1/ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn như thế nào ? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó ?
2/ Đối với một dây dẫn nhất định thì thương số : U/I như thế nào ? Cách xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế ?
3/ Nội dung định luật Ôm. Hệ thức của định luật Ôm ?
4/ Đối với đ/m có n điện trở mắc nối tiếp, các giá trị I, U, R được xác định như thế nào?( n = 2, 3, 4 . . . )
5/ Đối với đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song, các giá trị I, U, R được xác định như thế nào ?
6/ Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào ? Công thức tính điện trở ?
7/ Biến trở là gì ? Trên biến trở có ghi các số liệu kỹ thuật nào ?
8/ Công thức tính công suất điện ? Đơn vị đo ?
9/ Công thức tính công của dòng điện ? Đơn vị đo ?
10/ Nội dung định luật Jun-Len Xơ ? Hệ thức của định luật ?
11/ Nêu các biện pháp an toàn khi sử dụng điện. Để tiết kiệm điện năng ta phải làm gì ?
6 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 833 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương và hướng dẫn ôn tập giữa học kỳ I môn: Vật lý - Lớp: 9 - Trường THCS Thường Thắng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Thường Thắng
ĐỀ CƯƠNG VÀ HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
MÔN : VẬT LÝ - LỚP : 9
Giáo viên: Trần Văn Thị
I/ Lý thuyết :
Chương I : ĐIỆN HỌC
1/ Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn như thế nào ? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc đó ?
2/ Đối với một dây dẫn nhất định thì thương số : U/I như thế nào ? Cách xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế ?
3/ Nội dung định luật Ôm. Hệ thức của định luật Ôm ?
4/ Đối với đ/m có n điện trở mắc nối tiếp, các giá trị I, U, R được xác định như thế nào?( n = 2, 3, 4 . . . )
5/ Đối với đoạn mạch gồm n điện trở mắc song song, các giá trị I, U, R được xác định như thế nào ?
6/ Điện trở dây dẫn phụ thuộc vào yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào ? Công thức tính điện trở ?
7/ Biến trở là gì ? Trên biến trở có ghi các số liệu kỹ thuật nào ?
8/ Công thức tính công suất điện ? Đơn vị đo ?
9/ Công thức tính công của dòng điện ? Đơn vị đo ?
10/ Nội dung định luật Jun-Len Xơ ? Hệ thức của định luật ?
11/ Nêu các biện pháp an toàn khi sử dụng điện. Để tiết kiệm điện năng ta phải làm gì ?
II/ Bài tập tham khảo :
A/ Trắc nghiệm : Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
Câu 1 : Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch :
A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.
B. Tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.
C. Không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.
D. Giảm khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch này.
Câu 2 : Trong đoạn mạch điện có n điện trở mắc nối tiếp công thức nào sau đây là SAI ?
A. U = U1 + U2 + . . . + Un
B. I = I1 + I2 + . . . + In
C. R = R1 + R2 + . . .+ Rn
D. =
Câu 3: Trong các công thức sau đây, công thức nào SAI đối với đoạn mạch mắc song song?
A. I = I1 + I2 + .....+ In B. U = U1 = U2 = ..... = Un.
C. D.
Câu 4 Dựa vào công thức R = U/I có bạn phát biểu như sau: "Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây". Theo bạn phát biểu này đúng hay sai?
A. Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào HĐT đặt vào hai đầu dây, không phụ thuộc vào CĐDĐ qua dây.
B. Đúng. Vì điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức R = U/I.
C. Sai. Vì điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
D. Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây.
Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là :
A. 3V B. 8V C. 5V D. 4V
Câu 6: Trên một biến trở con chạy có ghi 30Ω-2A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây:
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω & chịu được dđ có cường độ nhỏ nhât là 2A.
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dđ có cường độ lớn nhât là 2A.
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dđ có cường độ lớn nhât là 2A.
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dđ có cường độ nhỏ nhât là 2A.
Câu 7 : : Hai điện trở R1 , R2 mắc song song vào hai đầu một mạch điện mà R2 > R1 . Gọi Rtđ là điện trở tương đương của mạch, ta có :
A. Rtđ > R2 B. R2 > Rtđ > R1 C. R2 > R1 > Rtđ D. Rtđ > R2 > R1
Câu 8: Một bóng đèn có ghi 220V-100W được mắc vào hiệu điện thế 110V. Điện năng mà đèn tiêu thụ trong thời gian 1giờ là bao nhiêu?
