi rất mỏng như là rơi cảm giác. nghiêng. 5 Hoán Gọi tên sự vật hiện - Lấy một bộ - Bàn tay ta làm nên tất cả dụ tượng bằng tên sự phận để gọi Có sức người sỏi đá cũng thành vật, hiện tượng khác toàn thể. cơm. có quan hệ gần gũi - Lấy vật - Vì sao Trái Đất nặng ân tình ? với nó nhằm tăng sức chứa đựng để Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí gợi hình, gợi cảm cho gọi vật bị Minh sự diễn đạt. chứa đựng. - Áo nâu liền với áo xanh - Lấy dấu Nông thôn cùng với thị thành hiệu của sự đứng lên. vật để gọi sự vật. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 6 Các -Thành phần chính là - Thành phần Vd thành thành phần bắt buộc chính: chủ Chẳng bao lâu, tôi / đã trở phần phải có mặt để câu có ngữ, vị ngữ. TN (TPP) CN (TPC) chính cấu tạo hoàn chỉnh và - Thành phần thành chàng dế thanh niên cường của diễn đạt một ý trong phụ: trạng tráng. câu vẹn ngữ VN (TPC) -Thành phần phụ không bắt buộc có mặt trong câu. 7 Câu - Là loại câu do một - Câu trần trần cụm C-V tạo thành, thuật đơn có Vd : Anh ấy / là một sinh viên thuật dùng để giới thiệu, tả từ là. Truyền thuyết / là loại truyện dân đơn hoặc kể về một sự + Câu giới gian việc, sự vật hay nêu ý thiệu Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là kiến. + Câu định một ngày trong trẻo, sáng sủa - Đặc điểm của câu nghĩa Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại trần thuật đơn có từ là + Câu miêu - Đặc điểm của câu tả Vd: trần trần thuật đơn Chúng tôi / tụ hội ở góc sân không có từ là + Câu đánh CN VN giá Trên tường, treo một bức tranh. VN CN - Câu trần thuật đơn không có từ là. + Câu miêu tả + Câu tồn tại 8 Chữa - Câu thiếu chủ ngữ. - Qua truyện Dế Mèn phiêu lưu kí, cho thấy Dế lỗi về Mèn biết phục thiên. chủ - Câu thiếu vị ngữ TN VN. ngữ và vị ngữ - Câu thiếu chủ ngữ, (Câu thiếu chủ ngữ). vị ngữ. - Bạn Lan, là người học giỏi nhất lớp 6A. CN phần phụ chú của CN -Câu sai về quan hệ (Câu thiếu vị ngữ). ngữ nghĩa giữa các - Mỗi khi đi qua cầu Long Biên. thành phần câu. TN (Câu thiếu cả CN –VN.) 9 Dấu - Dấu chấm: Đặt ở cuối câu trần thuật. câu - Dấu chấm than: Đặt ở cuối câu cầu khiến, câu cảm thán. - Dấu chấm hỏi: Đặt ở cuối câu hỏi. • Viết đoạn văn có sử dụng các kiểu câu câu trần thuật đơn. • Xác định và phân tích các biện pháp tu từ có trong các ví dụ cho sẵn PHẦN III. TẬP LÀM VĂN I MIÊU TẢ CẢNH ĐỀ 1. Miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi A. Mở bài : Tiếng trống vang lên giữa buổi học báo hiệu giờ ra chơi đã đến B. Thân bài (1) Bắt đầu giờ ra chơi - Học sinh ùa ra từ các cánh cửa lớp - Giờ tập thể dục giữa giờ bắt đầu - Khắp nơi trong sân trường tràn ngập màu áo trắng và khăn quàng đỏ - Không sân trường ồn ào, náo nhiệt hẳn lên (2) Những hình ảnh và sinh hoạt trong giờ ra chơi - Dưới bóng cây xà cừ, bên hàng phượng vĩ các bạn nữ chơi nhảy dây - Đằng xa tiếng