A. LÝ THUYẾT
+ Chuyển động cơ
+ Vận tốc trong chuyển động thẳng. Chuyển động thẳng đều
+ Chuyển động thẳng biến đổi đều
+ Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
+ Sự rơi tự do
+ Chuyển động tròn đều. Tốc độ dài và tốc độ góc
+ Gia tốc trong chuyển động tròn đều
+ Lực. Tổng hợp và phân tích lực
+ Định luật I Niu-tơn
+ Định luật II Niu-tơn
+ Định luật III Niu- tơn
+ Lực hấp dẫn
+ Lực đàn hồi
+ Lực ma sát
2 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập Vật lý 10 nâng cao học kỳ 2 - Năm học: 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 10 NÂNG CAO
Học kỳ 2-Năm học : 2008-2009
LÝ THUYẾT
+ Chuyển động cơ
+ Vận tốc trong chuyển động thẳng. Chuyển động thẳng đều
+ Chuyển động thẳng biến đổi đều
+ Phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều
+ Sự rơi tự do
+ Chuyển động tròn đều. Tốc độ dài và tốc độ góc
+ Gia tốc trong chuyển động tròn đều
+ Lực. Tổng hợp và phân tích lực
+ Định luật I Niu-tơn
+ Định luật II Niu-tơn
+ Định luật III Niu- tơn
+ Lực hấp dẫn
+ Lực đàn hồi
+ Lực ma sát
BÀI TẬP
Bài 1. Lúc 6 giờ một ôtô đi từ Hà Nôi về Hải Phòng với vận tốc 52 km/h, cùng lúc đó, một xe thứ hai đi từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc 48 km/h.
Hà Nội cách Hải Phòng 100km (coi là đường thẳng)
Lập phương trình chuyển động của hai xe theo cùng một trục tọa độ, lấy Hà Nội làm gốc tọa độ và chiều đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là chiều dương, gốc thời gian là lúc 6h
Tính vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau và quãng đường mỗi xe đi được cho đến lúc gặp.
Vẽ đồ thị tọa độ của hai xe trên cùng một hình vẽ. Dựa trên đồ thị xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau.
Bài 2. Một viên bi thả lăn nhanh dần đều trên một mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,2m/s2, vận tốc ban đầu bằng không.
Sau bao lâu viên bi đạt vận tốc 1m/s
Viết công thức tính đường đi của viên bi và tính quãng đường bi lăn được trong 10 giây đầu tiên.
Bài 3. Cùng một lúc, từ hai điểm A và B cách nhau 50m có hai vật chuyển động ngược chiều để gặp nhau. Vật thứ nhất xuất phát từ A chuyển động đều với vận tốc 5m/s, vật thứ hai xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu với gia tốc 2m/s. Chọn trục Ox trùng với đường thẳng AB, gốc O trùng với A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc hai vật xuất phát.
Viết phường trình chuyển động của mỗi vật.
Định thời điểm và vị trí lúc hai vật gặp nhau
Xác đinh thời điểm mà tại đó hai vật có vận tốc bằng nhau.
Bài 4. Từ một vị trí cách mặt đất một độ cao h, người ta thả rơi một vật. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản không khí.
Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên.
Trong 1s trước khi chạm đất vật rơi được 20m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất, từ đó suy ra độ cao nơi thả vật.
Tính vận tốc của vật khi chạm đất.
Bài 5. Một chiếc canô chạy thẳng đều dọc theo bờ sông xuôi chiều dòng nươc từ bến A đến bến B phải mất 2 giờ và khi chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A phải mất 3 giờ. Hỏi nếu canô bị tắt máy và trôi theo dòng chảy thì phải mất bao nhiêu thời gian?
Bài 6. Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi được quãng đường 3m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 500g lên xe thì xe chỉ đi được quãng đường 2m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng xe.
Bài 7. Xe lăn 1 có khối lượng m1 = 400g, có gắn một lò xo. Xe lăn 2 có khối lượng m2. Ta cho hai xe áp gần vào nhau bằng cách buộc dây để nén lò xo.
Khi đốt dây buộc, lò xo dãn ra và sau một thời gian Δt rất ngắn, hai xe rời nhau với vận tốc v1 = 1,5m/s; v2 = 1m/s. Tính m2 (bỏ qua ảnh hưởng của ma sát trong thời gian Δt).
Bài 8. Khi người ta treo quả cân 300g vào đầu dưới của một lò xo (đầu trên cố định), thì lò xo dài 31cm. Khi treo thêm quả cân 200g nữa thì lò xo dài 33cm. Tính chiều dài tự nhiên và độ cứng của lò xo. Lấy g = 10m/s2.
Bài 9. Một người dùng dây buộc vào thùng gỗ rồi kéo nó trượt trên sàn bằng một lực 90N theo hướng nghiêng 300 so với mặt sàn. Thùng có khối lượng 20kg. Hệ số ma sát trượt giữa đáy thùng và sàn là 0,5. Tìm gia tốc của thùng. Lấy g = 9,8m/s2.
Bài 10. Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài l = 10 m, chiều cao h = 5m. Lấy g = 10m/2.
Tính gia tốc chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng.
Khi xuống hết mặt phẳng nghiêng, vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát k = 0,5. Tính gia tốc chuyển động của vật và thời gian từ lúc bắt đầu chuyển động trên mặt phẳng ngang đến khi dừng lại.
Bài 11. Vật đang chuyển động với vận tốc 25m/s thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50m, cao 14m, hệ số ma sát giữa vật và dốc là k = 0,25.
Tìm gia tốc của vật khi lên dốc
Vật có lên hết dốc không? Nếu có, tìm vận tốc của vật ở đỉnh dốc và thời gian lên dốc. Cho g = 10m/s2.
Bài 12. Một vật được ném theo phương nằm ngang với vận tốc 30m/s ở độ cao h = 80m.
Vẽ quỹ đạo chuyển động
Xác định tầm bay xa của vật (tính theo phương ngang)
Xác định vận tốc của vật lúc chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10m/s2.
Bài 13. Một hòn bi được ném từ mặt đất, xiên với góc nghiêng 300 so với phương nằm ngang với vận tốc ban đầu 20m/s. Tìm:
Độ cao cực đại của vật
Tầm bay xa
Độ lớn và hướng của vectơ vận tốc lúc cuối
m2
h
m1
α
Hình vẽ 1
Bài 14. Cho hệ như hình vẽ 1. Trong đó:
m1 = 3kg, m2 = 2kg, α = 300, ban đầu m1
được giữ ở vị trí thấp hơn m2 một đoạn
h = 0,75m. Thả cho hai vật chuyển động.
Bỏ qua ma sát và khối lượng của ròng rọc
và dây. Cho g = 10m/s2. Hỏi:
Hai vật sẽ chuyển động theo chiều nào?
Bao lâu sau khi bắt đầu chuyển động,
hai vật sẽ ở ngang nhau?
Tính lực nén trên trục ròng rọc.
File đính kèm:
- Noi dung on thi HK20809Nang cao(1).doc