Đề cương ôn thi tốt nghiệp Địa lý khối 12 (phần các vùng kinh tế)

Câu1: Giải thích tại sao việc phát huy thế mạnh cũa TDMN BB có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc?

- Đây là vùng giàu về khoáng sản, thủy điện, tiềm năng phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc nên việc phát huy thế mạnh sẽ góp phần khơi dây tiềm năng, phát triển kinh tế hàng hóa, giải quyết việc làm và xóa bỏ tình trạng du canh du cư.

- Là địa bàng cư trú của nhiều dân tộc ít người như Thái, tày, nùng nên việc phát huy thế mạnh sẽ làm giảm khoảng cách giữa miền ngược và miền xuôi, đảm bảo công bằng giữa cộng đồng các dân tộc trong phát triển kinh tế xã hội.

- Trung du miền núi bắc bộ có đường biên giới dài nên khai thác thế mạnh sẽ góp phần phát triển kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng.

 

doc9 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 713 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi tốt nghiệp Địa lý khối 12 (phần các vùng kinh tế), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP ĐỊA LÝ KHỐI 12(PHẦN CÁC VÙNG KINH TẾ) VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ Câu1: Giải thích tại sao việc phát huy thế mạnh cũa TDMN BB có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc? - Đây là vùng giàu về khoáng sản, thủy điện, tiềm năng phát triển cây công nghiệp, chăn nuôi gia súcnên việc phát huy thế mạnh sẽ góp phần khơi dây tiềm năng, phát triển kinh tế hàng hóa, giải quyết việc làm và xóa bỏ tình trạng du canh du cư. - Là địa bàng cư trú của nhiều dân tộc ít người như Thái, tày, nùng nên việc phát huy thế mạnh sẽ làm giảm khoảng cách giữa miền ngược và miền xuôi, đảm bảo công bằng giữa cộng đồng các dân tộc trong phát triển kinh tế xã hội. - Trung du miền núi bắc bộ có đường biên giới dài nên khai thác thế mạnh sẽ góp phần phát triển kinh tế xã hội, củng cố an ninh quốc phòng. Câu 2: Phân tích thế mạnh và hạn chế trong khai thác khoáng sản ở trung du miền núi bắc bộ? * Thế mạnh: - Giàu về tài nguyên khoáng sản : than đá, apatit, cao lanhQuãng Ninh là vùng than lớn nhất khu vực ĐNA. - Mỏ kim loại: Sắt (Yên Bái), Bôxit (Cao Bằng), Đồng, niken (Sơn La). * Hạn Chế: - Các mỏ khoảng sản nằm sâu trong long đất nên khai thác cần phương tiện hiện đai và chi phí cao, trong quá trình khai thác cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường. Câu 3: Phân tích thế mạnh và hạn chế trong khai thác và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới TDMNBB? * Thế mạnh: - Đất: Đất feralit trên đá phiến và đất phù sa cổ. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đông lạnh, chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình vùng núi. - Là vùng có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước, chè trồng nhiều ở Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang - Trên dãy Hoàng Liên Sơn có nhiều loại thuốc quý như Tam Thất, Đỗ Trọng - Vùng trồng cây ăn quả nhiều như Mận, Đào, Lê tập trung ở Yên Bái, Cao Bằng, Sa Pa có thể trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống. * Hạn chế: - HiỆn tượng rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước về mùa đông - Cơ sở chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh của vùng. - Thị trường tiêu thụ nông sản có nhiều biến động. ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG Câu 4: Phân tích thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế ở ĐBSH ? * Thế mạnh - Vị trí địa lý + Nằm ở vùng kinh tế trọng điểm bắc bộ, có Hà Nội Là thủ đô đồng thời là trung tâm kinh tế chính trị lớn trong cả nước à Phát triển kinh tế và thu hút vốn đầu tư. + Là cầu nối giữa TDMN BB và BTB + Giáp với vùng giàu tài nguyên TDMNBB à Mở rộng vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm. + Đông và đông nam giáp biển à thuận lợi phát triển kinh tế biển. - Tài nguyên thiên nhiên + Đất phù sa (diện tích 15 