Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 12 - Chương IV đến VII - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phan Bội Châu

doc22 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập học kì II môn Vật lý Lớp 12 - Chương IV đến VII - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phan Bội Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2- MÔN VẬT LÝ LỚP 12- NH 2018- 2019 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II- MÔN VẬT LÝ 12 A. NỘI DUNG: I. CHƯƠNG IV : DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ – SÓNG ĐIỆN TỪ *. LÝ THUYẾT: 1. Mạch dao động LC : + Nêu được cấu tạo, nguyên tắc hoạt động . + Phân biết được dao động điện từ tự do, tắt dần, cưỡng bức, duy trì + Các phương trình điện tích, hiệu điện thế, dòng điện + Năng lượng điện từ trong mạch LC 2. Điện từ trường: + Nêu mỗi quan hệ giữa điện trường và từ trường biến thiên 3. Sóng điện từ : + Nêu được định nghĩa, tính chất, đặc điểm của sóng điện từ + Phân biệt các loại sóng vô tuyến, nêu được nguyên tắc, sơ đồ khối phát và thu sóng vô tuyến *BÀI TẬP: + Vận dụng công thức tính toán chu ký tần số, tần số góc, và các đại lượng trong công thức + các dạng toán vận dụng các phương trình của mạch dao động LC, công thức năng lượng điện từ + Bài toán liên quan đến thu phát sóng vô tuyến II. CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG *. LÝ THUYẾT 1. Hiện tượng tán sắc: + Nêu dược hiện tượng , nguyên nhân của hiện tượng tắn sắc ánh sáng + Phân biệt ánh đơn sắc, ánh sáng trắng. + Chiết suất của môi trường phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng trong chân không 2. Giao thoa ánh sáng: + Giải thích được hiện tượng giao thoa ánh sáng, điều kiện để có giao thoa ánh sáng 3. Các loại quang phổ: + Nắm được cấu tạo và hoạt động của máy phân tích quang phổ + Nêu định nghĩa, nguồn phát, tính chất công dụng của các loại quang phổ CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT! Page 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2- MÔN VẬT LÝ LỚP 12- NH 2018- 2019 + Phân biệt , nêu được đặc điểm điều kiện, nguồn phát, tính chất, công dụng của các tia trong thang sóng điện từ *. BÀI TẬP : 1. Vận dụng định luật khúc xạ, công thức lăng kính, thấu kính giải các bài toán liên quan đến hiện tượng tán sắc 2. Vận dụng công thức khoảng vân, vị trí vân tối, vân sáng, giải quyết bài toán giao thoa III. CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG *. LÝ THUYẾT + Phân biệt được hiện tượng quang điện ngoài và hiện tượng quang điện trong + Nắm được nội dung định luật quang điện và nội dung cơ bản thuyết lượng tử + Nêu được quang trở và pin quang điện + Nội dung mẫu nguyên tử Bo, giải thích sự tạo thành quang phổ vách phát xạ và hấp thụ của nguyên tử hiđrô + Nêu đặc điểm của huỳnh quang , lân quang + Nắm được tia laze, nguyên tắc hoạt động và ứng dụng của tia Laze *. BÀI TẬP : + Giải được bài toán tính năng lượng pho ton, giới hạn quang điện , công thoát + Vận dụng công thức Anhxtanh: tính được vận tốc, động năng của electron quang điện + Bài toán tia X + Vận dụng 2 tiên đề Bo giải bài toán tính năng lượng pho tôn hấp thụ , phát xạ trong nguyên tử Hiđro, động năng , vận tốc của các eléctrôn trên các quỹ đạo dừng. IV. CHƯƠNG VII. VẬT LÝ HẠT NHÂN *. LÝ THUYẾT: + Nêu được lực hạt nhât , đưacs điểm của lực hạt nhân +Hệ thức Anhxtanh giữa khối lượng và năng lượng + Nêu được khái niệm độ hụt khối, năng lượng liên kết hạt nhân + Nêu được khái niệm phản ứng hạt nhân, năng lượng của phản ứng hạt nhân, các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân + Nêu được khái niệm chu kỳ bán rã, sự phóng xạ ,định luật phóng xạ + Nêu được đắc điểm của các tia phóng xạ , một số ứng dụng của đồng vị phóng xạ CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT! Page 2 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2- MÔN VẬT LÝ LỚP 12- NH 2018- 2019 + Phân biệt , nêu điều kiện của phản ứng phân hạch và nhiệt hạch *. BÀI TẬP: + Tính được độ hụt khối, năng lượng liên kết hạt nhân + Vận dụng công thức của định luật phóng xạ giải bài toán liên quan + Tính được năng lượng của phản ứng hạt nhân + Vận dụng công thức của định luật phóng xạ giải bài toán liên quan + Tính được năng lượng của phản ứng hạt nhân B. LUYỆN TẬP CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ – SÓNG ĐIỆN TỪ Câu 1. Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì dao động T. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện đạt giá trị cực đại. Điện tích trên bản tụ này bằng 0 ở thời điểm đầu tiên (kể từ t = 0) là T T T T A. . B. . C. . D. . 8 2 6 4 Câu 2. Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U 0 và I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong I mạch có giá trị 0 thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là: 2 3 3 1 3 A. U . B. U . C. U . D. U . 4 0 2 0 2 0 4 0 Câu 3. Trong mạch dao động lí tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đang có dao động điện U0 từ tự do. Biết hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ là U0. Khi hiệu điện thế giữa hai bản tụ là thì cường độ dòng điện trong 2 U 3L U 5C U 5L U 3C mạch có độ lớn bằng: A. 0 . B. 0 . C. 0 . D. 0 . 2 C 2 L 2 C 2 L Câu 4. Một mạch LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là q 0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0.5I0 thì điện tích của tụ điện có độ lớn là: q 2 q 5 q q 3 A. 0 B. 0 C. 0 D. 0 2 2 2 2 Câu 5. Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Tại thời điểm t = 0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất Δt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của mạch dao động này là: A. 4Δt. B. 6Δt. C. 3Δt. D. 12Δt. Câu 6. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Ở thời điểm t = 0, hiệu điện thế giữa hai bản tụ có giá trị cực đại là U0. Phát biểu nào sau đây là sai? CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT! Page 3 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2- MÔN VẬT LÝ LỚP 12- NH 2018- 2019 CU 2 A. Năng lượng từ trường cực đại trong cuộn cảm là 0 . 2 C B. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị cực đại là U0 L C. Điện áp giữa hai bản tụ bằng 0 lần thứ nhất ở thời điểm t = LC . 2 CU 2 D. Năng lượng từ trường của mạch ở thời điểm t = LC là 0 . 2 4 Câu 7. Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì dao động riêng của mạch là: A. T LC . B. T 2 LC . C. T LC . D. T 2 LC . Câu 8. Sóng điện từ A. là sóng dọc và truyền được trong chân không. B. là sóng ngang và truyền được trong chân không. C. là sóng dọc và không truyền được trong chân không. D. là sóng ngang và không truyền được trong chân không. Câu 9. Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại A. sóng trung. B. sóng ngắn. C. sóng dài. D. sóng cực ngắn. Câu 10. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q 0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là 4 Q Q 2 Q 3 Q A. T 0 B. T 0 C. T 0 D. T 0 I 0 2I 0 I 0 I 0 Câu 11. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, điện tích của một bản tụ điện và cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần biến thiên điều hòa theo thời gian A.luôn ngược pha nhau B. luôn cùng pha nhau C. với cùng biên độ D. với cùng tần số Câu 12. Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện tử tự do, cường độ dòng điện trong mạch và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện lệch pha nhau một góc bằng: A. . B. π. C. . D. 0. 4 2 Câu 13. Sóng điện từ và sóng cơ học không có chung tính chất nào dưới đây? A. Phản xạ. B. Truyền được trong chân không. C. Mang năng lượng. D. Khúc xạ. Câu 14. Sóng điện từ là quá trình lan truyền của điện từ trường biến thiên, trong không gian. Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường trên thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Véctơ cường độ điện trường và cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn. B. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động ngược pha. C. Tại mỗi điểm của không gian, điện trường và từ trường luôn luôn dao động lệch pha nhau π/2. CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT! Page 4 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2- MÔN VẬT LÝ LỚP 12- NH 2018- 2019 D. Điện trường và từ trường biến thiên theo thời gian với cùng chu kì. Câu 15: Một mạch dao động điện từ LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết điện trở của dây dẫn là không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Khi điện dung có giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Khi điện dung có giá trị C2 = 4C1 thì tần số dao động điện từ riêng của mạch là A. f2 = f1/2 B. f2 = 4f1. C. f2 = ¼ f1. D. f2 = 2f1. Câu 16: Một mạch dao động gồm một cuộn dây thuần cảm và một tụ điện phẳng. Khi khoảng cách giữa các bản tụ giảm đi 2 lần thì chu kì dao động trong mạch: A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 2 lần. D. giảm 2 lần. Câu 17 Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung thay đổi được. