Đề cương ôn tập học kỳ 1 vật lý 9

1- Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt

2- Cường độ dòng điện trong dây dẫn . với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây.

3- Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở . .của vật gọi là điện trở của dây dẫn đó; .có đơn vị tính là ( kí hiệu ).

4- Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh . Trong mạch. Thực chất của biến trở là một . có trị số thay đổi được khi điều chỉnh.

 

doc23 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề cương ôn tập học kỳ 1 vật lý 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I VẬT LÝ 9 A. Điền khuyết: 1- Trong kim loại dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt 2- Cường độ dòng điện trong dây dẫn.. với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và với điện trở của dây. 3- Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở..của vật gọi là điện trở của dây dẫn đó;.có đơn vị tính là ( kí hiệu ). 4- Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh. Trong mạch. Thực chất của biến trở là một.. có trị số thay đổi được khi điều chỉnh. 5- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện... tại mọi điểm, hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp. các hiệu điện thế của các điện trở thành phần. 6- Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì hiệu điện thế hai đầu các điện trở với các điện trở đó. 7- Trong đoạn mạch mắc song song thì.mạch chính.các cường độ dòng điện trong mạch rẽ. 8- Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, cường độ dòng điện qua mỗi ... tỉ lệ nghịch với các điện trở đó. 9- Nghịch đảo của điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song bằng các điện trở thành phần. 10- Số đo công tơ điện cho biết . tiêu thụ trong gia đình. 11- Hai bóng đèn cùng thắp sáng, đèn nào cóthì đèn đó sáng mạnh hơn. 12- của dòng điện trong một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện chạy trong mạch. 13- Công của dòng điện trong một đoạn mạch là số đo.. qua đoạn mạch đã chuyển hóa thành các dạng .. khác. 14- 1 oát là công suất của dòng điện thực hiện trong..giây. 15- Dòng điện có mang....vì nó có khả năng.. hoặc làm biến đổi.của vật. 16- Mỗi đơn vị đếm trên công tơ điện là. ( kí hiệu.). 17- Theo định luật Jun – Len Xơ nhiệt lượng tỏa ra trên một dây dẫn nht định thì . với bình phương cường độ dòng điện, với..và...qua dây dẫn đó. 18- Bất kì nam châm nào cũng được sắt, nam châm nào cũng có đó là cực nam và. 19- Các nam châm đặt gần nhau thì chúng sẽ.. với nhau. Các cực cùng tên thì chúng..và..thì hút nhau. 20- Xung quanh nam châm, dòng điện có .Nam châm và dòng điện đều có khả năng tác dụnglên nam châm khác đặt trong nó. 21- Nơi nào có từ trường mạnh thì mật độ đường sức từ.., còn từ trường yếu thì thưa. 22- Theo qui ước chiều của đường sức từ là chiều từ..đến cực Bắc của kim nam châm nằm cân bằng trên đường sức từ đó. 23- Đối với một nam châm thì đường sức từ có chiều đi ra ở.và đi vào của nam châm đó. 24- Đường sức từ của ống dây có dòng điện là những đường cong..đầu ống dây có đường sức từ.là cực nam,..là cực bắc. 25- Sắt, thép đặt trong đều bị nhiễm từ. Ứng dụng sự nhiễm từ của sắt chế tạo .., sự nhiễm từ của thép chế tạo.. 26- Dây dẫn có .và đặt trong .nhưng không .với đường sức từ thì có....tác dụng lên đoạn dây dẫn đó. 27- Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng từ củalên.. có dòng điện chạy qua. 28- Điều kiện làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong mạch kín là .. xuyên qua .biến thiên theo thời gian. 29- Chiều của lực điện từ của nam châm tác dụng lên dây dẫn