Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì I môn Địa lí Lớp 12 - Bài 2 đến 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Tôn Thất Tùng

docx19 trang | Chia sẻ: Khánh Linh 99 | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập kiểm tra 1 tiết học kì I môn Địa lí Lớp 12 - Bài 2 đến 10 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Tôn Thất Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ I. Vị trí địa lí - Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. Trên đất liền giáp 3 nước (TQ, Lào, Campuchia). Trên biển giáp 8 nước (Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Indonexia, Brunay, Singapo, Thái Lan, Campuchia). - Hệ tọa độ địa lí : + Trên đất liền : Điểm cực Bắc 23023’B (Lũng Cú - Đồng Văn- Hà Giang); điểm cực Nam 8034’B (Đất Mũi – Ngọc Hiển, Cà Mau) Điểm cực Tây 102009’Đ (Sín Thầu - Mường Nhé – Điện Biên); điểm cực Đông 109024’Đ (Vạn Ninh – Khánh Hòa) + Trên biển : Kéo dài tới vĩ độ 6050’B và từ 1010Đ → 117020’Đ trên biển Đông - Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu vừa thông ra Thái Bình Dương rộng lớn. - Nằm ở múi giờ số 7 II. Phạm vi lãnh thổ (3 vùng) Vùng đất Vùng biển Vùng trời - Tổng diện tích - Diện tích : Khoảng 1 triệu km2 Là khoảng không gian không phần đất liền và hải - Bao gồm 5 vùng: giới hạn về độ cao bao trùm 2 đảo là 331212 km . + Nội thủy, (là vùng tiếp giáp đất liền, phía trong lên lãnh thổ nước ta, được - Có hơn 4600 km đường cơ sở, được xem như là một bộ phận trên xác định bằng đường biên đường biên giới trên đất liền). giới trên đất liền và ranh giới đất liền giáp với + Lãnh hải (từ đường cơ sở ra 12 hải lí, VN thực bên ngoài của lãnh hải, Lào, Trung Quốc, hiện đầy đủ chủ quyền đối với vùng biển này). không gian các đảo trên biển Campuchia + tiếp giáp lãnh hải (vùng biển tiếp liền phía - Có 3260 km đường ngoài lãnh hải Việt Nam có chiều rộng là 12 hải bờ biển, với 28 tỉnh, lý, hợp với lãnh hải Việt Nam thành một vùng thành phố giáp biển biển rộng 24 hải lý kể từ đường cơ sở, VN có → Thuận lợi phát quyền kiểm soát an ninh trên biển). triển kinh tế biển + vùng đặc quyền kinh tế (hợp với lãnh hải Việt - Có hơn 4000 hòn Nam thành một vùng biển rộng 200 hải lý kể từ đảo lớn nhỏ, phần đường cơ sở, Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn lớn là đảo ven bờ và về việc thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tất 2 quần đảo xa bờ là cả các tài nguyên thiên nhiên, sinh vật, nhưng Hoàng Sa (Đà vẫn cho tàu thuyền các nước khác tự do đi lại mà Nẵng) và Trường Sa không gây hại cũng như đặt đường dây cáp (Khánh Hòa) ngầm, ống dẫn dầu, + thềm lục địa (bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần kéo dài tự nhiên của lục địa VN, sâu tối đa 200m). III. Ý nghĩa Tự nhiên Kinh tế Văn hóa – Xã Quốc phòng hội - Quy định đặc điểm cơ bản của - Nằm ở ngã tư đường hàng Điều kiện - Có vị trí đặc thiên nhiên nước ta mang tính hải và hàng không quốc tế thuận lợi cho biệt quan chất nhiệt đới ẩm gió mùa quan trọng, thuận lợi giao lưu nước ta chung trọng ở Đông - Tạo nên sự phong phú, đa với các nước trong khu vực và sống hòa bình, Nam Á dạng về tài nguyên khoáng sản trên thế giới hợp tác hữu - Biển Đông và sinh vật - Cửa ngõ ra biển của Lào, nghị, cùng phát có ý nghĩa rất - Tạo nên sự phân hóa đa dạng Thái Lan, Đông Bắc triển với các quan trọng giữa miền Bắc với miền Nam, Campuchia, Tây Nam Trung nước láng trong công giữa đồng bằng với miền núi, Quốc, thuận lợi phát triển giềng và khu cuộc xây giữa đất liền với hải đảo, hình kinh tế các vùng lãnh thổ, vực Đông Nam dựng, phát thành các vùng tự nhiên khác thực hiện chính sách hội Á triển kinh tế nhau nhập, mở cửa với các nước và bảo vệ đất - Nằm trong vùng có nhiều trên thế giới, thu hút vốn đầu nước thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán tư nước ngoài ) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Tỉnh (thành phố) nào sau đây của nước ta có đường biên giới với Trung Quốc? A. Cao Bằng C. Bắc Giang B. Bình Phước D. Quảng Bình Câu 2. Trên bản đồ thế giới, nước Việt Nam nằm ở: A. bán đảo Trung ấn, khu vực nhiệt đới. B. rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á. C. phía Đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới. D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới. Câu 3. Tỉnh (thành phố) nào sau đây của nước ta không giáp biển? A. Đà Nẵng C. Hà Nội B. Thái Bình D. Kiên Giang Câu 4. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu, vì: A. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi. B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi,... C. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại.D. Thuận tiện cho việc đảm bảo anh ninh quốc gia. Câu 5. Cửa khẩu nào sau đây nằm trên đường biên giới Việt Nam - Lào? A. Móng Cái C. Đồng Đăng B. Hữu Nghị D. Lao Bảo. Câu 6. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lí: A. tiếp giáp với Biển Đông. B. liền kề vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải. C. trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật. Câu 7. Tỉnh (thành phố) nào sau đây của nước ta có đường biên giới tiếp giáp với Lào, vừa tiếp giáp với Campuchia? A.Gia Lai C. Điện Biên B.Kon Tum D. Bình Phước. Câu 8. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m và hơn nữa, được gọi là: A. Lãnh hải. B. Thềm lục địa. C. Vùng tiếp giáp lãnh hải. D. Vùng đặc quyền kinh tế. Câu 9. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là: A. Nội thủy C. Vùng tiếp giáp lãnh hải B. Lãnh hải D. Vùng đặc quyền về kinh tế. Câu 10. Nội thủy là vùng: A. nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. B. có chiều rộng 12 hải lí. C. tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí. D. nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí. Câu 11. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng (triệu km2): A. 1,0. B. 2,0. C. 3,0. D. 4,0. Câu 12. Dựa vào At lat, cho biết Biển Đông không giáp với quốc gia nào sau đây A. In-đô-nê-xi-a B. Ma-lay-xi-a C. Mi-an-ma. D. B-ru-nây. Câu 13: Dựa vào At lat, cho biết Đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào của nước ta A. Kiên Giang B. Cà Mau C. Bạc Liêu D. Sóc Trăng Câu 14. Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Việt Nam là A. tạo điều kiện để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước ĐNA C. tạo điều kiện giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hoàng không. D. tạo điều kiện mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Thái Lan Câu 15: Yếu tố quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là: A. hình dạng lãnh thổ B. địa hình chủ yếu là đồi núi C. vị trí địa lí D. tiếp giáp biển Đông. Câu 16. Điểm cực Tây của nước ta thuộc tỉnh nào? A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Lạng Sơn. D. Hà Giang. Câu 17. Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta : A.Thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới. B.Thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài. C.Thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan. D.Thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương. Câu 18. Đường biên giới trên biển giới hạn từ: A.Móng Cái đến Hà Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi C. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu Câu 19. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố): A. Quảng Nam B. Đà Nẵng C. Quảng Ngãi D. Khánh Hòa Câu 20. Thứ tự các vùng biển của nước ta từ bờ ra như sau (không kể thềm lục địa): A. Nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế B. Nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế C. Nội thủy, vùng đặc quyền kinh tế, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải D. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -------------------------- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM - Đất nước nhiều đồi núi - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa - Thiên nhiên phân hóa đa dạng --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI 6. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. Đặc điểm chung của địa hình 1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp - Đồi núi chiếm 3/4 diện tích, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích. - Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện tích, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% 2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng - Địa hình nước ta có tính phân bậc theo độ cao. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam và phân hóa đa dạng. - Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng TB - ĐN (vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc) + Hướng vòng cung (vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam). 3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa Xâm thực mạnh ở vùng núi, bồi tụ nhanh ở đồng bằng 4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người Các hoạt động của con người làm cho địa hình bị biến đổi : Khai thác khoáng sản, chặt phá rừng, làm đường hầm II. Các khu vực địa hình 1. Khu vực đồi núi Đông Bắc Tây Bắc Trường Sơn Bắc Trường Sơn Nam Phạm Tả ngạn sông Hồng Nằm giữa sông Hồng và Phía Nam sông Cả Phía Nam dãy Bạch vi sông Cả đến dãy Bạch Mã Mã Hướng Vòng cung Tây Bắc – Đông Nam Tây Bắc – Đông Vòng cung núi Nam Hình - Chủ yếu là đồi núi - Địa hình cao nhất nước - Các dãy núi song - Gồm các khối núi thái thấp. ta, với 3 dải địa hình song, so le nhau. và cao nguyên. chung - Có 4 cánh cung chạy cùng hướng TB-ĐN - Thấp, hẹp ngang, - Bất đối xứng rõ rệt lớn (sông Gâm, + Phía đông là dãy nâng cao ở 2 đầu, giữa 2 sườn Đông - Ngân Sơn, Bắc Hoàng Liên Sơn cao đồ thấp trũng ở giữa. Tây : Sơn, Đông Triều) sộ. - Dãy Bạch Mã + Phía Tây: sườn chụm đầu ở Tam + Phía tây là các dãy núi đâm ngang ra biển thoải. Đảo, mở rộng về trung bình chạy dọc biên + Phía Đông: dốc phía Bắc và phía giới Việt - Lào. đứng Đông. + Ở giữa thấp hơn gồm - Hướng nghiêng: các dãy núi, sơn nguyên Tây Bắc - Đông và cao nguyên đá vôi từ Nam. Sơn La đến Ninh Bình - - Theo hướng các Thanh Hóa. dãy núi là hướng - Xen giữa các dãy núi là vòng cung của các các thung lũng sông cùng thung lũng sông. hướng. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đây không phải là đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta A.Đất nước nhiều đồi núi B.Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển C.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa D.Thiên nhiên cận nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 2. Dãy núi nào sau đây của nước ta có hướng Tây Bắc – Đông Nam A. Hoàng Liên Sơn. B. Ngân Sơn. C. Đông Triều. D. Trường Sơn Nam. Câu 3. Hướng vòng cung là hướng chính của: A. Vùng núi Đông Bắc C. Vùng núi Trường Sơn Bắc B. Vùng núi Tây Bắc Câu 4: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là: A. Gồm các khối núi và cao nguyên C. Có bốn cánh cung lớn. B. Có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta D. Địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 5. Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là: A. Tây Côn Lĩnh C. Bà Đen B. Phanxipăng. D. Ngọc Lĩnh. Câu 6. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi: A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 7: Vùng đồi núi Tây Bắc là nơi A. chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc trực tiếp và mạnh nhất B. có cây chịu lạnh ở cả nơi địa hình thấp C. có một mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn. D. mùa hạ đến sớm, đôi khi có gió Tây Câu 8. Dựa vào At lat cho biết, dãy núi là bức chắn địa hình ngăn ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc xuống phía Nam? A. Hoàng Liên Sơn B. Trường Sơn Bắc C. Trường Sơn Nam D. Bạch Mã Câu 9: Dựa vào At lat cho biết, các cao nguyên Sin Chải, Sơn La, Mộc Châu thuộc vùng núi nào của nước ta A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 10. Dựa vào Atlat cho biết, dãy núi Con voi nằm kẹp giữa hai con sông nào: A. Sông Gâm và sông Lô B. sông Hồng và sông Đà C. sông Mã và sông Cả D. sông Chảy và sông Hồng Câu 11. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi A.Cấu trúc địa hình khá đa dạng. B.Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. C.Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D.Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ. Câu 12:Dựa vào At lat cho biết, hướng chủ đạo của địa hình vùng núi Tây Bắc là: A. Tây bắc - Đông Nam B. vòng cung C. Đông Bắc-Tây nam D. Tây - Đông Câu 13. Đặc điểm chung của địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc là A. có các cánh cung lớn mở ra về phía bắc và phía đông B. địa hình cao nhất nước ta với các dãy núi lớn hướng TB-ĐN C. gồm các dãy núi song song và so le theo hướng TB-ĐN.D. gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng đất đỏ ban dan. Câu 14. Dựa vào At lat cho biết, nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng là vùng núi A. Tây Bắc B. Trường Sơn Nam C. Trường Sơn Bắc D. Đông Bắc Câu 15. Dựa vào At lat cho biết, nằm ở phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã là vùng núi: A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam Câu 16. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi là: A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. B.Có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan. C.Được nâng lên yếu trong vận động Tân Kiến Tạo D.Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và Đồng bằng Câu 17. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là: A.Đồi núi thấp chiếm ưu thế B.Nghiêng theo hướng tây bắc – đông nam C.Có nhiều sơn nguyên, cao nguyên D.Có nhiều khối núi cao, đồ sộ. Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình VN: A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng C. Địa hình của vùng nhiệt đới khô hạn D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người Câu 19. Dải đồi trung du rộng nhất nước ta nằm ở phía bắc và phía tây của: A. Đồng bằng duyên hải miền Trung B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long D. Các đồng bằng giữa núi Câu 20. Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở: A. Đông Bắc B. Ven rìa đồng bằng sông Hồng C. Phía tây đồng bằng Duyên hải miền Trung D. Đông Nam Bộ Câu 21. Trường Sơn Nam gồm: A. Các khối núi và cao nguyên B. Các khối núi và sơn nguyên C. Các khối núi và bán bình nguyên D. Các khối núi và bán bình nguyên xen đồi Câu 22. Điểm nào sau đây không đúng với vùng núi Trường Sơn Nam: A. Sườn phía đông dốc, sườn phía tây thoải B. Khối núi ở 2 đầu nâng cao, đồ sộ C. Có các cao nguyên ba dan tương đối bằng phẳng D. Địa hình không có sự phân bậc Câu 23. Đặc điểm khác biệt của Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam là: A. Địa hình cao hơn B. Hai sườn núi ít bất đối xứng hơn C. Sườn núi dốc hơn D. Có nhiều đỉnh núi hơn Câu 24. Đặc điểm nào sau đây không đúng với địa hình VN: A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng C. Địa hình của vùng nhiệt đới khô hạn D. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người Câu 25. Nước ta có 4 vùng núi là: A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam B. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, vùng bán bình nguyên C. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Nam, vùng đồi trung du D. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc, vùng đồi trung du --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (tt) 2. Khu vực đồng bằng - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, được chia làm 2 loại: đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển. - Đồng bằng châu thổ sông: gồm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hai đồng bằng này đều được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - So sánh sự khác biệt các đồng bằng: Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng ven biển Diện tích Khoảng 15000 km2 Khoảng 40000 km2 Khoảng 15000 km2 Điều kiện Phù sa hệ thống sông Hồng Phù sa hệ thống sông Mê Chủ yếu là phù sa biển hình thành và hệ thống sông Thái Bình Công bồi đắp bồi đắp. Địa hình - Cao ở rìa phía Tây và Tây - Thấp và bằng phẳng hơn - Hẹp ngang, bị chia cắt Bắc, thấp dần ra biển đồng bằng sông Hồng thành nhiều đồng bằng - Bị chia cắt thành nhiều ô - Có mạng lưới sông ngòi, nhỏ. - Có hệ thống đê ven sông kênh rạch chằng chịt - Thường có sự phân chia - Trong đê có các khu ruộng - Không có đê ngăn lũ : Mùa thành 3 dải : cao và các ô trũng ngập lũ bị ngập trên diện rộng, mùa + giáp biển:cồn cát nước. khô bị thủy triều xâm nhập. + giữa: thấp trũng. - Có các vùng trũng lớn như + trong cùng: đồng bằng Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên chưa bồi đắp xong. Đất - Đất trong đê bạc