nghìn km2) do hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp à Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. + Tài nguyên nước phong phú nhờ có hệ thống S Hồng và S Thái Bình. + Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh à Phát triển nông nghiệp nhiệt đới và sản xuất rau vụ đông. + Bờ biển dài 400 km à Phát triển nghề làm muối, GTVT biển, du lịch. + Khoáng sản: Than Nâu, Đá Vôi, Sét, Cao Lanh - Kinh Tế-Xã Hội + Có dân số đông, lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất, chất lượng lao động cao và thị trường tiêu thụ lớn. + Có cở sở hạ tầng tốt, cơ sở vật chất ngày càng hoàn thiện. + Có lịch sử khai thác lâu đời, có nhiều lễ hội làng nghề, di tích lịch sử, cách mạng. * Hạn chế: - Vùng có mật độ dân số đông 1225 người/km2 nên việc làm là vấn đề nan giải. - Thường xuyên có lũ lụt, hạn hán, rét đậm, rét hại - Tài nguyên khoáng sản khai thác quá mức, tài nguyên suy thoái. - Cơ cấu kinh tế của vùng chuyển dịch còn chậm, nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao. Câu 5: Thực trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH? Định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong tương lai? * Thực trạng: - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH-HDH. Giảm tỉ trọng N-L-N, tăng CN-XD, DV. * Định hướng trong tương lai. - Tiếp tục giảm tỉ trọng khu vực 1, tăng tỉ trọng khu vực 2 và khu vực 3 trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. - Với khu vực 1: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, riêng trong trồng trọt giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp và cây ăn quả. - Với khu vực 2: Hình thành vùng kinh tế trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người. - Với khu vực 3: Phát huy tiềm năng du lịch. Câu 6: Giải thích vì sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH? Cở sở chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng này là gì? - Phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế vì: + ĐBSH là vùng dân cư đông đúc nên nhu cầu lương thực thực phẩm lớn, đất nông nghiệp sử dụng triệt để, đất bạc màu ngày càng tăng. Để tránh giới hạn sản xuất vùng này cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế. + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là xu hướng chung của cả nước. + Vì ĐBSH là một trong 2 vùng kinh tế phát triển nhất nước ta + Nhằm phát huy thế mạnh của vùng và khắc phục những hạn chế + ĐBSH có đk chuyển dịch cơ cấu kinh tế thuận lợi: Tài nguyên khoáng sản, du lịch, cơ sở hạ tầng hiện đại + Góp phần giải quyết việc làm, khai thác hiệu quả tài nguyên. - Cơ sở của việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế + Vùng có nhiều tài nguyên + Vùng có nguồn lao động dồi dào, chất lượng lao động cao. + Cơ sở hạ tầng phát triển đặc biệt là giao thong với các tuyến đường sắt thống nhất, QL1a + Mật độ công nghiệp tập trung cao nhất cả nước + Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài sau ĐNB. Câu 7: Phân tích các nguồn lực phát triển cây lượng thực ở ĐBSH? Giải thích vì sao sản lượng lương thực bình quân đầu người lại thấp hơn mức bình quân của cả nước. * Tự Nhiên - Diện tích rộng, địa hình tương đối bằng phẳng thuận lợi cho trồng cây lương thực nhất là lúa nước. - Đất phù sa màu mỡ thích hợp với cây lương thực. - Nguồn nước phong phú, mạng lưới song ngòi dày đặc - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa thích hợp cho tăng vụ. * Kinh tế-xã hội. - Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm và trình độ thâm canh - Có CSHT và CSVCKT vào loại tốt nhất cả nước. - Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời, là cái nôi của văn minh lúa nước - Có thị trường tiêu thụ và đường lới chính sách của nhà nước. * Giải thích: - Số dân quá đông. - Bình quân đất canh tác theo đầu người thấp, khả năng thâm canh có giới hạn - Đô thị hóa diễn ra nhanh, diện tích đất canh tác ngày càng giảm. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở BTB Câu 8: Phân tích đk hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm ngư ở BTB? Tại sao nói việc hình thành cớ cấu N-L-N góp phần phát triển bền vững ở vùng này? * ĐK - Địa hính: Núi, trung du, đồng bằng, biển, hải đảo à Hình thành cơ cấu N-L-N. - Đất: Đất feralit, phù sa, đất cát pha à Phát triển cây công nghiệp lâu năm. - Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa: à Thuận lợi phát triển các ngành Nông, lâm, ngư. - Diện tích rừng 2,46 triệu ha à Phát triển lâm nghiệp - Bờ biển dài, khúc khuỷu à phát triển ngư nghiệp. - Người dân có kinh nghiệm. - Chính sách của nhà nước phát triển nông lâm ngư như: Vay vốn,hỗ trợ kĩ thuật, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật. * PHÁT TRIỂN KINH TẾ NÔNG LÂM NGƯ GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÌ: - BTB có lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang 1 bên là núi, 1 bên là biển nên việc phát triển kinh lế N-L-N tạo thế liên hoàn trong phát triển kinh tế trong không gian. - Góp phần giải quyết việc làm, xoá bỏ du canh và bảo vệ môi trường. - Phát huy thế mạnh sẵn có của vùng. Câu 9 : Phân tích thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở BTB? * Thuận lợi: - Là cầu nối giữa phía bắc và phía nam. - Tất cả các tỉnh đều giáp biển à Phát triển tổng hợp kinh tế biển - Có biên giới chung với Lào à Giao lưu phát triển kinh tế - Tài nguyên + Đất feralit à Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm, đất cát ở đồng bằng ven biển thuận lợi phát triển cây công nghiệp hàng năm. + Rừng giàu có thứ 2 sau Tây Nguyên à Phát triển lâm nghiệp + Khoáng sản: than đá, thiếc..à Phát triển công nghiệp. + Sông có độ dốc lớn như S Chu, S Mã: àPhát triển thuỷ điện + Tài nguyên du lịch phong phú - Dân cư lao động + Lao đông dồi dào và có kinh nghiệm + Một số trung tâm công nghiệp đã hình thành ở ven biển làm động lực cho phát triển kinh tế. * Khó khăn: - Ảnh hưởng hiệu ứng phơn vào mùa hạ làm thời tiết khô nóng - Thường xuyên chịu thiên tai như lũ lụt, hạn hán... - Cơ sở hạ tầng còn nghèo, chịu ảnh hưởng của chiến tranh. - Thiếu sức hập dẫn các nhà đầu tư. Câu 10: Trình bày vấn đề hình thành cơ cấu N-L-N ở BTB? * Nông nghiệp: - Khai thác thế mạnh ở ĐB, Trung du, ven biển. - Vùng đồi trước núi thuận lợi chăn nuôi gia súc - Trên các đồng bằng đất cát pha hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp. * Lâm nghiệp: - Rừng có diện tích 2,46 triệu ha. - Có hàng trăm lâm trường đang hoạt động và nhiều cơ sở cưa xẻ gỗ nên việc trồng và bảo vệ rừng có ý nghĩa quan trọng. - Rừng có vai trò bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, gìn giữ nguồn gen quý hiếm và điều hoá nguồn nước. * Ngư nghiệp: - Có khả năng phát triển nghề cá do các tỉnh điều giáp biển - Tuy nhiên phương tiện đánh bắt còn thô sơ, năng suất thấp - Ngành nuôi trồng đang phát triển mạnh. Câu 11: Trình bày vấn đề hình thành cơ cấu công nghiệp và cơ sở hạ tầng GTVT ở BTB? * Cơ cấu công nghiệp - Các ngành công nghiệp trọng điểm + Khai thác khoáng sản: Sắt (Hà Tỉnh), Thiếc (Nghệ An) + Công nghiệp VLXD: nhà máy sản xuất xi măng Nghi Sơn, Bỉm Sơn + CN năng lương còn kém phát triển, Xây dựng một số nhà máy thuỷ điện như Bản Vẽ (320 nghìn KW) Các trung tâm công nghiệp quan trọng: Thanh Hoá, Bỉm Sơn, Vinh, Huế. * Cơ sở hạ tầng GTVT - Quốc lộ 1A và đường sắt thống nhất giúp tăng cường giao lưu 2 đầu tông qua hầm Hải Vân. - Các tuyến đường Đông-Tây tạo dk phát triển vùng phía tây và mở rộng quan hệ với các nước. - Phát triển hệ thống các cảng Nghi Sơn, Vũ Áng, Chân Mây,.. sân bay Phú Bài...Phục vụ du lịch và thu hút đầu tư nước ngoài. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ Câu 12: Phân tích thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế ở DH NTB ? * Thế mạnh: - Vị trí đại lý: Giáp ĐNB (Vùng kinh tế năng động), giáp Tây Nguyên (Giàu nguyên liệu, năng lượng), giáp biển đông ( thuận lợi giao lưu với các nước, phát triển tổng hợp kinh tế biển.) - Địa hình: Đồng bằng nhỏ hẹp nhưng màu mỡ à sản xuất lương thực, thực phẩm. Vùng gò đồi thuận lợi trồng cây công nghiệp. - Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, vùng biển giàu tiềm năng. - Khoảng sản: Dầu khí, cát thuỷ tinh - Sông ngòi giàu tiềm năng thuỷ điện có thể xây dựng các nhà máy thuỷ điện có công xuất trung bình. - Rừng: diện tich 1,77 triệu ha, độ che phủ 38,9 %. - Có nhiều dân tộc sinh sống à có nhiều nghề truyền thống và văn hoá đa dạng. * Hạn chế - Chiều nhiều tổn thất trong thời chiến tranh. - Khí hậu có hiện tượng phơn vào mùa hạ, hiện tượng mưa địa hình kèm theo hội tụ nhiệt đới. - Nghèo khoáng sản, hay có thiên tai, lũ lụt, hạn hán... Câu 13: Tại sao việc tăng cường kết cấu hạ tầng giao thông vận tải có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng DHNTB? - Việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT tạo thế mở cửa cho vùng và phân công lao động mới - Nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt bắc nam à làm tăng cường vai trò trung chuyển của DHMT. - Việc mở các tuyến đường ngang (Tuyến lên Tây Nguyên) tạo đk giao lưu kinh tế với các vùng trong nước. Câu 14: Vấn đề lương thực, thức phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này ? * Vấn đề lương thực thực phẩm trong vùng cần giải quyết bằng cách: - Tăng cường các lợi thế về diện tích đất nông nghiệp thuộc vùng ĐB ven biển để trồng cây lương thực và cây rau đậu. - Đẩy mạnh chăn nuôi ở các vùng đồi phía tây như: bò, dê... - Phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản. * Khả năng phát triển - Đẩy mạnh thâm canh cây lương thực hơn nữa, phát triển thủy lợi để tăng hệ số sử dụng đất, tăng diện tích canh tác. - Trao đổi sản phẩm với vùng ĐBSH và ĐBSCL khá thuận lợi nhờ quốc lộ 1A, và đường sắt Bắc-Nam. - Vùng có trữ lượng hải sản lớn nên đánh bắt kết hợp với nuôi trồng thì vấn đề thực phẩm sẽ giải quyết tốt hơn. Câu 15: Trình bày vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển ở vùng DHNTB ? * Khai thác nguồn lợi thủy hải sản: - Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá à Thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy hải sản. - Có nhiều bãi cá, bãi tôm, ngoài khơn có ngư trường Hoàng Sa-Trường Sa à Đánh bắt thủy hải sản. - Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng ví dụ nước mắm phan thiết. * Du lịch biển: - Ven biển có nhiều bãi tắm đẹp: Mỹ Khê, Sa Huỳnh - Phát triển du lịch biển đảo kết hợp du lịch nghỉ dưỡng là thế mạnh của vùng. - Các trung tâm du lịch như: Nha Trang, Đà Nẵng. *Giao thông vận tải biển: - Là vùng có đk thuận lợi để xây dựng các cảng biển: Cảng Đà Nẵng, Nha Trang - Đang xây dựng các cảng: Dung Quất, Vân Phong. * Khai thác khoáng sản biển: - Vùng thềm lục địa có khả năng khai thác dầu khí - Vùng có đk thuận lợi để sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh. TÂY NGUYÊN Câu 16: ĐK tự nhiên và kinh tế xã hội có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế ở Tây Nguyên ? * Tự Nhiên - Vị trí địa lý: Là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển, giáp Hạ Lào, đông bắc Campuchia ® Có vị trí đặc biệt về quốc phòng và xây dựng kinh tế. - Tài nguyên thiên nhiên: Có các cao nguyên xếp tầng ® Quy hoạch vùng chuyên canh cây công nghiệp. - Đất đai màu mỡ, có diện tích đất bazan lớn: ® Tiềm năng to lớn về nông nghiệp và lâm nghiệp. - Sông ngòi có giá trị thủy điện trên sông Xêxan, srêpôc. * Kinh tế-xã hội - Là địa bàng cư trú của nhiều dân tộc ít người: Bana, ê đê...