có dòng điện phụ thuộc vào chiều.. và chiều.của nam châm. 30- Theo qui tắc bàn tay trái chiều ngón tay cái là chiều.,chiều hướng vào lòng bàn tay là và chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là ..trong dây dẫn. 31- Theo qui tắc nắm tay phải thì chiều của bốn ngón tay là.. và chiều của ngón tay cái..trong lòng ống dây. 32- Hiện tượng làm xuất hiện...gọi là hiện tượng cảm ứng điện từ. B- Lựa chọn phương án đúng: 1- Để có cường độ dòng điện chạy qua một điện trở R = 8 là 20mA thì phải đặt vào hai đầu điện trở đó một hiệu điện thế là. A. 160V B. 1,6V C. 0,16V D. 400V 2- Hai dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu. Biết dây thứ nhất có chiều dài gấp 4 lần dây thứ hai và có tiết diện gấp 4 lần dây thứ hai. Thì: A. điện trở của dây thứ nhất bằng điện trở của dây thứ hai. B. điện trở của dây thứ nhất gấp 4 lần điện trở của dây thứ hai. C. điện trở của dây thứ hai gấp 16 lần điện trở của dây thứ nhất. D. điện trở của dây thứ nhất gấp 16 lần điện trở của dây thứ hai. 3- Hệ thức của định luật Jun – Len Xơ là: A. Q = UIt B. Q = I2Rt C. Q = U2t/R D. Q = P t 4- Kết luận nào sau đây là đúng? A. Muốn có dòng điện qua bóng đèn thì phải có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. B. Muốn hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện càng lớn. C. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng tăng lên hai lần thì cường độ dòng điện qua bóng đèn cũng tăng gấp 4 lần. D. Cả A, B, C đều đúng. 5- Khi đặt một hiệu điện thế 6V vào hai đầu bóng đèn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn 30mA. Thì điện trở của bóng đèn là: A. 5 B. 180 C. 200 D. 18 6- Khi đặt một hiệu điện thế 12V vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện qua nó là 6mA. Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn tăng thêm 4mA thì hiệu điện thế phải đặt vào hai đầu dây dẫn là: A. 16V B. 20V C. 8V D. 18V 7- Hai đoạn dây đồng có cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng S1, R1, S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. S1R2 = S2R1 B. R1/R2 = S2/S1 C. R1/R2 = S1/S2 D. R1R2 = S1S2 8- Cho hai điện trở R1 = 20 mắc nối tiếp với điện trở R2 = 30 vào một hiệu điện thế, nếu hiệu điện thế hai đầu R2 là 10V thì hiệu điện thế hai đầu R2 là: A. 15V B. 40V C. 30V D. 20V 9- Cường độ dòng điện qua hai điện trở R1 = 10 mắc nối tiếp với điện trở R2 = 30 là 2A. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp đó là: A. 80V B. 150V C. 100V D. 25V 10- Cho hai điện trở R1 = 10 mắc song song với điện trở R2 = 15 vào hiệu điện thế U = 12V. Thì cường độ dòng điện qua mạch chính là: A. 1,2A B. 2A C. 0,8A D. 0,44A 11- Điều kiện nào sau đây là đúng khi nói về biến trở. A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh điện trở trong mạch. C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh dòng điện trong mạch. 12- Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong mạch mắc nối tiếp. A. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện qua vật dẫn càng lớn thì điện trở đó càng nhỏ. B. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện qua vật dẫn càng lớn thì điện trở đó càng lớn. C. Cường độ dòng điện ở bất kì vật dẫn nào mắc nối tiếp với nhau cũng bằng nhau. D.Trong đoạn mạch mắc nối tiếp cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ không phụ thuộc vào điện trở vật dẫn. 13- Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cường độ dòng điện trong mạch mắc song song. A. Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua các vật là như nhau. B. Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua mạch chính bằng cường độ dòng điện qua mạch rẽ. C. Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mạch rẽ. D.Trong đoạn mạch mắc song song cường độ dòng điện qua vật dẫn sẽ không phụ thuộc vào điện trở vật dẫn. 14- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. A. Hiệu điện thế các mạch rẽ luôn bằng nhau. B. Tổng hiệu thế các mạch rẽ bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. C. Tổng các cường độ dòng điện qua mạch rẽ bằng cường độ dòng điện qua mạch chính. D. Điện trở tương đương luôn nhỏ hơn điện trở thành phần. 15- Điện trở của dây dẫn sẽ: A. giảm khi tiết diện giảm. B. không phụ vào bản chất mà chỉ phụ thuộc vào chiều dài. C. không thay đổi khi tăng chiều dài, giảm tiết diện D. tăng gấp đôi khi tăng chiều dài gấp đôi. 16- Tìm câu phát biểu đúng khi nói về biến trở. A. Biến trở luôn mắc song song với dụng cụ dùng điện. B. Dựa vào sự thay đổi chiều dài của biến trở thì điện trở thay đổi được. C. Nên chọn chất có điện trở suất nhỏ để làm biến trở. D. Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch với bất kì giá trị nào theo ý muốn. 17- Hai bóng đèn khác nhau về hiệu điện thế định mức và công suất định mức, được mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế mà không làm đèn nào hư hỏng thì: A. chỉ đèn nào có hiệu điện thế định mức lớn hơn thì sáng hơn. B. chỉ đèn nào có công suất định mức lớn hơn thì sáng hơn. C. chỉ đèn nào có hiệu điện thế thực tế lớn hơn thì sáng hơn. D. chỉ đèn nào có công suất thực tế lớn hơn thì sáng hơn. 18- Hai bóng đèn có ghi ( 220V- 40W ) và ( 220V- 100W ) được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Hãy chọn câu trả lời đúng? A. Khi mắc song song thì đèn 100W sáng hơn đèn 40W. B. Khi mắc song song thì đèn 40W sáng hơn đèn 100W. C. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua đèn 40W lớn hơn. D. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau. 19- Dựa vào số vôn và số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện A. cho ta biết cường độ dòng điện qua đèn lớn hay nhỏ. B. cho ta biết đèn đó sáng mạnh hay yếu. C. cho ta biết giá trị hiệu điện thế định mức và công suất định mức của dụng cụ. D. cho ta biết giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện làm việc của dụng cụ. 20- Số đếm của công tơ điện cho ta biết điều gì? A. Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất mà gia đình đã sử dụng. D. Số dụng cụ điện mà gia đình đã sử dụng nhiều hay ít. 21- Công suất cho biết: A. khả năng thực hiện công của dụng cụ điện. B. năng lượng của dòng điện khi sử dụng. C. năng lượng điện của dụng cụ sử dụng trong một đơn vị thời gian. D. mức độ mạnh hay yếu của dòng điện. 22- Công thức tính công dòng điện và công suất điện trong các cách ghi sau cách ghi nào là đúng? A. A = P/t và P = UI B. A = IRt và P = UI C. A = UIt và P = IR D. A = Pt và P = UI 23- Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điện năng? A. Dòng điện có mang năng lượng, năng lượng đó gọi là điện năng. B. Điện năng chỉ chuyển hóa thành cơ năng. C. Điện năng chỉ chuyển hóa thành dạng năng lượng bức xạ. D. Điện năng chỉ chuyển hóa thành nhiệt năng. 24- Điều kiện nào sau đây là đúng khi nói về hiệu suất sử dụng của dòng điện? A. Hiệu suất được tính bằng tỉ số giữa năng lượng có ích và năng lượng toàn phần. B. Hiệu suất có giá trị luôn luôn lớn hơn 1. C. Phần năng lượng có ích càng lớn thì hiệu suất sử dụng càng lớn. D. Phần năng lượng có ích càng nhỏ thì hiệu suất sử dụng càng nhỏ. 25- Phát biểu nào sau đây đúng với định luật Jun- Len Xơ? A. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, điện trở và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn. B. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, tỉ lệ nghịch với điện trở và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn. C. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với hiệu điện thế và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn. D. Nhiệt lượng tỏa ra trong một dây dẫn tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, điện trở và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn. 26- Chiều của đường sức từ của nam châm hay của dòng điện trong ống dây được xác định dựa vào cách nào trong các cách sau đây? A. Chỉ dựa vào sự định hướng của kim nam châm nằm trên đường sức từ. B. Chỉ dựa vào các từ cực của nam châm hay các từ cực của ống dây. C. Có thể dựa qui tắc nắm tay phải. D. Có thể dựa vào A hoặc B hoặc C. 27- Điều nào sau đây là sai khi nói về đường sức từ? A. Chiều đường sức từ hướng từ cực Bắc sang cực Nam của kim nam châm thử đặt cân bằng trên đường sức từ đó. B Chiều đường sức từ hướng từ cực Nam sang cực Bắc của kim nam châm thử đặt cân bằng trên đường sức từ đó. C. Với một nam châm, các đường sức từ không bao giờ cắt nhau. D. Tại bất kì điểm nào trên đường sức từ, trục của kim nam châm cũng tiếp xúc với đường sức từ đó. 28- Từ trường tồn tại xung quanh các vật nào trong các vật sau đây? A. Chỉ tồn tại xung quanh nam châm B. Chỉ tồn tại xung quanh dòng điện C. Chỉ tồn tại xung quanh Trái Đất, nam châm và dòng điện D. Chỉ tồn tại xung quanh Trái Đất. 29- Chiều đường sức từ trong ống dây có dòng điện chạy qua được xác định dựa vào qui tắc nào trong các qui tắc sau đây? A. Dựa vào sự định hướng của kim nam châm trên đường sức từ. B. Dựa vào các cực của ống dây. C. Dựa vào qui tắc nắm tay phải. D. Dựa vào qui tắc bàn tay trái 30- Qui tắc bàn tay trái cho ta biết chiều nào? A. Chỉ cho biết chiều dòng điện. B. Chỉ cho biết chiều đường sức từ. C. Chỉ cho biết chiều lực điện từ. D. Cả 3 chiều trên. C. Bài tập tổng hợp: Bài 1: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 20 và R2 = 30 mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 3,2A. Tính: Điện trở tương đương của đoạn mạch. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và của đoạn mạch. Công suất tiêu thụ của mỗi điện trở và của đoạn mạch. Bài 2: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 10 và R2 = 15 mắc nối tiếp ( như hình 1 ). A - R1 Cho biết: R1 nt R2 R1 = 20 R2 = 30 I = 3,2A Tìm: a. R = ? b. U1,U2,U = ? c. P1, P2, P = ? R2 Hình 1 +1 - V Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch không đổi U = 12V. Tính số chỉ của vôn kế và am pe kế. b. Nếu số chỉ của vôn kế là 10V thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Hiệu điện thế của nguồn điện là bao nhiêu? c. Mắc thêm điện trở R3 = 15song song với R2 thì số chỉ của các dụng cụ đo là bao nhiêu? Bài 3: Cho hai điện trở R1 = 10 và R2 = 15được mắc song song vào hiệu điện thế U = 18V không đổi. Tính: A2 R2 V Hình 2 +1 - A1 R1 A Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính. Công suất tiêu thụ của mạch điện. Nếu mắc thêm một đèn có ghi ( 9V-27W ) nối tiếp vào mạch điện chính với hai điện trở trên thì đèn có sáng bình thường không? Vì sao? Bài 4: Cho mạch như hình 2, vôn kế chỉ 36V, ampe kế A chỉ 3A, R1 = 30.Tính: a. Điện trở R2. b. Số chỉ của ampe kế A1, A2. A R2 R3 Hình 3 R1 +1 - A1 B1 K1 c. Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 20 song song với hai điện trở trên thì ampe kế A chỉ giá trị bao nhiêu? Bài 5: Cho mạch điện như sơ đồ hình 3 ,trong đó R1 = 15 ; R2 = 10 ; R3 = 20. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Khi K đóng, ampekế chỉ 0,3A.Tính hiệu điện thế U của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 và R3. c. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R1 trong thời gian 1 phút. R1 R3 K Hình 4 +1 - R2 U1 Bài 6: Cho mạch điện như sơ đồ hình 4 ,trong đó: R3 = 8 ; R1= R2 = 4; U = 6V. Ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.Tính: a. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai dầu mỗi điện trở. b. Công suất tiêu thụ của điện trở R3. c. Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch trong thời gian 1 phút 30 giây ( ra đơn vị Jun và calo ). d. Nếu thay R1 bằng một bóng đèn Đ ( 3V- 3W ) thì đèn có sáng bình thường không ? Vì sao? Bài 7: Một gia đình dùng hai bóng đèn ( 220V-100W), (220V-60W) và một bếp điện (220V- 1000W). Nguồn điện sử dụng là 220V. a. Mắc các dụng cụ trên như thế nào để chúng làm việc bình thường và vẽ sơ đồ cách mắc đó? b. Tính cường độ dòng điện qua các dụng cụ và qua mạch chính? c. Biết rằng mỗi ngày dùng đèn trong 4 giờ và dùng bếp trong 5 giờ. Hỏi một tháng ( 30 ngày ) gia đình đó phải trả bao nhiêu tiền điện? Biết 1kWh điện giá 1300 đồng. Bài 8: Hai bóng đèn có ghi ( 9V- 12W) và (6V-9W) và nguồn điện có hiệu điện thế U = 15V. a. Nếu hai bóng đèn được mắc nối tiếp nhau thì hiệu điện thế lớn nhất của đoạn mạch là bao nhiêu để hai đèn không bị hỏng ? b. Để hai đèn sáng bình thường khi mắc vào hiệu điện thế U như trên thì ta phải mắc thêm vào mạch một biến trở Rb như thế nào? Vẽ sơ đồ cách mắc. c. Tính giá trị Rb ở câu b. Bài 9: Một bếp điện loại ( 220V- 1000W) được sử dụng với hiệu điện thế 220V để đun sôi 2 lít nước ở nhiệt độ ban đầu 300C. Hiệu suất của bếp là 80%. Nước có nhiệt dung riêng là 4200J/kgK. Tính: a. Thời gian đun sôi nước. b. Mỗi ngày đun sôi 4 lít nước với cùng điều kiện đã cho, thì một tháng ( 30 ngày ) phải trả bao nhiêu tiền điện? Biết giá điện là 1300 đồng cho 1kWh điện. c. Nếu gập đôi dây điện trở của bếp này mà vẫn sử dụng ở hiệu điện thế trên, nhiệt độ ban đầu cũng 300C, hiệu suất của bếp vẫn như trên thì công suất của bếp là bao nhiêu? R1 Rb Hình 5 +1 - U Bài 10: Có hai điện trở R1 = 30 và biến trở Rb mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V ( như hình 5 ). a. Khi Rb = 10. Tính: - Điện trở toàn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính. - Công suất tiêu thụ của cả mạch điện. b. Nếu mắc một bóng đèn có ghi ( 9V- 4,5W) song song với điện trở R1, tính giá trị Rb cần điều chỉnh để đèn sáng bình thường ? Hình 6 R1 R2 R0 +1 - A1 B1 C1 U1 Bài 11: Cho mạch điện như sơ đồ hình 6. Biết R0 = 4, R1 = 10 ; R2 = 40; hiệu điện thế nguồn không đổi U = 15V. Tính : Điện trở toàn mạch AB. b. Cường độ dòng điện qua các điện trở. c. Công suất tiêu thụ của các điện trở và cả mạch điện. d. Điện năng tiêu thụ của toàn mạch trong 10 phút. e. Nếu thay R0 bằng đèn ( 8V-8W) thì đèn có sáng bình thường không ? Giải thích? Bài 12: Một ấm điện loại ( 220V- 1000W), dây điện trở của ấm làm bằng nicrom dài 2m và có tiết diện tròn.Tính : a. Điện trở của ấm khi ấm hoạt động bình thường. b. Đường kính tiết diện của dây điện trở. Bài 13: Hãy xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn, hoặc chiều của dòng điện, hoặc chiều của đường sức từ hoặc tên từ cực của nam châm trong các trường hợp được biểu diễn trên hình 7a,b,c,d. Cho kí hiệu Å chỉ dòng điện vuông góc với mặt phẳng của trang giấy và có chiều từ phía trước ra phía sau; kí hiệu  chỉ dòng điện vuông góc với mặt phẳng của trang giấy và có chiều từ phía sau ra phía trước. ( Chú ý : các kí hiệu Å, cũng sử dụng cho chiều của lực điện từ và chiều của đường sức từ) N S N S N S + a b c d Hình 7 I I I F Hình 