nói cười rộn rã của các bạn nam chơi đá cầu, bắn bi - Phí sân sau trường, những đám cổ động viên hò reo , vỗ tay ủng hộ đội bóng đá của cac anh học sinh lớp lớn - Trên ghế đá, từng nhóm bạn đang trò chuyện, đọc truyện tranh (3) Hình ảnh đặc biệt - Trên cành cao những chú chim ríu rít trên cành và cất cao giọng hót như hòa cùng không khí vui nhộn của sân trường trong giờ ra chơi. - Nắng chiều trải rộng khắp sân trường C. Kết bài : Tiếng trống báo hiệu giờ vào học, học sinh xếp hàng vào học, sân trường trở lại vắng lặng ĐỀ 2. Miêu tả con đường đến trường A. Mở bài : Giới thiệu khái quát con đường em đi học (Con đường nào, tả lúc nào ) B. Thân bài (1) Tả bao quát về con đường - Địa điểm nhà em, trường em - Con đường chạy qua những nơi nào ? - Hình dáng con đường ? mới mở hay đã lâu ? (2) Miêu tả bộ phận con đường - Mặt đường nhẵn nhụi hay ghồ ghề ? Được làm bằng gì ? - Hia bên cây cối xanh mát, nhà cửa mọc san sát hay thưa thớt - Cảnh đi lại trên con đường như thế nào ? ( tấp nập, vui nhộn của đoàn người đi vào xí nghiệp, của học sinh ) C. Kết bài - Cãm nghĩ về con đường - Em đã gắn bó với con đường từ thời thơ ấu đến lúc trưởng thành. ĐỀ 3. Tả ngôi nhà của em A. Mở bài : Giới thiệu vị trí chung của ngôi nhà, cảm nghĩ chung về ngôi nhà B. Thân bài (1) Miêu tả chung. - Nhà có hàng rào, có vườn, có sân. (hàng rào bằng sắt trong sân vườn có cây cối, hoa cảnh ) - Kích thước ngôi nhà, vật liệu xây dựng ( ngói, gạch, vôi, sơn nước ) - Kể tên các phòng và sự sắp xếp đồ đạc trong các phòng (2) Miêu tả chi tiết. - Nhà bếp rộng rãi, thoáng mát, các vật dụng trong nhà bếp - Phòng khách rộng nhất, vật dụng trang hoàng - Phòng học được sắp xếp ngăn nắp, gọn gàng, thuận tiện cho việc học tập của em C. Kết bài Cảm nghĩ yêu mến và thân thương của em dành cho ngôi nhà MIÊU TẢ SÁNG TẠO ĐỀ 4. Tả cơn mưa rào A. Mở bài : Mùa hè hay có những cơn mưa rào Mọi người đang đợi những cơn mưa rào trong những ngày nóng nực B. Thân bài (1) Khi trời sắp mưa - Những đám mây xuất hiện, nền trời xám xịt - Gió thổi giật, mát lạnh, làm nghiêng ngả các cành cây - Nghe rào rào một luồng tiếng động tràn đến rồi mưa đến thật nhanh. (2) Khi trời mưa - Diễn biến âm thanh trong cơn mưa + Mưa lẹt đẹt, lẹt đẹt + Mưa rào rào, sấm nổi lên + Mưa to sầm sập, dồn dập trên nóc nhà, lùng bùng trên tàu lá chuối, sấm chớp loằng ngoằng, mưa ngày càng to - Nhìn cơn mưa (nước mưa, nhà cửa, cây cối, mọi vật trong cơn mưa như thế nào ?) - Hình ảnh con người trng cơn mưa (3) Khi mưa tạnh - Trời sáng dần, chim hót líu lo, mắt trời ló ra, ếch nhái kêu vang, cây cối loang loáng nước mưa, hả hê sau cơn mưa - Mọi người lại tiếp tục công việc của mình C. Kết bài - Cảm giác khoan khoái sau cơn mưa - Niềm vui của em và mọi người sau cơn mưa. ĐỀ 5 Miêu tả phiên chợ A. Mở bài - Giời thiệu lí do và thời điểm có mặt tại chợ - Giới