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 20pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là 3 μs. Khi điện dung của tụ điện có giá trị 180pF thì chu kì dao động riêng của mạch dao động là: A. 1/9 μs B. 1/27 μs C. 9 μs D. 27 μs Câu 18. Một mạch dao động với tụ điện C và cuộn cảm L đang thực hiện dao động tự do. Điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 10 μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 10π A. Khoảng thời gian 2 lần liên tiếp điện tích trên tụ triệt tiêu là: A. 1 μs B. 2 μs C. 0,5 μs D. 6,28 μs Câu 19. Mạch dao động LC lí tưởng, ở thời điểm ban đầu điện tích của tụ đạt cực đại 10 nC. Thời gian để tụ phóng hết điện tích là 2 μs. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là: A. 7,85mA. B.15,72mA C.78,52mA D. 5,55mA Câu 20. Mạch dao động LC dao động điều hòa với tần số góc 1000rad/s. Tại thời điểm t = 0, dòng điện đạt giá trị cực đại bằng I0. Thời điểm gần nhất mà dòng điện bằng 0,6I0 là: A. 0,927 ms B. 1,107ms C. 0,25 ms D. 0,464 ms Câu 21 Mạch dao động điện từ lí tường đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một tụ điện là 4 μC và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,5π A. Thời gian ngắn nhất để điện tích trên tụ giảm từ giá trị cực đại đến nửa giá trị cực đại là: A. 4/3 μs B. 16/3 μs C. 2/3 μs D. 8/3 μs -6 Câu 22 Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là q0 = 10 C và cường độ dòng điện trong mạch là I0 = 3π mA. Tính thời điểm điện tích trên tụ là q0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I0 là: A. 10/3 ms B. 1/6 ms C. 1/2ms D. 1/6ms Câu 23. Mạch dao động LC lí tưởng với điện áp cực đại trên tụ là U0. Biết khoảng thời gian để điện áp u trên tụ có độ lớn không vượt quá 0,8U0, trong một chu kì là 4ms . Điện trường trong tụ biến thiên theo thời gian với tần số góc là A.1,85.106 rad/s B.0,63 rad/s C.0,93 rad/s D.0,64 rad/s Câu 24: Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L không đổi và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị C1 thì tần số dao động riêng của mạch là f1. Để tần số dao động riêng của mạch là 5 f1 thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện đến giá trị A. 5C1. B. C1/5. C. 5C1. D. C1/5. Câu 25 : Xét hai mạch dao động điện từ lí tưởng. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2= 2T1. Ban đầu điện tích trên mỗi bản tụ điện có độ lớn cực đại Q0. Sau đó mỗi tụ điện phóng điện qua cuộn cảm của mạch. Khi điện tích trên mỗi bản tụ của hai mạch đều có độ lớn bằng q (0 < q < Q0) thì tỉ số độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ nhất và độ lớn cường độ dòng điện trong mạch thứ hai là A. 2. B. 4. C. 1/2. D. 1/4. Câu 26 :: Mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang thực hiện dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ; u và i là điện áp giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là 2 2 2 2 C 2 2 2 2 2 2 L 2 2 A. i LC(U0 u ) . B.i (U u ) . C. i LC (U0 u ) .D. i (U u ) . L 0 C 0 Câu 27 Một mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện i 0,12cos2000t (i tính bằng A, t tính bằng s). Ở thời điểm mà cường độ dòng điện trong mạch bằng một nửa cường độ hiệu dụng thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng A. 3 14 V. B. 5 14 V. C. 12 3 V. D. 6 2 V. Câu 28 :Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ 2 2 17 nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với: 4q1 q2 1,3.10 , q tính bằng C. Ở thời điểm t, điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10-9 C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng: A. 4 mA. B. 10 mA. C. 8 mA. D. 6 mA. Câu 29: Mạch dao động LC lí tưởng có L = 5 μH và C = 8 nF. Tại thời điểm t, tụ đang phóng điện và điện tích của tụ tại thời điểm đó q = 2,4.10-8 C. Tại thời điểm t + 3π (μs) thì điện áp trên tụ là CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT! Page 5 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2- MÔN VẬT LÝ LỚP 12- NH 2018- 2019 A. -3 V. B. 3,6 V. C. 3 V. D. - 4,8 V. A -3 Câu 30: Cho mạch điện như hình vẽ. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 4.10 H, tụ điện có điện K dung C = 0,1μF, nguồn điện có suất điện động E = 6mV và điện trở trong r = 2. Ban đầu khóa K đóng. Khi dòng điện đã ổn định trong mạch, ngắt khóa K; hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là: L C E,r A. 60 mV B. 600 mV C. 800 mV D. 100 mV Câu 31: Mạch dao động lí tưởng LC gổm tụ điện có điện dung 25nF và cuộn cảm có độ tự cảm L. B Dòng điện trong mạch i = 0,02cos(8000t – π/2) A ( t đo bằng giây). Tính năng lượng điện trường vào thời điểm t = π/48000 s A. 93,75 nJ B. 93,75 μJ C. 937,5 μJ D. 9,375 μJ Câu 32: Một mạch dao động LC lí tưởng điện áp trên tụ biến thiên theo phương trình u = U0cos(1000πt – π/6) V, với t đo bằng giây. Tìm thời điểm lần 2013 mà năng lượng từ trường trong cuộn dây bằng 3 lần năng lượng điện trường trong tụ điện:A. 1,00605s B.1,0605s C.1,605s D.1,000605s Câu 33 : Trong mạch dao động LC lí tưởng, tụ điện phẳng có điện dung 5nF, khoảng cách giữa hai bản tụ điện là 4mm. Điện trường giữa hai bản tụ điện biến thiên theo thời gian với phương trình E = 1000 cos (5000t) KV/m (với t đo bằng giây). Dòng điện chạy qua cuộn cảm có biểu thức: A.i = 20cos(5000t )mA B. i =100cos(5000t + π/2) mA C.i =100cos(5000t + π/2) μA D.i = 20cos(5000t –π/2)μA Câu 34: Một mạch dao động LC có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L = 0,2 H và tụ điện có điện dung C= 80 μF. Cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức: i = 0,2 5 cos100πt (A). Ở thời điểm năng lượng từ trường gấp 3 lần năng lượng điện trường trong mạch thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn bằng : A. 12 2 V B. 25 V. C. 25 2 V D.50 V Câu 35: Trong mạch dao động LC lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điện trường là 10-4s.Thời gian giữa 3 lần liên tiếp dòng điện trên mạch có giá trị lớn nhất là: A. 3.10-4s B. 9.10-4s C.6.10-4s D. 2.10-4s Câu 36. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Sóng điện từ mang năng lượng. B. Sóng điện từ tuân theo các quy luật giao thoa, nhiễu xạ. C. Sóng điện từ là sóng ngang. D. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. Câu 37. Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có: A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông. C. độ lớn bằng không. D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc. Câu 38. Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C=400nF và một cuộn dây thuần cảm có độ tự L= 50mH.Nạp điện cho tụ điện đến một hi ệu điện thế U0 = 6V, rồi cho phóng điện qua cuộn cảm. Giá trị cường độ hiệu dụng trong mạch là : A. 1,2mA B.12mA C.120mA D. một giá trị khác Câu 39. Một mạch dao động điện từ lí tưởng có C= 5  F và biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là i 5.10 2 sin(6.103t)A.Năng lượng dao động của mạch là: A.1,25.10-4J B.1,25.10-5J C.1,25.10-4J D.6,25.10-5J Câu 40. Một mạch dao động điện từ có C = 20  F và L = 30 mH, điện trở của mạch là 0,2  . Để duy trí dao động điện từ trong mạch với hiệu điện thế cực đại là 12V, thì phải cần cung cấp một năng lượng có công suất là: A.4,8.10-2 W B.4,8.10-3 W C.9,6.10-2 W D.9,6.10-3 W CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT! Page 6 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2- MÔN VẬT LÝ LỚP 12- NH 2018- 2019 CHƯƠNG V. SÓNG ÁNH SÁNG Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng: A.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là những bức xạ không nhìn thấy. B.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng nhiệt. C.Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại. D.Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ. Câu 2: Bức xạ có tần số f = 500.1012 Hz thuộc loại sóng nào trong thang sóng điện từ: A.Tia tử ngoại B. Sóng vô tuyến C.Tia hồng ngoại D.Ánh sáng nhìn thấy được Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chiết suất môi trường: A. Chiết suất của một môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng truyền trong nó. B. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền của ánh sáng trong môi trường đó. C. Việc chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh chính là nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng. D.Chiết suất của một môi trường có giá trị tăng dần từ màu tím đến màu đỏ. Câu 4: Khi nói về quang phổ liên tục của một vật, chọn câu đúng: A.Quang phổ liên tục phụ thuộc vào cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. B.Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng. C.Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. D.Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng. Câu 5:Hai khe Young cách nhau 3 mm được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60µm. Các vân giao thoa được hứng trên màn cách hai khe 2 m. Tại điểm M cách vân trung tâm 1 mm có: A. Vân tối thứ 3 B.Vân sáng thứ 2 C.Vân sáng thứ 3 D.Vân tối thứ 2 Câu 6: Vị trí vân sáng trong thí nghiệm giao thoa của Young được xác định bởi công thức: A.x = (2k 1)D B. x = kD C.x = 2kD D.x = kD 2a 2a a a Câu 7: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,60 µm và λ2 thì thấy vân sáng bậc 3 của bức xạ λ2 trùng với vân sáng bậc 2 của bức xạ λ1. Tính λ2: A.0,9 µm B.0,6 µm C.0,5 µm D.0,4µm CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT! Page 7 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2- MÔN VẬT LÝ LỚP 12- NH 2018- 2019 Câu 8: Trong thí nghiệm Young, biết a = 1 mm và D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6 µm và λ2 = 0,7 µm vào khe S thì thấy trên màn có những vị trí vân sáng của hai bức xạ trùng nhau gọi là vân trùng. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân trùng nhau là: A.7,4 mm B.8,4 mm C.8,6 mm D.7,2 mm Câu 9: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu sai là: A.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B.Hiện tượng chùm sáng trắng. khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng. C. Ánh sáng do mặt trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng. D.Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ tới tím. Câu 10: Trong một thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe Young cách nhau 2 mm, hình ảnh giao thoa được hứng trên màn ảnh cách hai khe 2m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp đo được là 4mm. Bước sóng của ánh sáng đó là: A.0,55 µm B.0,50 µm C.0,40 µm D.0,60 µm Câu 11: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm. Khoảng cách giữa hai khe Young là 1,5 mm. Khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn quan sát là 1 m. Bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: A.0,40 µm B.0,48 µm C.0,72 µm D.0,60 µm Câu 12: Giao thoa với hai khe Young có a = 0,5 mm; D = 2 m. Nguồn sáng dùng là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 µm đến 0,75 µm. Xác định số bức xạ cho vân tối (bị tắt) tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 cm: A.2 B.4 C. 3 D.5 Câu 13:Sắp xếp các bức xạ sau đây theo thứ tự bước sóng giảm dần: ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại: A. Ánh sáng thấy được, tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. B. Ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại, tia X, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được. D. Tia hồng ngoại, ánh sáng thấy được, tia tử ngoại, tia X. Câu 14: Tính chất sóng ánh sáng được khẳng định dựa vào: A.Hiện tượng quang điện B.Hiện tượng quang phát quang C.Hiện tượng giao thoa D.Hiện tượng phát xạ cảm ứng Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng: A.Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường B.Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra. CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT! Page 8 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2- MÔN VẬT LÝ LỚP 12- NH 2018- 2019 C.Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 µm. D.Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng. Câu 16:Thí nghiệm giao thoa khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5 µm. Khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là a = 2 mm, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là D = 2m. Biết giao thoa trường có bề rộng L = 7,4 mm. Số vân sáng và vân tối quan sát được trên màn là: A.7 vân sáng, 6 vân tối B.15 vân sáng, 14 vân tối C.15 vân sáng, 16 vân tối D.7 vân sáng, 8 vân tối Câu 17: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 2 ở bên phải đến vân sáng bậc 4 ở bên trái vân sáng trung tâm là 1,8 mm. Khoảng vân là: A. i = 0,3 mm B. i = 0,6 mm C.i = 0,9 mm D.i = 0,4 mm Câu 18: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe Young là 1mm, khoảng cách từ màn chứa 2 khe tới màn quan sát là 2m. Hai khe được chiếu bởi ánh sáng đỏ có bước sóng 0,75 µm. Vị trí vân sáng thứ tư cách vân sáng trung tâm là: A.6 mm B.1,5 mm C.4,5 mm D.3 mm Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của khe Young, ánh sáng đơn sắc có λ = 0,48µm. Thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là: A.0,55 µm B.0,72 µm C.0,63 µm D.0,42 µm Câu 20: Thực hiện giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc người ta đo được khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 5 ở cùng bên là 7mm. Khoảng vân tính được là: A.2mm B. 4mm C. 2,5mm D. 3,5mm Câu 21: Sự giống nhau giữa quang phổ vạch phát xạ và quang phổ vạch hấp thụ là : A.