8 I I a b c Bài 14: Hãy vẽ đường sức từ của nam châm hoặc của ống dây có dòng điện chạy qua cho bỡi các hình 8abc. K + _ E F S N Hình 9 Bài 15: Thanh nam châm đặt gần ống dây như hình 9. a. Khi đóng khoá K thì có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh nam châm? Giải thích. b. Khi đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh nam châm? Giải thích? Hình 10 + - D C A B c. Khi đổi cực của nam châm thì có hiện tượng gì xảy ra đối với thanh nam châm? Giải thích? Bài 16: Hãy xác định chiều của lực điện từ, trên đoạn dây dẫn AB trên hình 10; kí hiệuchỉ đường sức từ vuông góc với mặt phẳng của trang giấy và có chiều từ phía sau ra phía trước. Nếu đổi chiều dòng điện thì dây dẫn AB có chuyển động không? Giải thích? Bài 17: Cho biết đường sức từ vuông góc với mặt phẳng trang giấy ( mặt phẳng khung dây ABCD có dòng điện ), được kí hiệu dấu Å và  như hình 11ab . a. Hãy xác định lực điện từ tác dụng lên các cạnh của khung dây và có nhận xét gì về hình dạng khung dây khi chịu tác dụng bỡi các lực điện từ. b. Nếu đổi chiều đường sức từ có nhận xét gì về hình dạng của khung dây dẫn ABCD? Giải thích? . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . A B D C . b + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + A B D C + a chiều đường sức từ I I Hình 11 Bài 18: Cho biết đường sức từ và khung dây có dòng điện chạy qua như hình 12ab. Hãy xác định lực điện từ lên các cạnh của khung dây. Hình 12 C chiều đường sức từ tư A B C D I a b D A B I - + Hình 13 Bài 19: Một cuộn dây nikêlin ( hình 13 ) có tiết diện 0,2mm2; chiều dài 10m và có điện trở suất là 0,4.10-6 được mắc vào hiệu điện thế 40V. a. Tính điện trở cuộn dây và cường độ dòng điện qua cuộn dây. b. Vẽ, xác định chiều các đường sức và các từ cực của ống dây. D. Một số đề kiểm tra học kỳ I ( Phần tự luận ). I. Đề năm học 2005-2006 ( PGD Hoài Nhơn ). Bài 1: ( 1đ ) Hãy xác định chiều của lực điện từ hay chiều của dòng điện trong dây dẫn AB ở các hình vẽ sau đây? I’ B A’ . I’ A’ B’ N’ S’ S’ N’ K N S - + Bài 2: ( 1đ ) Thanh nam châm đặt gần ống dây như ( hình vẽ ). Khi khóa K đóng có hiện tượng gì xảy ra đối với kim nam châm ? Giải thích. Bài 3: ( 3đ ) Có hai điện trở R1 = 10 và R2 = 15được mắc song song vào một nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V không đổi. Tính: a. Điện trở toàn mạch và cường độ dòng điện qua mạch chính. Công suất tiêu thụ của mạch điện và điện năng tiêu thụ của mạch điện trong 2 phút. c. Nếu mắc thêm một đèn có ghi ( 6V- 12W ) nối tiếp vào mạch điện chính với hai điện trở trên thì đèn có sáng bình thường không? Vì sao? II. Đề năm học 2006-2007 ( PGD Hoài Nhơn ). Bài 1: ( 1đ ) Xác định chiều của đường sức từ ( hay các cực của nam châm ), chiều của lực điện từ trong các hình vẽ sau đây? I’ A’ B’ R2 R3 R1 +1 - A1 B1 N1 Bài 2: ( 3đ ) Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 16 ; R2 = 6 ; R3 = 12. Hiệu điện thế của nguồn điện U = 15V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1. c. Tính nhiệt lượng toả ra trên điện trở R1 trong thời gian 40 phút theo đơn vị Jun và Calo ? Bài 3: ( 1đ ) Một sợi dây sắt dài l1 = 200m, có tiết diện S1 = 0,2mm2 và có điện trở R1 = 120. Hỏi một sợi dây sắt dài l2 = 50m, có điện trở R2 = 45thì có tiết diện S2 là bao nhiêu ? III. Đề năm học 2007-2008 ( PGD Hoài Nhơn ). Bài 1: ( 1đ ) Vẽ đường sức từ, xác định chiều và cho biết các từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua như hình vẽ? - + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + A B D C + chiều đường sức từ Bài 2: ( 1đ ) Cho biết đường sức từ vuông góc với mặt phẳng trang giấy ( mặt