Đề cương ôn tập Toán 6 năm học: 2011 - 2012

Bài 2: Một lớp có 45 học sinh. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi?

Bài 3: Một lớp có 45 học sinh. Khi giáo viên trả bài kiểm tra, số bài đạt điểm giỏi bằng tổng số bài. Số bài đạt điểm khá bằng số bài còn lại. Tính số bạn đạt điểm trung bình.(Giả sử không có bài điểm yếu và kém).

Bài 4: Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% quả táo, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo

Bài 5: Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá.

a. Tính số học sinh mỗi loại.

b. Tính tỉ số % học sinh mỗi loại.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Toán 6 năm học: 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN KRÔNG BÔNG TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 NĂM HỌC : 2011-2012 I.Lý thuyết. - Học các quy tắc, định nghĩa đã học. Dạng 1: Thứ tự thực hiện phép tính Bài 1: Thực hiện phép tính a, 5 + (–12) – 10 ; b, 25 – (–17) + 24 – 12 c, 56: 54 + 23.22 – 225 : 152 c, (-5 – 3) . (3 – 5):(-3 + 5) e, 4.(13 – 16) – (3 – 5).(–3)2 f, 235 – (34 + 135) – 100 Bài 2: 1)Bỏ dấu ngoặc rồi tính a)(35 + 75) + (345 – 35 -75) b)(2002 – 79 + 15) – (-79 + 15) c)– (515 – 80 + 91) – (2003 + 80 - 91) 2)Tính các tổng sau một cách hợp lí: a)4573 + 46 – 4573 + 35 – 16 – 5 b)32 + 34 + 36 + 38 – 10 – 12 – 14 – 16 – 18 Bài 3: Thực hiện phép tính một cách hợp lí: ; b) ; c) d) ; e) ; f) (4 -) : 2 + Bài 4: Tính hợp lý giá trị các biểu thức sau: Bài 5 :Tính giá trị của biểu thức Dạng 2: Tìm thành phần chưa biết trong phép tính Bài 1: Tìm x, biết: a); b) c)219 – 7(x + 1) = 100 d) ; e) [(6x- 72) : 2- 84] . 28 = 5628 Bài 2:Tìm x biết a) ; b) c) Bài 3 :Tìm x, biết d) e) Dạng 3: Các bài tập vận dụng tính chất cơ bản của phân số Bài 1: Tìm x, biết: a, ; b, ; c, d, ; e, ; Bài 2: Rút gọn phân số: a) b) c). d) Dạng 4: Ba bài toán cơ bản về phân số: Bài 1: Tìm tỉ số của 2 số a và b , biết: a) a = 0,6 m và b = 70 cm; b) a = 0,2 tạ và b = 12 kg c) a = m và b = 75 cm; d ) a = h và b = 20 phút Bài 2: Một lớp có 45 học sinh. Số học sinh trung bình bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh khá bằng số học sinh còn lại. Tính số học sinh giỏi? Bài 3: Một lớp có 45 học sinh. Khi giáo viên trả bài kiểm tra, số bài đạt điểm giỏi bằng tổng số bài. Số bài đạt điểm khá bằng số bài còn lại. Tính số bạn đạt điểm trung bình.(Giả sử không có bài điểm yếu và kém). Bài 4: Trên đĩa có 24 quả táo. Hạnh ăn 25% quả táo, Hoàng ăn số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn mấy quả táo Bài 5: Lớp 6B có 48 học sinh. Số học sinh giỏi bằng số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng 300% số học sinh giỏi, còn lại là học sinh khá. a. Tính số học sinh mỗi loại. b. Tính tỉ số % học sinh mỗi loại. Bài 6: Một lớp có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh giỏi chiếm số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng số học sinh còn lại. a. Tính số học sinh mỗi loại. b. Tính tỉ số % học sinh mỗi loại. Bài 7: Chu vi hình chữ nhật là 52,5 m. Biết chiều dài bằng 150% chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật. Bài 8: An đọc sách trong 3 ngày. Ngày thứ nhất đọc số trang, ngày thứ hai đọc số trang còn lại, ngày thứ ba đọc nốt 90 trang. Tính số trang của cuốn sách? Bài 9: Hoa làm một số bài toán trong ba ngày. Ngày đầu bạn làm được số bài. Ngày thứ hai bạn làm được số bài còn lại. Ngày thứ ba bạn làm nốt 8 bài. Trong ba ngày bạn Hoa làm được bao nhiêu bài? Bài 10: Số học sinh khá học kỳ I của lớp 6 bằng số học sinh cả lớp. Cuối năm có thêm 2 học sinh đạt loại khá nên số học sinh khá bằng số học sinh cả lớp. Tính số học sinh của lớp 6. B, Bài tập hình học Bài 1: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox.Vẽ hai góc xOy và xOz sao cho: xOy = 1450, xOz = 550. Trong ba tia Ox,Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại. Vì sao? Tính số đo góc yOz. Bài 2: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Oa. Vẽ hai góc aOb và aOc sao cho: aOb = 600; aOc = 1100. a) Trong ba tia Oa,Ob,Oc tia nào nằm giữa hai tia còn lại. Vì sao ? b)Tính số đo góc bOc. Bài 3: Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox.Vẽ hai góc xOy và xOz sao cho: xOy = 1400, xOz =700. a) Trong ba tia Ox,Oy,Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại. Vì sao? b) So sánh xOz và yOz c) Tia Oz có là tia phân giác của xOy không ? Vì sao? Bài 4:Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz, biết xOy = 600. a) Tính số đo góc yOz. b)Gọi Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính zOt. Bài 5. Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz sao cho góc xOz = 70o. Tính góc zOy Trên nửa mặt phẳng bờ Ox chứa Oz vẽ tia Ot sao cho xOt = 140o. Chứng tỏ tia Oz là tia phân giác của góc xOt Vẽ tia Om là tia đối của tia Oz. Tính góc yOm. Bài 6. Cho hai tia Oz, Oy cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, biết góc xOy=500, góc xOz=1300. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Tính góc yOz. Vẽ tia Oa là tia đối của tia Oz. Tia Ox có phải là tia phân giác của góc yOa không? Vì sao? Bài 7. Cho hai tia Oy, Oz cùng nằm trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, biết góc xOy=400, góc xOz=1500. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Tính số đo góc yOz? Vẽ tia phân giác Om của góc xOy, vẽ tia phân giác On của góc yOz. Tính số đo góc mOn Bài 8. Cho hai tia Oz, Oy cùng nằm trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, biết góc xOy=500, góc xOz=1300. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? Tính góc yOz. c) Vẽ tia Oa là tia đối của tia Oz. Tia Ox có phải là tia phân giác của góc yOa không? Vì sao? Bài 9. Cho góc xOy = 60o. Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOy, On là tia phân giác của góc yOz. Hßa T©n, Ngµy 16/04/2012 GVBM Phan ThÞ Lµnh

File đính kèm:

  • docĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP T6 KII.doc
Giáo án liên quan