1: Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa , đó là những hạt nào ? Cho biết ký hiệu và điện tích của những hạt mang điện ?
2: Nguyên tử khối ? Phân tử khối ?
3: ý nghĩa của công thức hoá học ?
4: Trình bày quy tắc hoá trị ?
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1221 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn hoá học 8 năm học 2007 – 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập học kỳ I môn hoá học 8
Năm học 2007 – 2008
*****
A – Phần lý thuyết :
?1: Nguyên tử là gì ? Nguyên tử được tạo thành từ ba loại hạt nhỏ hơn nữa , đó là những hạt nào ? Cho biết ký hiệu và điện tích của những hạt mang điện ?
?2: Nguyên tử khối ? Phân tử khối ?
?3: ý nghĩa của công thức hoá học ?
?4: Trình bày quy tắc hoá trị ?
?5: Thế nào là hiện tượng vật lý ? Hiện tượng hoá học ? Cho VD .
?6: Định luật bảo toàn khối lượng ?
?7: Mol ? Khối lượng mol và thể tích mol ?
?8: Sơ đồ chuyển đổi giữa khối lượng , lượng chất và thể tích ?
?9: Tỉ khối của khí A so với khí B ? Tỉ khối của khí A so với không khí ?
?10: Các bước tính theo công thức hoá học (CTHH) ?
B – Bài tập vận dụng
BT1. Viết CTHH của các hợp chất sau :
a, Vôi sống (canxi oxit) , biết trong phân tử có 1 nguyên tử canxi và 1 nguyên tử oxi .
b, Kẽm clorua biết trong phân tử có 1 nguyên tử kẽm và hai nguyên tử clo .
c, Đường , biết trong phân tử có 12 nguyên tử cacbon , 22 nguyên tử hidro và 11 nguyên tử oxi .
BT2. Cho biết số e trong nguyên tử , số lớp e và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử sau :
a, Flo có p = 7 b, Natri có p = 11 c, Canxi có p = 20
BT3. Cho CTHH của các chất :
a, Sắt (Fe) b, Khí nitơ (N2) c, Kali oxit (K2O)
Các CTHH trên cho ta biết gì về mỗi chất ?
BT4. Trong các hiện tượng sau , hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học :
a, Rượu để lâu trong không khí thường bị chua (tạo thành giấm) .
b, Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ .
c, Về mùa hè , thức ăn thường bị thiu
d, Nhiệt độ trái đất tăng lên làm băng ở hai cực trái đất tan ra .
BT5. Hoàn thành sơ đồ phản ứng hoá học sau :
Fe + O2 Fe3O4
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
P + O2 P2O5
Na2CO3 + Ca(NO3)2 NaNO3 + CaCO3
CuO + HCl CuCl2 + H2O
H2O H2 + O2 .
CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O
KClO3 KCl + O2
Al + H2SO4 Al2(SO4)3 + H2
CH4 + O2 CO2 + H2O
BT6. Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với O và hợp chất nguyên tố Y với H như sau (X , Y là những nguyên tố nào đó) : XO và YH3 .
Hãy chọn CTHH nào đúng cho hợp chất của X và Y trong các công thức sau :
A. XY3 B. X3Y C. X2Y3 D. X3Y2
C – Bài tập tính toán
BT1. Đốt cháy 18,6 g nhôm trong không khí thu được 21,5 g nhôm oxit có công thức là Al2O3 .
a, Viết phương trình chữ của phản ứng .
b, Viết sơ đồ phản ứng và hoàn thành phương trình phản ứng đó .
c, Tính số gam oxi đã tham gia phản ứng .
BT2. Hãy tính khối lượng của :
a, 2 mol phân tử nitơ .
b, 2,5 mol khí cacbonic .
c, 0,5 mol phân tử nước .
BT3. Khối lượng của 10 lít oxi (đktc) bằng :
A. 13,6g B. 14,3g C. 16,3g D. 16,4g
BT4. Một halogen có tỉ khối so với không khí bằng 5,52 . Halogen đó là :
A. Flo B. Brôm C. Clo D. Iốt
BT5. Lập CTHH của hợp chất có thành phần nguyên tố theo khối lượng như sau
a, 70% Fe và 30% O . Biết phân tử khối bằng 160 đvC .
b, 52,17% K ; 8,7% C ; còn lại là O . Biết phân tử khối bằng 138 đvC
BT6. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ trong các hợp chất sau : NH3 ; N2O5 ; HNO3 .
File đính kèm:
- De cuong on tap hoc ky I mon hoa hoc.doc