Đề dự bị học kỳ I (45 phút) Môn : Vật lý lớp 10 (Cơ bản)

1). Chọn câu sai:

 A). Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt B). Lực ma sát nghỉ ngược chiều với ngoại lực tác dụng. C). Lực ma sát nghỉ cùng chiều với ngoại lực tác dụng. D). Lực ma sát nghỉ khi chưa đạt giá trị cực đại, có giá trị bằng ngoại lực tác dụng vào vật song song với mặt tiếp xúc.

 2). Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều:

 A). Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời B). Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi ô tô đang chuyển động thẳng đều C). Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi khởi động quạt D). Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề dự bị học kỳ I (45 phút) Môn : Vật lý lớp 10 (Cơ bản), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD-ĐT Tỉnh Bình Định Đề dự bị học kỳ I (45 phút) Trường THPT Trưng Vương Môn : Vật lý lớp 10 (Cơ bản) Nội dung đề số : 001 I/Trắc nghiệm: 1). Chọn câu sai: A). Lực ma sát nghỉ cực đại lớn hơn lực ma sát trượt B). Lực ma sát nghỉ ngược chiều với ngoại lực tác dụng. C). Lực ma sát nghỉ cùng chiều với ngoại lực tác dụng. D). Lực ma sát nghỉ khi chưa đạt giá trị cực đại, có giá trị bằng ngoại lực tác dụng vào vật song song với mặt tiếp xúc. 2). Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều: A). Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời B). Chuyển động quay của bánh xe ô tô khi ô tô đang chuyển động thẳng đều C). Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi khởi động quạt D). Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định 3). Một chiếc xe khởi hành từ Hà Nội lúc 12h, lúc 16h cùng ngày xe đi đến Tuyên Quang. Thời điểm xe bắt đầu đi và thời gian xe đi là : A). 12 h và 12h B). 12h và 16h C). 12h và 4h D). 4h và 12h 4). Nếu xét trạng thái của vật trong các hệ quy chiếu khác nhau thì điều nào sau đây là không đúng ? A). Vật có thể chuyển động với quỹ đạo khác nhau. B). Vật có thể đứng yên hoặc chuyển động. C). Vật có thể có hình dạng khác nhau. D). Vật có thể có vận tốc khác nhau. 5). Một ô tô có khối lượng 2500 kg đang chuyển động với vận tốc 10 m/s thì bị hãm phanh. Xe chuyển động chậm dần đều và đi được quãng đường 25m thì dừng lại. Hỏi lực hãm xe ô tô bằng bao nhiêu? A). 5500 N B). 5000 N C). 50 000 N D). 4500 N 6). Một lò xo có độ cứng 100 N/m, chiều dài tự nhiên là30 cm, g=10m/s2. Treo một vật có khối lượng 500g vào lò xo thì nó có chiều dài là: A). 35 cm B). 30,5 cm C). 3,5 cm D). 80 cm 7). Một quả bóng có khối lượng 450 g đang nằm yên trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 225 N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,01s, thì quả bóng sẽ bay đi với tốc độ là: A). 1 m/s B). 50m/s C). 5m/s D). 10m/s 8). Định luật 2 Niu tơn cho biết : A). Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động . B). Lực là nguyên nhân làm xuất hiện gia tốc của vật . C). Mối liên hệ giữa khối lượng và vận tốc của vật . D). Mối liên hệ giữa lực tác dụng , khối lượng riêng và gia tốc của vật . 9). Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6N, 8N, 10N. Nếu bỏ đi lực 8N thì hợp lực của hai lực còn lại là: A). 8N B). 136N C). 16N D). 4N 10). Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc v0 từ độ cao h. Bỏ qua sức cản không khí. Thời gian bay và tầm xa mà vật đạt được khi chạm đất là: A). B). C). D). II/ Tự luận: 1/ Một ô tô có khối lượng 2 tấn, khởi hành không vận tốc đầu, chuyển động nhanh dần đều và sau 5s thì đạt vận tốc 36km/h. Cho g = 10m/s2 a) Xác định gia tốc của xe và hợp lực tác dụng lên xe. b) Quãng đường xe đi được sau 10s là bao nhiêu? 2/ Sau khi khởi hành 10s thì xe chuyển động thẳng đều trong 15 phút. Xác định vận tốc của xe và quãng đường xe đi được kể từ lúc khởi hành. 3/ Sau thời gian trên xe tắt máy và hãm phanh với lực hãm 2000N. a) Xác định gia tốc của xe. b) Quãng đường và thời gian xe đi từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại. ĐÁP ÁN CHẤM LÝ KHỐI 10-CƠ BẢN Khởi tạo đáp án đề số : 001 01. - - = - 04. - - = - 07. - - = - 10. - - - ~ 02. - - - ~ 05. - / - - 08. - / - - 03. - - = - 06. ; - - - 09. ; - - - Đáp án tự luận: Chọn hệ quy chiếu (0,5 đ) Câu 1. Gia tốc = 2m/s2 (0,5 đ) Hợp lực = 4000N (0,5 đ) Đường đi 100 m (0,5 đ) Câu 2: Vận tốc của xe 20m/s2 (0,5 đ) Đường đi giai đoạn chuyển động thẳng đều = 18000m. (0,5 đ) Đường đi tổng cộng = 18100m (0,5 đ) Câu 3: Gia tốc = – 1m/s2 (0,5 đ) Đường đi = 200m (0,5 đ) Thời gian = 20s (0,5 đ)

File đính kèm:

  • docDE DU BI li10cb-hk1.doc