Đề cương ôn thi môn vật lý 7 học kì II - Năm học 2011 - 2012

Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?

 - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.

- Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thử điện.

Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?

- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.

 

doc5 trang | Chia sẻ: haianhco | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi môn vật lý 7 học kì II - Năm học 2011 - 2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI MÔN VẬT LÝ 7 HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011 - 2012 I – LÝ THUYẾT Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát. Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thử điện. Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào? - Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Mọi vật đều được cấu tạo bởi các nguyên tử. Mỗi nguyên tử là hạt rất nhỏ gồm hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. Bình thường, tổng điện tích âm của electron có trị sô tuyệt đối bằng tổng điện tích dương của hạt nhân nên nguyên tử trung hòa về điện. Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương? Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron. Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì? - Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. - Nguồn điện là thiết bị tạo ra và duy trì dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện. Câu 6: a) Hãy nêu quy ước về chiều của dòng điện ? b) Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện người ta dùng dụng cụ gì ?Trên dụng cụ đó có ghi chữ gì ? Mắc dụng cụ đó vào mạch như thế nào ? - Chiều dòng điện là chuyển động của các điện tích dương . Ở mạch ngoài , dòng điện có chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện - Dụng cụ là vôn kế , kí hiệu V (hoặc mV), mắc vôn kế song songvới đoạn mạch cần đo hiệu điện thế . Câu 7: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì? Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng. Câu 8 : Khi nào chất dẫn điện , chất cách điện được gọi là vật liệu dẫn điện , vật liệu cách điện ? - chất dẫn điện được gọi là vật liệu dẫn điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện - chất cách điện được gọi là vật liệu cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện Câu 9: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín? - Sơ đồ mạch điện là hình vẽ sử dụng các kí hiệu qui ước để biểu diễn một mạch điện. Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. - Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. * KÍ HIỆU MỘT SỐ BỘ PHẬN MẠCH ĐIỆN: - + Nguồn điện: + - Hai nguồn điên nối tiếp: Bóng đèn: Dây dẫn: K Công tắc (Khóa K đóng): K Công tắc (Khóa K mở): A Ampe kế: V Vôn kế: Câu 10: Dòng điện có những tác dụng nào? Các tác dụng của dòng điện: Tác dụng nhiệt. Tác dụng phát sáng (quang). Tác dụng từ. Tác dụng hoá học. Tác dụng sinh lý. Câu 11: Nêu ứng dụng của tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí trong thực tế - Ứng dụng của tác dụng hóa học: mạ kim loại, đúc điện, tinh luyện kim loại... - Ứng dụng của tác dụng sinh lí: trong y học người ta dùng dòng điện thích hợp để chữa một số bệnh như: châm cứu dùng điện (điện châm) Câu 12 : Để tiến hành thí nghiệm mạ bạc cho một chiếc vỏ đồng hồ trong dung dịch muối bạc , theo em phải dùng điện cực dương là chất gì? Điện cực âm là vật gì? - Điện cực dương là bạc ; điện cực âm là chiếc vỏ đồng hồ. Câu 13: Cường độ dòng điện cho biết gì? Đơn vị đo, dụng cụ đo? - Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng mức độ mạnh, yếu của dòng điện. Kí hiệu cường độ dòng điện là: I. - Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe hoặc miliampe. Kí hiệu là: A hay mA. - Dụng cụ đo là Ampe kế. Lưu ý: 1 A = 1000 mA. 1 mA = 0.001 A. Câu 14: Hiệu điện thế, đơn vị, dụng cụ đo? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì? - Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế. Hiệu điện thế kí hiệu là: U. - Đơn vị đo hiệu điện thế là vôn. Kí hiệu là: V. Ngoài ra còn đơn vị là milivôn mV hay kilôvôn KV. - Dụng cụ đo là vôn kế. - Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch. Lưu ý: 1 kV = 1000 V 1 V = 1000 mV. Câu 15: Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn cho biết gì? Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì? - Trong mạch điện kín, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dòng điện chạy qua bóng đèn đó. - Đối với một bóng đèn nhất định, hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn càng lớn - Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hiệu điện thế định mức để dụng cụ đó hoạt động bình thường. Câu 16: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc NỐI TIẾP. - Trong mạch NỐI TIẾP , cường độ dòng điện tại mọi vị trí như nhau. I1 = I2 = I3 - Trong mạch NỐI TIẾP, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn. U13 = U12+U23 Câu 17: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc SONG SONG. - Trong đoạn mạch mắc SONG SONG, cường độ dòng điện giữa 2 đầu đoạn mạch bằng tổng các cường độ dòng điện trên mỗi đèn. I = I1 + I2 - Trong đoạn mạch mắc SONG SONG, hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch bằng HĐT giữa 2 đầu mỗi đèn. U12 = U34 = UMN P Hình 1 II – BÀI TẬP Câu 1: Trong phòng thí nghiệm , một học sinh đã lắp sơ đồ mạch điện như hình vẽ 1 gồm: P là các pin , K là khoá ( công tắc ) , Đ là bóng đèn . a/ Hãy cho biết chỗ sai của mạch điện . b/ Vẽ lại sơ đồ mạch điện khi đã mắc đúng, đóng khoá K và vẽ chiều dòng Hình 2 điện