A. 100W.h B. 200 W.h C. 50W.h D. 25W.h
Câu 9 : Cho điện trở R1= 3Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,6A và điện trở R2 = 60Ω chịu được cường độ dòng điện tối đa là 0,4A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở trên vào hiệu điện thế tối đa là bao nhiêu ?
A. U = 24V B. U = 18V C. U = 54V D. U = 36V
Câu 10: Hãy chọn công thức đúng trong các công thức dưới đây mà cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch.
A. A = U.I2.t B. A = U2.I.t C. A = U.I.t D. A = R2.I.t
Câu 11 Một sợi dây đồng dài 100m, có tiết diện là 1mm2 thì có điện trở là 1,7Ω , một dây đồng khác có tiết diện là 0,2mm2 , điện trở 17Ω thì chiều dài của dây là bao nhiêu ?
A. 1000m B. 200m C. 2000m D. 5000m
Câu 12: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 24Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 1A. CĐDĐ ở mạch chính là giá trị nào trong các giá trị sau:
A. I = 5A B. I = 4A C. I = 3A D. I = 2A
Câu 13: Hãy chọn biẻu thức đúng trong các biểu thức sau đây để có thể dùng để tính nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua.
A. Q = I2.R.t; B. ; C. Q = U.I.t; D. Cả ba công thức đều đúng.
Câu 14: Khi dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một vật dẫn có điện trở 3kΩ trong thời gian là 10phút thì nhiệt lượng toả ra ở điện trở này là :
A. Q = 7,2J B. Q = 60J C. 120J D. 3600J
***
Câu 17 : Trên bóng đèn Đ1 có ghi 220V-100W, trên bóng đèn Đ2 có ghi 220V-25W, khi sáng bình thường, điện trở tương ứng R1 và R2 của dây tóc các bóng đèn này có mối quan hệ nào dưới đây :
A. R1 = 4R2 B. 4R1 = R2 C. R1 = 16R2 D. 16R1 = R2
Câu 18: Trên một bóng đèn có ghi 12V-3W. Trường hợp nào sau đây đèn sáng bình thường?
A. Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn là 12V.
B. Công suất tiêu thụ của đèn là 3W
C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là 0,25A
D. Trường hợp A, B và C
Câu 19: Nối vỏ kim loại của dụng cụ điện bằng dây dẫn với đất sẽ đảm bảo an toàn vì:
A. Hiệu điện thế luôn ổn định để dụng cụ điện hoạt động bình thường.
B. Nhờ nối vỏ dụng cụ với đất nên dđ không khi nào chạy qua vỏ của thiết bị.
C. Luôn có dòng điện chạy qua vỏ kim loại của dụng cụ điện xuống đất.
D. Chạm tay vào vỏ kim loại, nếu vỏ dụng cụ có điện thì CĐDĐ qua cơ thể người rất nhỏ.
***
Câu 22 : Một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều là S, chiều dài là l, có điện trở là 24W được gập đôi thành dây dẫn mới có chiều dài l/2. Điện trở dây dẫn mới này có trị số :
A. 12W B. 24W C. 4W D. 6W
***
Câu 25 : Ưu điểm nào dưới đây không phải là ưu điểm của động cơ điện :
A. Không thải ra ngoài các chất khí hay hơi làm ô nhiễm môi trường xung quanh.
B. Có thể có công suất từ vài oát đến hàng trăm, hàng chục ngàn kilôoát.
C. Hiệu suất cao có thể đạt 98%.
D. Có thể biến đổi trực tiếp năng lượng của nhiên liệu thành cơ năng.
B/ Tự luận :
Bài 1 : Đèn Đ ghi 12V-12W được mắc nối tiếp với điện trở R = 24W, và mắc vào đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi là : 18V, điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
a/ Tính điện trở của đèn.
b/ Tính điện trở của mạch điện.
c/ Đèn Đ sáng như thế nào ?
d/ Tính nhiệt lượng toả ra trên đèn trong 5phút.
e/ Mắc thêm Rx // với đèn, độ sáng của đèn Đ thay đổi như thế nào ? Giải thích.
