Đề cương ôn tập môn hoá học 9 - Học kì II

1. Tính chất hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat. Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất đó.

2. Nguyên tắc sắp xếp, quy luật biến đổi và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn

3. Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (hoá trị các nguyên tử, mạch cacbon ).

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 4880 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập môn hoá học 9 - Học kì II, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN HOÁ HỌC 9 - HỌC KÌ II Lý thuyết. Tính chất hoá học của axit cacbonic và muối cacbonat. Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất đó. Nguyên tắc sắp xếp, quy luật biến đổi và ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (hoá trị các nguyên tử, mạch cacbon…). Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học, phương pháp điều chế ( nếu có), nhận biết các hidrocacbon: mêtan, etilen, axetilen, benzen. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế ( nếu có) của hidrocacbon trên. Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hoá học, phương pháp điều chế (nếu có), nhận biết các dẫn xuất của hidrocacbon như: rượu etylic, axit axetic, chất béo, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulôzơ. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học và điều chế ( nếu có) của dẫn xuất hidrocacbon trên. Bài tập. Viết PTHH (dãy biến đổi hoá học, điền CTHH…): bài 1 – 144; 3 – 149; 2 – 155: sách giáo khoa; 45.1, 50.1 – sách bài tập. Nhận biết các chất: bài 4 – 149; 2 – 152; 4 – 155; 3 – 158: sách giáo khoa; 42.2, 46.3,51.4 – sách bài tập. Bài toán: Xác định công thức phân tử các chất: bài 5 – 122, 4 -133, 4 – 144: sách giáo khoa; 44.5; 50.4 – sách bài tập. Tính theo PTHH: bài 7 – 143; 5 – 144; 6 – 149: sách giáo khoa; 45.7: sách bài tập. Toán hỗn hợp: bài 4,5 – 122: sách giáo khoa; 45.3; 48.6 – sách bài tập. Bài tập trắc nghiệm: bài 1 – 139; 3 – 143; 1,3 -147;1 – 158: sách giáo khoa và 44.2; 45.2; 47.3; 50.2; 51.3: sách bài tập Bài tập thêm. Dạng 1: Hoàn thành các dãy biến hoá sau: a. Metan Axetilen Benzen Pd H2 Etilen b. CaCO3 à CaO à CaC2 à C2H2 à C2H4 à C2H5OH à CH3COOH à CH3COONa c. Saccarozơ à Glucozơ à rượu etylic à axit axetic à etyl axetat à rượu etylic à etylen à polietilen. Dạng 2: Bài 1:Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt các chất sau đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn. Axetilen, Metan, khí Cacbonic. Rượu etylic, Axit axetic, nước. Benzen, Rượu etylic, Axit axetic. Bài 2: Nếu phương pháp hoá học nhận biết các chất rắn màu trắng sau: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Tinh bột, glucozơ, saccarozơ. Dang 3: Bài 3: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 6g chất A thu được 10,8g nước. Hãy xác định công thức phân tử của hợp chất A. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Bài 4: Đốt cháy 56ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần phải dùng 134,4ml khí oxi. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. Tính thể khí cacbonic sinh ra. (Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) Bài 5: Đốt cháy 3 gam 1 chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 3,6g H2O. xác định công thức của A biết khối lượng phân tử của A là 60 đvC. Viết công thức cấu tạo có thể có của A. Bài 6: Đốt cháy 4,5 gam 1 chất hữu cơ A thu được 6,6g CO2 và 2,7g H2O. Biết khối lượng mol của A là 60(g). Xác định công thức phân tử của A. Viết phương trình điều chế A từ tinh bột.

File đính kèm:

  • docDe cuong on tap Hoa 9 HKII 0809.doc