đều đặc trưng cho nguyên tố. B. màu các vạch quang phổ. C. cách tạo ra quang phổ. D. đều phụ thuộc vào nhiệt độ. Câu 22: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng có bước sóng 700nm và nhận được một vân sáng bậc 3 tại một điểm M nào đó trên màn. Để nhận được vân sáng bậc 5 cũng tại vị trí đó thì phải dùng ánh sáng có bước sóng là:A. 750nm B. 500nm C.420nm D. 630nm Câu 23: Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,4 m. Ánh sáng này có màu A. vàng B. đỏ C. lục D.tím Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa Young, thực hiện đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc 1 và 2 =0,4m . Xác định 1 để vân sáng bậc 2 của 2 =0,4m trùng với một vân tối của 1. Biết 0,4m 1 0,76m . A. 0,6m . B. 0,67m . C.0,53m . D. 0,47m . Câu 25: Chọn câu trả lời sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng : A. Bị khúc xạ qua lăng kính CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT! Page 9 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK2- MÔN VẬT LÝ LỚP 12- NH 2018- 2019 B. Không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. Có một màu xác định. D.Có vận tốc không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường kia. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Chất khí hay hơi được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện luôn cho quang phổ vạch. B. Quang phổ vạch của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy. C. Quang phổ liên tục của nguyên tố nào thì đặc trưng cho nguyên tố ấy. D. Chất khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích bằng nhiệt hay bằng điện cho quang phổ liên tục. Câu 27: Hiện tượng chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính, bị phân tách thành các chùm sáng đơn sắc là hiện tượng A. phản xạ toàn phần. B. phản xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng. Câu 28: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe sáng cách nhau a = 2mm và cách màn một khoảng D = 1m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 m. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 ở hai bên so với vân sáng trung tâm là A. 2,5 mm B. 2,0 mm C. 1,25 mm D. 1,0 mm Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Y-âng cách nhau một khoảng a = 0,5 mm, ánh sáng có bước sóng λ = 500 nm , màn cách hai khe một khoảng D = 2 m. Vùng giao thoa trên màn rộng 15mm. Số vân quan sát được trên màn là: A. 7. B. 15 . C. 8. D. 13. Câu 30: Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe Y-âng cách nhau a= 0,3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 2m. Hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng . Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 màu đỏ ( đ = 0,76m) đến vân sáng bậc 1 màu tím (đ = 0,38m) là: A.2,53 mm B. 5,23mm C. 2,35mm D. 3,25mm Câu 31: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Nguồn sáng hỗn hợp dùng trong thí nghiệm phát ra hai bức xạ đơn sắc 1 = 0,5 m và 2 = 0,7 m. Trên màn, giữa hai điểm M, N ở hai bên vân trung tâm và cách đều vân trung tâm một khoảng 7mmquan sát được tổng số vân sáng là A. 43 B.45 C. 50 D. 47 Câu 32: Muốn phát hiện các vết nứt trên bề mặt sản phẩm người ta dùng: A. Ánh sáng nhìn thấy B.Tia tử ngoại C. Tia hồng ngoại D. Tia Rơnghen(hay tia X) Câu 33: Trong hiện tượng giao thoa với ánh sáng trắng, trên màn thu được A. các vân sáng trắng và vân tối cách đều nhau. B. có một dải màu cầu vồng từ tím đến đỏ. C. trung tâm là vân sáng trắng, 2 bên có dải màu cầu vồng màu đỏ ở gần vân trung tâm, màu tím ở xa vân trung tâm. D.trung tâm là vân sáng trắng, 2 bên có dải màu cầu vồng, màu tím ở gần vân trung tâm, màu đỏ ở xa vân trung tâm. CHÚC CÁC EM THI ĐẠT KẾT QUẢ THẬT TỐT! Page 10

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_lop_12_chuong_iv_den_vi.doc