HD :a/ Tính điện trở của đèn : Rd = = = 12 ( W )
b/ Điện trở đoạn mạch : Rm = Rd + R = 12 + 24 = 36 ( W )
c/ Đèn sáng thế nào :
Cường độ dòng điện qua đèn : Id = I = = = 0.5 ( A )
Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn : Ud = Id . Rd = 12 . 0,5 = 3 ( V )
→ Ud Đèn sáng yếu hơn bình thường.
d/ Nhiệt lượng toả ra trên đèn trong 5phút :
Q = Rd . I2 . t = 12 . 0,52. 300 = 900 ( J )
e/ Mắc thêm Rx thì điện trở : Rden,Rx Rmach giảm so với lúc chưa mắc thêm Rx . Với U không đổi nên cường độ dòng điện qua mạch sẽ tăng.
=> UR tăng nên Uden,Rx giảm : vậy đèn sẽ sáng yếu hơn lúc ban đầu.
Bài 2/ Cho mạch điện như hình vẽ, đèn Đ ghi 6V- 6W. Biến trở có điện trở toàn phần 36W. Hiệu điện thế của đoạn mạch UAB = 12V : không đổi. Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở thì vôn kế có số chỉ là 3V.
a/ Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của mạch điện? Biết điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
b/ Tìm số chỉ của ampe kế ?
c/ Để đèn sáng bình thường thì phải dịch chuyển con chạy C về phía nào ? Tính phần địên trở của biến trở tham gia.
d/ Đèn sáng bình thường, tính công suất tiêu thụ của mạch điện và nhiệt lượng toả ra trên bóng đèn trong thời gian 10phút.
A C A B
Rb Đ
V
HD : a/ Rd = = = 6 ( W )
Con chạy ở chính giữa, điện trở của phần biến trở tham gia :
Rb = = = 18 ( W )
Điện trở của đoạn mạch AB : RAB = Rb + Rd = 18 + 6 = 24 ( W )
b/ Số chỉ của ampe kế : I = Id = = = 0,5 ( A )
c/ Để đèn sáng bình thường thì Id = Idm = = = 1 ( A )
Vì Id để đèn sáng bình thường phải tăng cường độ dòng điện qua đèn do đó phải giảm điện trở của mạch => giảm điện trở của Rb tham gia nên dịch chuyển con chạy về phía B. Khi đó Ub = UAB – Udm = 12 – 6 = 6 ( V )
Đèn sáng bình thường : R’b = = = 6 ( W )
d/ đèn sáng bình thường : I = Idm= 1A và R’AB = Rd + R’b = 6 + 6 = 12( W )
P AB = UAB. I = 12.1 = 12(W)
Q = Id’2.R.t = 12.6.600 = 3600 ( J )
Bài 3 / Một ấm điện loại 220V-880W được mắc vào hiệu điện thế U = 220V để đun sôi 1,5l nước từ nhiệt độ ban đầu là 200C hiệu suất của ấm là 95%.
a/ Tính thời gian đun sôi nước, biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
b/ Mỗi ngày đun sôi 3l nước bằng ấm nói trên thì trong 30 ngày phải trả bao nhiêu tiền điện, biết giá điện là 700đ/kW.h
HD :
a/ Tính khối lượng của 1,5l nước : m = D. V
Với D = 1000kg/m3 ; m = 1,5l = 1,5dm3 = 0,0015m3 => m = 1,5kg
- Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước ( nhiệt lượng có ích ) :
Q1 = m.c. ( t20 – t10 ) => thế số tính được Q1 = 504.000(J)
- Nhiệt lượng bếp cần cung cấp ( nhiệt lượng toàn phần ) :
Từ H = .100% => Q = .100% Tính được Q = 530526,3J ( 1 )
Đồng thời : Q = P . t ( 2 )
Do bếp được sử dụng ở U = Udm = 220V nên P = P dm = 880W
Từ ( 1 ) và ( 2 ) => P . t = 530526,3J Tính được t = 600s
Vậy thời gian đun sôi nước là : t = 600s
b/ Điện năng mà bếp tiêu thụ trong 30 ngày :
A = Q. 2.30 => tính được A = 31 831 560J = 8,842kW.h
Bài 4 Một quạt điện trên xe ô tô ghi 12V-15W.
a/ Cần mắc quạt vào hiệu điện thế bao nhiêu để quạt hoạt động bình thường. Khi đó công suất của quạt là bao nhiêu ?
b/ Khi quạt hoạt động bình thường, tính cường độ dòng điện chạy qua quạt và điện năng tiêu thụ của quạt trong 30phút.
c/ Khi quạt chạy, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào ? Biết hiệu suất của quạt là 85%. Tính điện trở của quạt.
