Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn : Vật lý 6 năm học : 2012 - 2013

Câu 1: Giới hạn đo của một thước là:

a/ Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước b/ Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước

c/ Độ dài lớn nhất ghi trên thước d/ Độ dài tuỳ ta chọn.

Câu 2: Đơn vị đo độ dài là:

 a/ Kg b/ m2 c/ m d/ Năm ánh sáng

 

doc3 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1211 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ 1 môn : Vật lý 6 năm học : 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam TỔ : HÓA – SINH – LÝ – CN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 1 MÔN : VẬT LÝ 6 NĂM HỌC : 2012 - 2013 Nội dung 1: Đo độ dài, thể tích Câu 1: Giới hạn đo của một thước là: a/ Độ dài nhỏ nhất ghi trên thước b/ Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước c/ Độ dài lớn nhất ghi trên thước d/ Độ dài tuỳ ta chọn. Câu 2: Đơn vị đo độ dài là: a/ Kg b/ m2 c/ m d/ Năm ánh sáng Câu 3: Để đo chiều dài của một vật: (chọn câu sai) a/ Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch 0 của thước b/ Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc ở đầu kia của vật c/ Đọc và ghi kết quả theo vạch chia gần nhất d/ Đặt thước bất kì miễn là đọc được. Câu 4: Để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước cần dụng cụ (chọn ý đúng) a/ Bình tràn b/ Bình tràn, bình chia độ c/ Đĩa, bình tràn d/ Dụng cụ khác Câu 5: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: a/ Thể tích bình tràn c/ Thể tích phần nước tràn ra từ bình tran sang bình chứa b/ Thể tích bình chứa d/ Thể tích còn lại trong bình tràn Câu 6: Dụng cụ nào dưới đậy dùng để đo độ dài: a/ Cân b/ Thước mét c/ Xilanh d/ Ống nghe của bác sĩ Câu 7: Trong số các thước dây, thước nào thích hợp nhất đề đo chiều dài sân trường em: a/ Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm b/ Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm c/ Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm d/ Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm Câu 8: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50 cm3 nước để đo thể tích cảu một hòn đá, khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 80 cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng: a/ V = 86 cm3 b/ V = 55 cm3 c/ V = 30 cm3 Câu 3. Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ: A. thể tích của cả hộp thịt. B. thể tích của thịt trong hộp. C. khối lượng của cả hộp thịt. D. khối lượng của thịt trong hộp. Nội dụng 2: Khối lượng và lực: Câu 9 :Trên vỏ một hộp thịt có ghi 500g. Số liệu đó chỉ a. thể tích của cả hộp thịt. b. thể tích của thịt trong hộp. c. khối lượng của cả hộp thịt. d. khối lượng của thịt trong hộp Câu 10:Lực tác dụng lên một vật có thể là cho vật: a/ Biến đổi chuyển động b/ Biến dạng c/ Gồm a và b d/ Đứng yên Câu 11:Trọng lực có phương là: a/ Nằm ngang b/ Thẳng đứng c/ Phương bất kỳ d/ Gồm a và b Câu 12: Đơn vị của lực là: a/ Kg b/ m3 c/ l d/ N câu 13: Treo một vật nặng có trọng lượng 1N thì lò xo xoắn dãn ra 2 cm. Vậy muốn lò xo dãn ra 5cm thì phải treo vật có trọng lượng là: a. 2N. b. 2.5 N. c. 3 N. d. 4 N. Câu 14: Hai lực cân bằng là hai lực: a. mạnh như nhau. b. mạnh như nhau, cùng phương, cùng chiều. c. mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều. d. mạnh như nhau, cùng phương,ngược chiều và cùng đặt vào một vật. Câu 16: Lực kế là dụng cụ dùng để đo: a. khối lượng. b. lực. c. cả khối lượng lẫn lực. d. chỉ đo trọng lượng Câu 17: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi vì: a/ Sức đẩy của không khí b/ Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó c/ Lực đẩy của tay d/ Gồm a và c Câu 18: Quả cân có khối lượng 250g thì trọng lượng là: a/ 250N b/ 25N c/ 2,5N d/ 0,25N Câu 19:Dụng cụ không phải là máy cơ đơn giản là : a. cái búa nhổ đinh. b. cái bấm móng tay. c. cái thước dây. d. cái kìm Câu 20: Lực nào sau đây không phải là trọng lực: a/ Lực làm cho nước mưa rơi xuống b/ Lực tác dụng lên một vật nặng treo vào lò xo làm cho lò xo dãn ra c/ Lực tác dụng vào viên phấn khi thả viên phấn rơi d/ Lực nam châm tác dụng vào hòn bi sắt. Câu 21: Cặp lực nào dưới đây là hai lực cân bằng: a/ Lực của em bé cùng đẩy vào hai bên của một cánh cửa, làm cánh cửa quay. b/ Lực của một lực sĩ đang giữ quả tạ trên cao và trọng lực tác dụng lên quả tạ. c/ Lực một người đang kéo dãn một dây lò xo và lực mà dây lò xo kéo lại tay người. d/ Lực của quả nặng được treo vào dây tác dụng lên dây và lực của dây tác dụng lên vật Tự luận: Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? Câu 2: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? Câu 3: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiêù như thế nào ? Câu 4: Khi nào ta có 2 lực cân bằng? Hai lực cân bằng là 2 lực như thế nào? Câu 5: Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. Câu 6: Khối lượng riêng , Trọng lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng, Trọng lượng riêng. Đơn vị đo khối lượng riêng , Trọng lượng riêng là đơn vị nào? Ký hiệu. Câu 7 : a/ tính trọng lượng của bao gạo có khối lượng 50kg b/ Tính khối lượng của quả nặng có trọng lượng 5N Câu 8 : Viết công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng.? Câu 9: Khối đá có thể tích là 0.5m3 Tính khối lượng của khối đá? Tính trọng lượng của khối đá? Duyệt của tổ trưởng Người lập Trần Thị Ngọc Hiếu Ngũ Thị Thuận

File đính kèm:

  • docly 6tuan 17tiet 17on tap.doc
Giáo án liên quan