thiệu quang cảnh chung : người, hàng hóa , âm thanh B. Thân bài - Ngoài cổng chợ + Dòng người vào chen lấn : động tác, trang phục, túi hàng mua sắm. + Người mua hàng trở ra : hình dáng, nét mặt, động tác, hàng hóa mang theo. + Âm thanh, ánh sáng, bầu trời ở khu vực chợ. - Trong chợ + Dãy bán vải vóc, quần áo may sẵn + Dãy bán bánh kẹo tết + Dãy bán lương thực, thực phẩm + Dãy bán hàng tươi sống + Dãy bán hoa quả Mỗi dãy hàng học sinh cần phải miêu tả được hình dạng, màu sắc, âm thanh, người bán người mua ra sao ? C. Kết bài - Quang cảnh chợ lúc ra về : nắng lên ấm áp, nhiều người ra về, tay xách đồ khệ nệ -Cảm nghĩ của em về phiên chợ HỌC SINH CẦN KHAM KHẢO THÊM - Miêu tả hoa phượng và tiếng ve vào mùa hè - Tả ngôi trường của em - Miêu tả buổi sinh hoạt dưới cờ đầu tuần - Tả cảnh lao động vệ sinh lớp học - Tả đêm trăng đẹp quê em - Tả cảnh bình minh trên biển Miêu tả sáng tạo - Tả khu vườn trong một buổi sáng đẹp trời. - Tả đầm sen đang mùa hoa nở - Tả ông tiên em từng gặp trong giấc mơ. PHẦN III : MIÊU TẢ NGƯỜI 1. Miêu tả người thân trong gia đình ( ông, bà, cha , mẹ, em bé ) 2. Miêu tả thầy cô giáo 3. Miêu tả người bạn thân. Đề 1: Miêu tả người thân trong gia đình ( ông, bà, cha , mẹ, em bé ) Dàn bài chung A.Mở bài : Giới thiệu chung về người thân ( Tuổi tác, nghề nghiệp, đặc diểm, làm gì Tình cảm của em đối với người thân) B. Thân bài (1). Miêu tả ngoại hình - Dáng người ( gầy, tròn, cao, thấp đi dứng như thế nào ) - Gương mặt ( nước da, mắt, ánh mắt, mũi, miệng, nụ cười, hàng mi ) - Mái tóc (dài, ngắn, đen, bạc ) - Trang phục (2). Những phẩm chất tốt đẹp (miêu tả tính tình, hành động) - Yêu thương và sẵn sàng hi sinh cho con, cháu, - Sự chăm sóc, dạy bảo tận tình (Khi em bị ốm, khi em được điểm cao, khi em mắc lỗi) - Sự say mê, nhiệt tình trong công việc - Mơ ước tương lai (3). Mối quan hệ với mọi người (tính tình) - Luôn luôn vui vẻ, cởi mở, chân thành - Nghiêm khắc nhưng luôn vị tha - Dù bận rộn công việc nhưng vẫn quan tâm, giúp đỡ mọi người C. Kết bài Tình cảm của em dành cho người đang được miêu tả Đề 2: Miêu tả thầy (cô) giáo đang say sưa giảng bài trên lớp. A. Mở bài Giới thiệu cảnh lớp học, môn học và cô giáo mà em quý mến. B. Thân bài - Miêu tả những nét tiêu biểu về cô giáo: vóc dáng, trang phục, dáng điệu, cử chỉ, nét mặt, nụ cười, ngôn ngữ, sự khuyến khích động viên của cô.đối với học sinh - Tính cách giản dị, cởi mở, gần gũi, yêu thương học sinh, tâm huyết với nghề - Sự gợi mở, tạo tình huống và giải quyết tình huống hấp dẫn, dộc đáo gắn với diễn biến giờ học - Bài giảng của cô tác động đến học sinh như thế nào ? Cảm xúc của em. C. Kết bài Cảm nghĩ của em về cô giáo qua bài học. Chúc các em làm bài thi tốt ! Ngày 10/3/2019 GV soạn Nguyễn Thị Hồng Phượng

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2018_201.doc
Giáo án liên quan