Đề cương ôn tập vật lý 6 kì 1

Bài 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI

1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m). Đơn vị khác thường dùng là km, dm, cm, mm.

2. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

3. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.

4. Khi đo độ dài của một vật, ta cần chú ý:

a) Ước lượng độ dài cần đo

b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp

c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước

d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật

e) Đọc ,ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật

5. Bài tập 1: Xác định GHĐ và ĐCNN của thước sau:

 

doc5 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 4686 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn tập vật lý 6 kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1, 2: ĐO ĐỘ DÀI 1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét (m). Đơn vị khác thường dùng là km, dm, cm, mm. 2. Giới hạn đo (GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. 3. Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước là là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước. 4. Khi đo độ dài của một vật, ta cần chú ý: Ước lượng độ dài cần đo Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật Đọc ,ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật 5. Bài tập 1: Xác định GHĐ và ĐCNN của thước sau: 6. Đổi các đơn vị độ dài. 34 km =………………………m 234 dm = ………………………m Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 1. đơn vị đo thể tích m3, lít, ml(cc). 1 lít = 1 dm3 . 1ml = 1 cm3 = 1cc 2. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng: Chai, lọ, ca đong có ghi sẳn dung tích Ca, xô biết trước dung tích Bơm tiêm, bình chia độ 3. Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ phải: Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng Đặt mắt nhìn ngang mực chất lỏng. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng 4. Đổi đơn vị thể tích. 1,2 dm3 =………………………cc 23ml =……………………….l 5m3=……………………cm3 45 cc =……………………cm3 Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC VÀ CHÌM TRONG NƯỚC . Dùng bình chia độ: Đổ nước vào BCĐ , đọc thể tích V1. Thả chìm vật vào BCĐ , nước dâng lên , đọc thể tích V2. Thể tích vật bằng thể tích của phần chất lỏng dâng lên: V = V2 – V1 > Dùng bình tràn: Vật rắn không bỏ lọt BCĐ Đổ nước vừa đầy miệng bình tràn . Lấy cốc đặt dưới vòi bình tràn . Thả chìm vật vào bình tràn. Đổ nước tràn vào BCĐ à đọc V nước . Þ Thể tích vật bằng thể tích của phần chất lỏng tràn ra. 3. Lan dùng bình chia độ để đo thể tích của hòn sỏi. Thể tích nước ban đầu đọc trên bình là V1=80cm3, sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích là V2=95cm3. Thể tích của hòn sỏi là bao nhiêu? Tóm tắt Giải V1=80cm3 V2=95cm3 V = ? cm3 Thể tích của hòn sỏi: V = V2 – V1 = 95 – 80 V = 15 cm3 Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG 1. Trên vỏ hộp sữa ông thọ có ghi: “Khối lượng tịnh 397g” : cho biết lượng sữa chứa trong hộp hay là khối lượng của sữa chứa trong hộp là 397 g. 2. Khối lượng - Mọi vật đều có khối lượng. - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó . VD: Khối lượng sữa trong hộp, khối lượng bột giặt trong túi. 2) Đơn vị khối lượng : - Đơn vị chính để đo khối lượng là kilôgam(kg ) Các nhóm thảo luận , chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống . 1kg = 1000 g hay 1g = 1/1000 kg 1 tạ = 100kg 1tấn (1t) = 1000 kg 3. cân Robecvan: + GHĐ: tổng khối lượng của tất cả các quả cân + ĐCNN của cân là khối lượng quả cân nhỏ nhất. Ví dụ: Hộp quả cân của cân Robecvan có các quả cân sau: 2 quả 5g, 3 quả 10g, 2 quả 20g, 1 quả 50g, 1 quả 100g. GHĐ 230g, ĐCNN 5g 4. Các loại cân khác: cân tạ, cân đòn, cân y tế. 5. Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. Số 5T có ý nghĩa gì? ® Xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu. Bài 6:LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG 1. Lực: Tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác gọi là lực . 2. Phương và chiều của lực: Mỗi lực có phương và chiều xác định 3. Hai lực cân bằng: Nếu chỉ có 2 lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên , thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng. Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh như nhau , có cùng phương nhưng ngược chiều . 4. Giải thích tại sao quả chanh nổi lơ lửng trong cốc nước muối? ® Lực đẩy của nước muối lên phía trên và trọng lực tác dụng lên quả chanh là hai lực cân bằng. Bài 7:TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. 1. Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. 2. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật. ® 3. Nêu 3 ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng. ® 4. Nêu ví dụ về lực tác dụng lên một vật có thể gây ra đồng thời hai kết quả nói trên. ® Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC 1. Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía trái đất. Độ lớn của trọng lực gọi là trọng lượng của vật đó Ký hiệu: P Đơn vị (N) 2. Đơn vị lực là Niutơn (N) 3. Trọng lượng của quả cân 100g (0,1 kg) tương đương 1N - Trọng lượng của quả cân 1 kg tương đương 10N Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI 1. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi . Sau khi nén hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải , nếu buông ra thì chiều dài của nó sẽ trở lại bằng chiều dài tự nhiên . 2. Điều kiện xuất hiện lực đàn hồi: khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc( hoặc gắn ) với 2 đầu của nó. 3. Đặc điểm của lực đàn hồi: Lực đàn hồi của lò xo phụ thuộc vào độ biến dạng của lò xo. Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. 4. Xác định phương và chiều của lực đàn hồi trong các trường hợp sau: Bài 10: LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG 1. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực 2. Cấu tạo của lực kế gồm 3 bộ phận chính: lò xo, kim chỉ thị, bảng chia độ * Cách sử dụng lực kế. a. Điều chỉnh số 0: kim chỉ thị nằm đúng vạch 0. b. Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. c. Cầm vào vỏ lực kế. d. Lò xo của lực kế nằm dọc theo phương của lực cần đo. 3. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật: P = 10.m P: là trọng lượng (N) m: khối lượng (kg) 4. Bài tập 1: Một xe tải có khối lượng 3,2 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu niutơn? Tóm tắt Giải m = 3,2 tấn = 3200kg P = ? N Trọng lượng của xe tải: P = 10 x m = 10 x 3200 = 32000 N 5. Bài tập 2: 20 viên bi nặng 18,4 niutơn. Mỗi viên bi sẽ có khối lượng là bao nhiêu gam? Tóm tắt Giải P20 viên = 18,4 N m1 viên = ? g Khối lượng của 20 viên bi: P20 viên = 10 x m20 viên ® m20 viên = P20 viên /10 m20 viên = 18,4/10 = 1,84 kg Khối lượng của 1 viên bi: m1 viên = m20 viên /20 m1 viên = 0,092 kg = 92 g 6. Bài tập 3: Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch 10000 viên sẽ nặng bao nhiêu niutơn? Tóm tắt Giải m1 hòn = 1600 g = 1,6 kg P10000 hòn = ? N Trọng lượng của một hòn gạch: P1 hòn = 10 x m1 hòn = 10 x 1,6 = 16 N Trọng lượng của 10000 hòn gạch: P10000 hòn = 10000 x P1 hòn = 10000 x 16 = 160000 N 7. Bài tập 4: a. m = 8 kg ® P = 10 x m = 10 x 8 = 80 N b. m=8g = 0,008kg®P = 10 x m = 10 x 0,008 = 0,08 N c. m = 8 tấn =8000kg® P=10xm = 10x8000 = 80000N d. P = 96 N ® m = P/10 = 96/10 = 9,6 kg d. P = 9 N ® m = P/10 = 9/10 = 0,9 kg e. P = 0,86 N ® m = P/10 = 0,86/10 = 0,086 kg = 86g Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG- TRỌNG LƯỢNG RIÊNG 1. Khối lượng riêng : Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3) chất đó. Công thức tính khối lượng riêng: D: khối lượng riêng (kg/m3) m: khối lượng (kg) V: thể tích (m3) 2. Trọng lượng riêng: Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của 1 đơn vị thể tích (1m3) chất đó. + Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3 d: trọng lượng riêng (N/m3) P: trọng lượng (N) V: thể tích (m3) 3. Công thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng của cùng 1 chất: P=10m è d=10.D D: khối lượng riêng (kg/m3) d: trọng lượng riêng (N/m3) 4. Bài tập 1: Khối lượng riêng của dầu ăn khoảng 800 kg/m3 có ý nghĩa gì? ® 1 m3 dầu ăn có khối lượng khoảng 800 kg 5. Bài tập 2: Khi trộn lẫn dầu ăn với nước, có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích? ® Khi trộn lẫn dầu ăn với nước, dầu ăn sẽ nổi lên trên mặt nước vì khối lượng riêng của dầu ăn (ddầu khoảng 800 kg/m3) nhỏ hơn khối lượng riêng của nước (dnước = 1000 kg/m3). 6. Bài tập 3: Hãy tính khối lượng và trọng lượng của chiếc dầm sắt có thể tích 40 dm3. Biết 1 m3 sắt có khối lượng là 7800kg. Tóm tắt Giải D = 7800 kg/m3 V = 40 dm3 = 0,04 m3 m = ? kg P = ? N Khối lượng của dầm sắt: D = m/V ® m = D x V m = 7800 x 0,04 = 312 kg Trọng lượng của dầm sắt: P=10 x m= 10 x 312=3120N 7. Bài tập 4: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 397 g và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3. Tóm tắt Giải m = 397 g = 0,397 kg V = 320 cm3 = 0,00032 m3 D = ? kg/m3 Khối lượng riêng của sữa trong hộp D = m/V = 0,397/0,00032 D = 1240 kg/m3 8. Bài tập 4: Mỗi hòn gạch đinh có hai lỗ, biết khối lượng của hòn gạch là 1,6 kg. Hòn gạch có thể tích 1200 cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192 cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch. Tóm tắt Giải m = 1,6 kg Vgạch = 1200 cm3 = 0,0012 m3 V1 lỗ = 192 cm3 = 0,000192 m3 D = ? kg/m3 d = ? N/m3 Thể tích thực của hòn gạch: V = Vgạch – 2 x V1 lỗ V = 0,0012 – 2 x 0,000192 V = 0,000816 m3 Khối lượng riêng của hòn gạch D = m/V = 1,6 / 0,000816 D = 1960,8 kg/m3 Trọng lượng riêng của hòn gạch d = 10 x D = 10 x 1961 = 19608 N/m3 Bài 13 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN 1. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật 2. Các máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc Bài 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG 1. Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. 2. Cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng làm giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng, vừa giảm độ cao vừa tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng. 3. Khi giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng thì lực dùng để kéo vật lên giảm đi. Hay muốn làm giảm lực kéo vật thì phải giảm độ nghiêng của tấm ván. 4. Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. Bài 15: ĐÒN BẨY 1. Mỗi đòn bẩy đều có: + Điểm tựa là O. + Điểm tác dụng của lực F1 là O1. + Điểm tác dụng của lực F2 là O2.

File đính kèm:

  • docde cuong on tap ki 1.doc
Giáo án liên quan