phẳng khung dây ABCD có dòng điện ), được kí hiệu dấu Å như hình vẽ. Hãy xác định lực điện từ tác dụng lên các cạnh của khung dây và có nhận xét gì về hình dạng khung dây khi chịu tác dụng bỡi các lực điện từ này. Bài 3: ( 3đ ) Có hai điện trở R1 = 30 và biến trở Rb mắc nối tiếp với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 18V ( như hình vẽ ). R1 Rb +1 - U a. Khi Rb = 10. Tính: - Điện trở toàn mạch và cường độ dòng điện trong mạch chính. - Công suất tiêu thụ của cả mạch điện. - Nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 5 phút. b. Nếu mắc một bóng đèn có ghi ( 9V- 4,5W) song song với điện trở R1, tính giá trị Rb cần điều chỉnh để đèn sáng bình thường  IV. Đề năm học 2008-2009 ( PGD Hoài Nhơn ). Bài 1: ( 1đ ) Cho đường sức từ và khung dây có dòng điện như(H1). Hãy xác định lực điện từ tác dụng lên các cạnh của khung dây. K D A B C I (H1) (H2) Bài 2: ( 1đ ) Moät kim nam chaâm treo gaàn oáng daây khi ñoùng khoùa K thì coù hieän töôïng gì xảy ra ? Giaûi thích ? (H2) + U - R0 R2 R1 A B C Bài 3: ( 3đ ) Cho maïch ñieän nhö hình veõ. Bieát R0= 12W, R1=10W, R2= 40W. Hieäu ñieän theá nguoàn khoâng ñoåi U= 16V. Tính : Ñieän trôû toaøn maïch AB. Cöôøng ñoä doøng ñieän qua caùc ñieän trôû. Coâng suaát tieâu thuï cuûa maïch ñieän vaø ñieän naêng maø ñoaïn maïch tieâu thuï trong 10 phuùt. Thay ñieän trôû R0 bôûi ñeøn coù ghi 8V-8W thì Ñeøn coù saùng bình thöôøng khoâng? Giaûi thích? V. Đề năm học 2009-2010 ( PGD Hoài Nhơn ). Bài 1: ( 1,5đ ) Xác định tên các cực của nam châm hay lực điện từ tác dụng lên các cạnh của khung dây dẫn ABCD có dòng điện cho bỡi các hình vẽ sau? A B C D I + F’ I’ chiều của đường sức từ Bài 2: ( 3,5đ ) Có hai điện trở R1 = 12 và R2 = 28được mắc song song vào một nguồn điện có hiệu điện thế U = 16,8V không đổi. Tính: a. Cường độ dòng điện qua các điện trở và qua mạch chính. b. Công suất tiêu thụ của mạch điện . Điện năng mà điện trở R1 tiêu thụ trong 10 phút. d. Nếu mắc thêm một đèn có ghi ( 9V- 27W ) nối tiếp vào mạch điện chính với hai điện trở trên thì đèn có sáng bình thường không? Vì sao? VI. Đề năm học 2010-2011 ( PGD Hoài Nhơn ). Bài 1: ( 1,5đ ) Xác định: tên các cực từ; chiều đường sức từ của nam châm và lực điện từ tác dụng lên các cạnh của khung dây dẫn ABCD có dòng điện chạy qua cho bỡi hình vẽ sau ? A B C D Bài 2: ( 3,5đ ) Một biến trở mà cuộn dây làm bằng chất Manganin có chiều dài 12m; tiết diện đều 0,215mm2 ; điện trở suất của Manganin là 0,43.10-6Ωm. a.Tính điện trở lớn nhất của biến trở ( Rb)? b. Biến trở mắc nối tiếp với bóng đèn có ghi (12V- 6W) vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U= 18V. Tính giá trị điện trở của biến trở cần điều chỉnh để đèn sáng bình thường ? c. Khi Rb = 6Ω . Tính công suất của biến trở và điện năng cả mạch tiêu thụ trong 10 phút? d. Phạm vi điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch của biến trở? - + VII. Đề năm học 2011-2012 ( PGD Hoài Nhơn ). Bài 1: ( 2đ ) Một cuộn dây nikêlin ( hình vẽ ) có tiết diện 0,2mm2; chiều dài 10m và có điện trở suất là 0,4.10-6 được mắc vào hiệu điện thế 40V. a. Tính điện trở cuộn dây và cường độ dòng điện qua cuộn dây. b. Vẽ, xác định chiều các đường sức và các từ cực của ống dây. Bài 2: ( 1đ ) Xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện hoặc các cực của nam châm cho bỡi các hình vẽ sau? + F’ I’ Hình a I’ Hình b B’ A’ I’ + - S N K N’ S’ S’ N’ B’ A’ I’ . A’ Hình b Bài 3: ( 2đ ) Có hai bóng đèn có ghi : Đ1( 12V- 12W) và Đ2(6V-9W) và nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 18V.

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP VL9 Print.doc