màu do - Đất phù sa màu mỡ được bồi Nghèo dinh dưỡng, nhiều không được bồi đắp. đắp thường xuyên. cát, ít phù sa sông. - Đất ngoài đê màu mỡ hơn - 2/3 diện tích là đất mặn và do được bồi đắp hàng năm. đất phèn. III. Thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế - xã hội Khu vực đồi núi Khu vực đồng bằng Thế - Khoáng sản : Giàu khoáng sản là nguyên, nhiên liệu cho nhiều - Là cơ sở phát triển nền nông mạnh ngành công nghiệp nghiệp nhiệt đới, đa dạng các - Rừng và đất trồng : Tạo cơ sở phát triển nền nông – lâm nghiệp loại nông sản nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. - Cung cấp nguồn lợi thiên nhiên - Nguồn thủy năng : Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn. khác nhue thủy sản, khoáng sản, - Tiềm năng du lịch : Điều kiện để phát triển các loại hình du lâm sản lịch như tham quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái - Là điều kiện thuận lợi để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại - Phát triển giao thông đường bộ, đường sông Hạn - Địa hình đồi núi gây trở ngại cho dân sinh, phát triển kinh tế - Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán ) chế xã hội, giao thông và việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh thường xảy ra gây nhiều thiệt hại tế giữa các vùng (đây là khó khăn lớn nhất). về người và của. - Mưa nhiều, độ dốc lớn dễ xảy ra thiên tai như lũ quét, sạt lở đất - Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất - Các thiên tai khác như mưa đá, sương muối CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Câu 1. Đồng bằng sông Hồng giống đồng bằng sông Cửu Long ở điểm: A. do phù sa sông bồi tụ tạo nên. B. có nhiều sông ngòi, kênh rạch. C. diện tích 40.000km2 D. có hệ thống đê sông và đê biển. Câu 2. Ở đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, là do: A. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. địa hình thấp, phẳng. C. có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. biển bao bọc ba mặt đồng bằng. Câu 3 Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng ven biển miền Trung: A. Hep, ngang. B. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các dãy núi. C. Được bồi đắp bởi phù sa sông là chủ yếu. D. Ven biển thường là dải cồn cát, đầm phá. Câu 4. Ở đồng bằng sông Hồng, vùng đất ngoài đê là nơi: A. không được bồi đắp phù sa hàng năm. B. có nhiều ô trũng ngập nước. C. thường xuyên được bồi đắp phù sa. D. có bậc ruộng cao bạc màu Câu 5. Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do: A. Trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu. B. Bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. Đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát trôi xuống. D. Các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. Câu 6. Vịnh biển Xuân Đài thuộc tỉnh, thành phố nào của nước ta? A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng C. Khánh Hòa. D. Phú Yên. Câu 7. Đồng bằng Phú Yên mở rộng ở cửa sông: A. Cả. B. Thu Bồn. C. Đà Rằng. D. Mã - Chu. Câu 8. Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là : A. địa hình cắt xẻ, sườn dốc, khó khăn giao thông B. động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu C. thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi. D. lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất. Câu 9. Điểm khác nhau cơ bản giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là: A. được hình thành trên vùng sụt lún hạ lưu sông. B. thấp, bằng phẳng hơn. C. có đê sông D. diện tích rộng lớn. Câu 10. Đây không phải là thế mạnh của khu vực đồi núi A. nguồn khoáng sản đa dạng, phong phú B. rừng và đất trồng tạo cơ sở cho phát triển lâm-nông nghiệp. C. là điều kiện để tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại. D. nguồn thủy năng lớn; tiềm năng phát triển du lịch, nhất là du lịch sinh thái. Câu 11. Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình: A.Cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng B.Vùng thấp trũng; cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng C.Vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng ; cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng D.Cồn cát và đầm phá; vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng ; vùng thấp trũng. Câu 12. So với diện tích lãnh thổ, đồng bằng nước ta chiếm: A. ½ B. 1/3 C. ¼ D. 1/5 Câu 13. Địa hình đồng bằng Sông Hồng có đặc điểm: A. Thấp trũng ở phía Tây, cao ở phía đông B. Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển C. Cao ở phía tây, nhiều ô trũng ở phía đông D. Cao ở tây bắc và tây nam, thấp trũng ở phía đông Câu 14. Bề mặt đồng bằng sông Hồng : A. Bị chia cắt thành nhiều ô B. không còn được bồi tụ phù sa C. không có ô trũng ngập nước D. Có nhiều diện tích đất mặn và phèn Câu 15. Đồng bằng nước ta được chia thành 2 loại: A. Đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển B. Đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng giữa núi C. Đồng bằng ven biển và đồng bằng giữa núi D. Đồng bằng thấp và đồng bằng cao Câu 16. Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây: A. Công nghiệp B. Lương thực C. Thực phẩm D. Hoa màu Câu 17. Khả năng phát triển du lịch ở miến núi bắt nguồn từ: A. Địa hình đồi núi thấp B. Phong cảnh đẹp C. Nguồn khoáng sản đồi dào D.Tiềm năng thủy điện lớn Câu 18. Khoáng sản nào sau đây không có ở khu vực đồi núi nước ta: A. Đồng B. Chì C. Than đá D. Dầu mỏ Câu 19. Thế mạnh nào sau đây không nổi bật ở khu khu vực đồi núi nước ta: A. Nguồn thủy năng dồi dào B. Tiềm năng du lịch phong phú C. Cơ sở phát triển nông-lâm nghiệp D. Đất rộng cho trồng cây lương thực Câu 20. khu vực đồi núi nước ta có nhiều thế mạnh để phát triển ngành: A. Thủy điện, khai khoáng B. Du lịch, cây thực phẩm C. Khai khoáng, nuôi lợn D. Công nghiệp, lương thực Câu 21. Các cao nguyên và các thung lũng ở khu vực đồi núi không phải là nơi thuận lợi cho việc: A. Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp B. Xây dựng các vùng chuyên canh cây ăn quả C. Phát triển chăn nuôi địa gia súc D. Trồng cây lương thực với quy mô lớn Câu 22. Đất đai vùng bán bình nguyên và đồi trung du không thích hợp cho việc trồng: A. Cây công nghiệp B. cây ăn quả C. Cây hoa màu D. Cây lúa nước Câu 23. Do mưa nhiều, độ dốc lớn nên miền núi nước ta là nơi dễ xảy ra: A. Lốc B. Mưa đá C. Sương muối D. Lũ quét Câu 24. Việc khai thác, sử dụng đất và rừng không hợp lí ở miền đồi núi đã gây ra hậu quả xấu cho môi trường sinh thái nước ta biểu hiện ở: A. Ô nhiễm không khíB. Ô nhiễm nước C. Thiên tai dễ xảy ra D. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản Câu 25. Thế mạnh chủ yếu của đồng bằng nước ta không phải là: A. Cơ sở để phát triển các loại nông sản B. Cung cấp thủy sản, lâm sản C. Cung cấp khoáng sản D. Phát triển đường bộ, đường sông Câu 26. Thiên tai nào sau đây rất hiếm xảy ra ở đồng bằng nước ta: A. bão B. Lũ lụt C. Hạn hán D. Động đất Câu 27. Đồng bằng mở rộng ở cửa sông Thu Bồn là: A. Ninh Thuận B. Phú Yên C. Quảng Nam D. Bình Định Câu 28. Dựa vào Atlat cho biết, nhóm đất có diện tích lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long là A. đất phù sa sông B. đất phèn C. đất mặn D. đất cát biển -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. Khái quát về Biển Đông - Là một biển rộng, có diện tích 3,447 triệu km2 (biển lớn thứ 2 trong Thái Bình Dương) - Là biển tương đối kín (phía bắc, phía tây là lục địa, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo). - Là vùng biển nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. → Thiên nhiên nước ta có sự thống nhất giữa đất liền và biển. II. Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam Khí hậu Địa hình và các hệ Tài nguyên thiên nhiên vùng Thiên tai sinh thái vùng ven biển biển - Làm tăng độ - Địa hình ven biển - Tài nguyên khoáng sản : - Bão : Mỗi năm có 9 – ẩm của các khối rất đa dạng : vũng + Dầu mỏ và khí đốt có giá trị 10 trên Biển Đông, 3 – khí di chuyển vịnh, cồn cát, đầm và trữ lượng lớn (Nam Côn 4 cơn bão đổ bộ vào khiến nước ta phá, bãi biển Sơn, Cửu Long, Thổ Chu – Mã nước ta. có lượng mưa - Các hệ sinh thái Lai ) - Sạt lở bờ biển : Nhất và độ ẩm lớn , vùng ven biển rất đa là dải bờ biển Trung Bộ đồng thời làm dạng và giàu có :

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_kiem_tra_1_tiet_hoc_ki_i_mon_dia_li_lop_12_b.docx
Giáo án liên quan