HD :
a/ Quạt hoạt động bình thường khi mắc quạt vào hiệu điện thế U = 12V.
Khi đó công suất của quạt là : P = 15W
b/ Quạt hoạt đông bình thường nên cường độ dòng điện qua quạt là :
I = => thế số tính được I = 1,25A
- Điên năng sử dung của quạt trong 30phút : A = P. t => A = 27 000J
c/ Khi quạt hoạt động đã biến đổi điện năng thành cơ năng và nhiệt năng.
- vì H = 85% => P nhiệt( công suất hao phí ) là 15% => P nhiệt = P . 15% = 15.15%
Pnhiệt = 2,25W ; Với : Pnhiệt = I2.R => R = = = 1,44 (W)
- Vậy điện trở của quạt : R = 1,44W
Bài 5/ Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Đèn 1 ghi 6V-12WW ; đèn 2 ghi 9V-13,5W.
UAB: không đổi, dây nối và các ampe kế có điện trở không đáng kể, điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Khi đèn sàng bình thường hãy tìm :
a/ Tính điện trở của mỗi đèn và số chỉ của các ampe kế.
b/ Điện trở của biến trở tham gia. Hiệu điện thế toàn mạch.
c/ Khi dịch chuyển con chạy của biến trở về phía B thì các đèn sáng thế nào ? Tại sao ? Đ2
Đ1 A2 Đ2
A A1 M B
C
HD :
a/ Điện trở của mỗi đèn : Rd1 = 3W ; Rd2 = 6W
- Số chỉ của anpe kế1 : 2A ; Số chỉ ampe kế 2 : 1,5A
=> Ib = IA1 – IA2 = 2 – 1,5 = 0,5 (A)
b/ Điện trở của biến trở tham gia : Rb = = = 18(W ) ( Ub = Ud2 = 9V )
c/ Khi dịch chuyển con chạy về phía B thì Rb tăng => Điện trở mạch MB tăng
=> điện trở cả mạch AB tăng, mà UAB không đổi nên IAB giảm, do đó đèn 1 sáng yếu hơn bình thường. R1 không đổi, nhưng Ud1 giảm do IAB giảm => Ud2 tăng ( UAB không đổi và Ud1 giảm ) . Vây đèn1 sáng yếu hơn bình thường, đèn2 sáng mạnh hơn bình thường.
Bài 6 Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn1 ghi 6V-3W, đèn2 ghi 6V-9W, R = 6W , UAB không đổi. Dây dẫn và khoá K có điện trở không đáng kể.
a/ Khi khoá K đóng các đèn sáng bình thường, tìm :
- Điện trở của mỗi đèn. Điện trở tương đương của mạch điện.
- Hiệu điện thế toàn mạch, công suất của mạch điện.
b/ Khi khoá K mở các đèn sáng thế nào ? Tại sao ?
K R
A B
Đ2
Đ1
HD :
a/ Khoá K dóng và các đèn sáng bình thường :
Tính được điện trở đèn 1 : R1 = 12W ; điện trở của đèn 2 : R2 = 4W
- Điện trở của mạch điện : RAB = 8W
- Hiệu điện thế mạch điện : UAB = Ud1+ Ud2 = 6 + 6 = 12V
- Công suất mạch điện : P AB = 18W
b/ Khi khoá K mở, mạch điện gồm đèn1 mắc nối tiếp đèn2.
- Cường độ dòng điện qua mỗi đèn : I’1 = I’2 = I’ = = = 0,75(A)
- Công suất điện của mỗi đèn :
P‘1 = I’2 . R1 = 0,752 . 12 = 6,75 (W)
P‘2 = I’2 . R2 = 0,752 . 6 = 2,25 (W)
P‘1 > P 1dm => Đèn 1 sáng mạnh hơn bình thường có thể bị cháy.
P‘2 Đèn 2 sáng yếu hơn bình thường.
File đính kèm:
- De cuong on tap giua k1.doc