® Có nền văn hóa độc đáo. - Chính sách hổ trợ phát triển kinh tế của nhà nước, chính sách giao đất, giao rừng, chính sách xóa đói giảm nghèo. * Khó khăn: - Khí hậu mùa khô kéo dài gây khó khăn cho phát triển nông nghiệp, mùa mưa có hiện tượng lũ quét, sạc lở đất xảy ra. - Thiếu lao động lành nghề, mức sống của người dân còn thấp, tỉ người chưa biết đọc, biết viết còn cao. - Cơ sở hạ tầng, y tế, giáo dục còn thiếu thốn. - Công nghiệp mới hình thành với các trung tâm công nghiệp nhỏ. Câu 17: Hãy chứng minh thế mạnh về thủy điện của Tây Nguyên phát huy sẽ là động lực cho phát triển kinh tế -xã hội. - Xây dựng các công trình thủy điện: Đa Nhim (160 MW), Yaly (720 MW)... - Việc xây dựng các công trình thủy điện sẽ tạo đk phát triển các ngành công nghiệp ở Tây Nguyên. - Xây dựng các công trình thủy điện sẽ góp phần phát triển KT-XH ở Tây Nguyên, giảm cách biệt với các vùng khác. - Các hồ thủy điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô, du lịch và nuôi trồng thủy hải sản. Câu 18: Tiềm năng và biện pháp phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì? - Địa hình cao nguyên xếp tầng, bằng phẳng. - Đất Bazan với diện tích rộng lớn - Khí hậu cận xích đạo có mùa mưa và mùa khô kéo dài ® Thuận lợi phơi sấy sản phẩm. - Vùng xây dựng được 1 hệ thống cơ sở phục vụ sản xuất cà phê như: công trình thủy lợi, cơ sở công nghiệp chế biến... - Chính sách phát triển công nghiệp của nhà nước, chính sách định canh định cư của người dân. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn, phát triển cây cà phê sẽ thu hút vốn đầu tư nước ngoài. ® Hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp. * Biện pháp phát triển cây công nghiệp. - Xây dựng các công trình thủy lợi để đảm bảo nước tưới cho công nghiệp vào mùa khô, hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, nâng cấp và cải tạo các cơ sở công nghiệp chế biến. - Quy hoạch mở rộng diện tích cây cà phê. - Mở rộng thị trường tiêu thụ, đặc biệt là thị trường xuất khẩu. Câu 19: Giải thích tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên cần chú trọng khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng. - Vai trò quan trọng của tài nguyên rừng: + Tây nguyên là “kho vàng xanh’’ của cả nước, chiếm 36 % diện tích rừng. + Rừng có nhiều loại gỗ quý ( Cẩm Lai, Gụ, Mật...nhiều loài thú quý: Voi, Bò tót.... + Rừng có vai trò quan trọng trong chống xói mòn, bảo vệ nguồn nước. - Tài nguyên rừng đang suy giảm. + Hiện nay chỉ còn khoảng 200-300 nghìn m3 gỗ/năm. + Do cháy rừng, chặt phá rừng bừa bãi. + Hậu quả: làm giảm súc nhanh lớp phủ rừng, giảm sút trữ lượng gỗ, hạ mực nước ngầm vào mùa khô. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐNB? Câu 20: Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở ĐNB? Việc thu hút vốn đầu tư có ý nghĩa như thế nào? - Tăng cường cơ sở năng lượng nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện. - Xây dựng nhà máy Trị An trên sống Đồng Nai (400 MW), Xây dựng nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ (4000 MW). Có đường dây cao áp 500 kv Hòa Bình- Phú Lâm.. - Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài. - Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu gắn với bảo vệ môi trường. * Ý nghĩa: - Góp phần tạo vốn cho công nghiệp phát triển - Bổ sung, chuyển giao công nghệ tiên tiến, phát triển các ngành công nghiệp mới, tạo sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp. Câu 21: Chứng minh rằng ĐNB là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng dầu cả nước? Giải thích vì sao ĐNB trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu? * Chứng minh: - Là vùng chuyên canh cây công nghiệp dài ngày và ngắn ngày lớn nhất cả nước. - Đứng đầu về trình độ thâm canh, tổ chức sản xuất. - Đứng đầu về một số cây công nghiệp đạt hiệu quả cao: Cau su (70% diện tích), Cà phê đứng sau Tây Nguyên, các cây công nghiệp dài ngày như đậu tương, thuốc lá. * Giải thích: - Địa hình tương đối bằng phẳng thích hợp trồng cây công nghiệp. - Đất xám và đất đỏ Bazan, - Khí hậu xích đạo, nguồn nước phong phú...tạo điều kiện phát triển cây công nghiệp. - Có nguồn