chạy qua mạch điện trên. Câu 2: Có hai quả cầu nhôm nhẹ A và B được treo bởi hai sợi tơ mảnh tại cùng một điểm, quả cầu A nhiễm điện (+) và chúng đẩy nhau như hình vẽ 2. a/ Quả cầu B có nhiễm điện không ? Nếu có thì nhiễm điện loại gì ? Vì sao ? b/ Nếu dùng tay chạm vào quả cầu A thì có hiện tượng gì xảy ra tiếp theo ? Câu 3: Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện 2 pin nối tiếp; khoá K đóng; 2 đèn Đ1,Đ2 mắc nối tiếp nhau. Vẽ sơ đồ mạch điện ? Vẽ chiều dòng điện ? Cho cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1.5A . Hỏi cường độ dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và toàn mạch là bao nhiêu ? Cho hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2 là U2= 3V, hiệu điện thế toàn mạch Utm=10V. Hỏi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu ? Nếu tháo một trong hai đèn thì đèn còn lại có sáng bình thường không ? Tại sao ? Câu 4: a) Vẽ sơ đồ mạch điện kín gồm có một nguồn điện 2pin ,dây nối , hai bóng đèn giống nhau mắc song song, một công tắc dùng để đóng cắt cho cả mạch và một ampe kế đo cường độ dòng diện trong mạch chính . b) Đóng công tắc, ampe kế chỉ I = 0,5 A và dòng điện qua đèn 1 là I1= 0,24A. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn 2? Câu 5:Vẽ sơ đồ mạch diện kín gồm 1 nguồn điện (pin) cung cấp dòng điện cho 2 bóng đèn giống nhau mắc song song trong đó có 1 công tắc dùng để đóng ngắt dòng điện trong mạch. Trong mạch điện trên nếu tháo bớt đi 1 bóng đèn thì bóng đèn còn lại có sáng không? Tại sao? Câu 6 :Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng . Hình 3 Biết I1= 0,6 A . Tìm I2 ? Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 =6V; Tìm U1? Câu 7: Cho hình vẽ như hình 3: a) Đây là mặt số của dụng cụ đo nào ? Vì sao em biết ? b) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo này ? Vì sao ? c) Ghi giá trị đo của dụng cụ đo này ứng với 2 vị trí của kim chỉ thị trên hình ? Câu 8: Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi? Hình 4 Đ1 Đ2 1 2 3 Câu 9: Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 4). a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13. b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23. c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính U12. Câu 10: Có dòng điện chạy qua các bóng đèn không ? tại sao? Chiều dòng điện qua các bóng đèn trong ba mạch trên có giống hay không.? - Trong cả ba mạch điện đều có dòng điện chạy qua các bóng đèn . Vì cả ba mạch đều là mạch kín , có nguồn điện và khóa K đóng - chiều dòng điện qua bóng đèn ở mạch b và c giống nhau theo chiều từ cực dương qua bóng đèn tới A Trong mạch a , chiều dòng điện từ A qua bóng đèn tới B. Câu 11: Cho nguồn 2 pin, 2 bóng đèn giống nhau, 1ampe kế, 1 khóa K đóng và một số dây dẫn. Khi đóng khóa K đèn sáng bình thường. a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp: 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch b. Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch c. Biết U toàn mạch bằng 3V, U= 1,5 V . Tìm U= ? Câu 12: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp gồm hai bóng đèn Đ1, Đ2 đang sáng . a. Biết I1= 0,6 A. Tìm I2 ? b. Biết U toàn mạch bằng 18V; U2 = 6V; Tìm U1 ? Câu 13: Cho đèn 1 và đèn 2 cùng loại , 1nguồn điện , công tắc và dây dẫn . a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp , công tắc đóng . b. Trong mạch điện trên khi tháo bớt một đèn thì đèn còn lại có sáng không ? Vì sao ? c. Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2. Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trên sơ đồ. Câu 14: Cho mạch điện gồm 1 nguồn điện ; 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp ; 1 ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong mạch ; 1 công tắt (khoá (K)) đang đóng ; dây dẫn. a/ Hãy vẽ thành sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng. b/ Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 là UĐ2= 1,5V và hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện U= 3V. Tính : Cường độ dòng điện qua mỗi đèn ? Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn ĐĐ1 là bao nhiêu ? Câu 15: Khi chở xăng bằng xe ôtô, bồn xăng bằng kim lọai thường cọ xát với không khí và bị nhiễm điện. Tại sao người ta phải mắc vào bồn chứa một sợi xích kim loại thả kéo lê trên mặt đường? Câu 16: Có ba vật A, B , C được nhiễm điện do cọ xát. A hút B; B đẩy C; C mang điện tích âm. Vậy A và B mang điện tích gì? Câu 17: Giải thích hiện tượng sau: Vào những ngày thời tiết khô ráo, khi chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra? Câu 18: Cho mạch điện như hình vẽ: + - A V K Đ1 Đ2 Để đo cường đô dòng điện trên toàn mạch ( gồm Đ1 nối tiếp Đ2 ).Ampe kế mắc như vậy đúng hay sai? Nếu sai vẽ lại cho đúng? Trong trường hợp đúng, nếu vôn kế chỉ 6V. Hiệu điện thế nguồn U = 9V thì hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là bao nhiêu? Câu 19: Một nguyên tử có 18 electron quay quanh hạt nhân, sau khi cọ xát mất 2 electron. Vậy điện tích trong hạt nhân nguyên tử này là bao nhiêu?     Câu 20: Vào những ngày thời tiết khô ráo, sau khi lau chùi gương soi bằng vải khô lại thấy bụi bám vào gương, thậm chí có thể có nhiều bụi hơn. Giải thích tại sao? Câu 21: Có một nguồn điện 9V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V. Mắc như thế nào thì đèn sáng bình thường?            Câu 22: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Giải thích? - Bố trí các tấm kim loại tích điện trong nhà máy khiến cho bụi bị nhiễm điện và bị hút vào tấm kim loại

File đính kèm:

  • docDE CUONG HK II LI 7 K.doc
Giáo án liên quan