lao động dồi dào, lao động có kinh nghiệm và tay nghề cao. - Cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng tốt nhất - Thị trường tiêu thụ rộng lớn, có nhiều cơ sở chế biến sản phẩm cây công nghiệp. - Chính sách khuyến khích phát triển, thu hút dầu tư trong trồng cây công nghiệp. - Là vùng có truyền thống phát triển cây công nghiệp. Câu 22: Chứng minh rằng việc xây dựng các công trình thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý tài nguyên nông nghiệp của vùng ĐNB? - Khó khăn lớn nhất của vùng là thiếu nước vào mùa khô nên cần phải: - Xây dựng các công trình thủy lợi: Hồ Dầu Tiếng (Thượng nguồn sông Sài Gòn) đảm bảo tưới tiêu 170 nghìn ha, Dự án thủy lợi Phước Hòa cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất. - Việc giải quyết nước tưới cho vùng khô hạn về mùa khô và tiêu nước vào mùa mư sẽ làm diện tích đất trồng trọt tăng lên, hệ số sử dụng đất hàng năm cũng tăng, khả năng đảm bảo lương thực của vùng lớn. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÝ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐBSCL Câu 23: Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL? Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn? * Cần đặt vấn đề sữ dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên vì? - Là vùng tài nguyên đa dạng nhưng cũng có không ít khó khăn (dẫn chứng). - ĐB có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế xã hội, là vùng trọng điểm trong sản xuất lương thực, thực phẩm ở nước ta. - Vùng còn nhiều loại tài nguyên chưa khai thác hết: Đất đai, khí hậu, sinh vật... - Để khai thác thiên nhiên cần khắc phục khó khăn về tự nhiên của vùng.(dẫn chứng) * Ý nghĩa của việc cải tạo tự nhiên của vùng: - Mở rộng diện tích đất nông nghiệp, đưa diện tích đất chưa sử dụng vào sản xuất. - Tăng hệ số sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng. Câu 24: Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL cần giải quyết những vấn đề chủ yếu nào? Tại sao? - Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở ĐBSCL. - Người dân có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, chia ruộng ra thành những ô nhỏ để dễ tháu chua rửa mặn. - Nghiên cứu tạo ra những giống cây trồng chịu mặn, chịu phèn. - Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng. - Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người, đòi hỏi chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phá thế độc canh, đẩy mạnh trồng cây công nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản. - Tạo thế phát triển kinh tế liên hoàn, biển, đảo, quần đảo. - Chủ động sống chung với lũ, khai thác tài nguyên do lũ mang lại. * Giải thích - Có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế, là vùng chuyên canh cây lương thực thực phẩm hàng đầu cả nước. - Diện tích đất mặn và đất phèn lớn, để đưa vào sử dụng cần cải tạo. - Mùa khô kéo dài gây thiếu nước, mùa mưa gây ngập lũ trên diện rộng. - Nghèo về tài nguyên khoáng sản. - Đưa ra biện pháp cải tạo để sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên. Câu 25: Phân tích thuận lợi và khó khăn để phát triển nông nghiệp ở ĐBSCL? Tình hình sản xuất lương thực? * Thuận lợi: - Là vùng có diện tích rộng lớn, địa hình bằng phẳng, có 3 triệu ha sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp. - Đất phù sa do hệ thống sông Mê Kông bồi đắp, Có dãy đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha dọc theo sông tiền và sông hậu.Diện tích đất phèn và đất mặn lớn nếu cải tạo tốt có thể đưa vào sản xuất nông nghiệp. - Khí hậu cận xích đạo, lượng mưa và độ ẩm lớn ® thuận lợi sản xuất nông nghiệp. - Sông ngòi: Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằn chịt ® thuận lợi tưới tiêu. - Có diện tích nuôi trồng thủy sản rộng lớn, có ngư trường Cà Mau-Kiên Giang. * Khó khăn. - Địa hình thấp, ngập nước vào mùa mưa ® Canh tác khó khăn. - Mùa khô kéo dài làm tăng độ phèn của đất, thiếu nước ngọt trong sản xuất và sinh hoạt. - Diện tích đất phèn và đất mặn lớn, đất chặt, nghèo nguyên tố vi lượng. - Diễn biến thời tiết thất thường gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp. * Tình hình sản xuất lương thực. - Diện tích cây lương thực có hạt 4 triệu ha. - Diện tích lúa 3,8-3,9 triệu ha, năng suất 50,4 tạ/ha. Tỉnh có năng suất cao là An Giang, Đồng tháp, Long An... - Chăn nuôi bò 50 vạn con phân bố ở trà Vinh, Bến tre... - Thủy sản đạt 1,7-1,8 triệu tấn trong những năm gần đây. Câu 26: Phân Tích mối quan hệ giữa sử dụng hợp lý cải tạo tự nhiên với vấn đề lương thực, thực phẩm ở ĐBSCL. - Việc sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên nhằm biến ĐBSCL trở thành vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn trong cả nước. + Làm thủy lợi, tháu chua rửa phèn ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên...Để biến đất hoang thành đất trồng trọt, sản xuất 1 vụ thành sản xuất 2,3 vụ. + Làm thủy lợi để thoát lũ vào mưa mưa, cung cấp nước tưới vào mùa khô. + Thay đổi cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh thâm canh tăng vụ. + Cải tạo đất ở vùng ven biển, khai thác rừng ngập mặn, đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản. - Việc phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm nhằm tăng cường khai thác tài nguyên đất, nước, khí hậu của vùng. + Hệ số sử dụng đất của vùng còn thấp, phần lớn canh tác 1 vụ. + Diện tích đất hoang hóa, đất chưa khai thác còn nhiều. + Các bãi bồi ven sông, biển diện tích nước chưa sử dụng còn lớn. - Muốn đẩy mạnh sản xuất cây lương thực, thực phẩm kết hợp đồng bộ với chính sách kinh tế xã hội. + Tiếp tục làm thủy lợi, cải tạo đất. + Sử dụng hợp lý tiết kiệm nước vào mùa khô. + Đa dạng hóa cây trồng kết hợp với vùng sinh thái nông nghiệp. + Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt, lợ, mặn. Câu 27: Giải thích vì sao ngành thủy sản được phát triển mạnh ở ĐBSCL? - Là ngành có vai trò quan trọng, cung cấp thực phẩm đáp ứng nhu cầu và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế. - Có đường bờ biển dài 700 km. - Vùng có nhiều cửa sông, có 30 vạn ha mặt nước để nuôi trồng thủy sản, - Người dân có kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, phương tiện đánh bắt ngày càng hiện đại, mạng lưới cơ sở chế biến phát triển. Câu 28: Tại sao ĐBSCL là vựa lúa lớn nhất nước ta hiện nay? Nêu định hướng phát triển sản xuất lương thực ở vùng này? * ĐBSCL là vựa lúa lớn nhất nước ta: - Diện tích trồng lúa chiếm 50% DT cả nước. - Đất đai màu mỡ nhất là dải phù sa ngọt ven sông Tiền, S Hậu. - Khí hậu cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằn chịt. - Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong trồng lúa. - Bước đầu đã xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật (hệ thống thủy lợi, cơ sở tạo giống, ...) - Chính sách khuyến nông của nhà nước * Định hướng phát triển sản xuất lương thực của vùng - Tập trung thâm canh, tăng vụ kết hợp với khai hoang, chuyển dịch cơ cấu cây trồng. - Đẩy mạnh công nghiệp chế biến. Câu 29: Giải thích vì sao ĐBSCL có năng suất lúa thấp hơn ĐBSH ?Tại sao ĐBSCL có bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước? * ĐBSCL có năng suất lúa thấp hơn ĐBSH vì: - ĐBSH người dân có trình độ thâm canh cây lúa cao hơn ĐBSCL - Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt hơn, thuận lợi đẩy mạnh thâm canh. - Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, khả năng mở rộng đất trồng lúa còn hạn chế, Cần đẩy mạnh thâm canh để đáp ứng nhu cầu lương thực của nhân dân. * ĐBSCL có bình quân lương thực đầu người cao nhất cả nước vì: - Có đk thuận lợi sản xuất cây lương thực như (đất, nước, khí hậu...) chiếm 50% sản lượng lương thực cả nước. - Vùng không bị sức ép quá lớn về dân số.

File đính kèm:

  • docON THI TNPT DIA LI 2012 Phan cac vung.doc