I. PHẦN ĐỌC ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu ( x ) vào ô trước câu trả lời đúng.
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi:
- Bà ơi, bà làm gì thế?
Bà cụ trả lời:
- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên :
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1960 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát đầu năm môn: Tiếng việt lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường..........................................................
Họ và tên: ……………………….................
Lớp: 2…..
KHẢO SÁT ĐẦU NĂM - NH: 2012 - 2013
Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút
Điểm
Lời phê
I. PHẦN ĐỌC ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 2 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 " 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc.
2. Đọc hiểu: (4 điểm)
Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu ( x ) vào ô trước câu trả lời đúng.
Có công mài sắt, có ngày nên kim
Ngày xưa có một cậu bé làm việc gì cũng mau chán. Mỗi khi cầm quyển sách, cậu chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở. Những lúc tập viết, cậu cũng chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
Một hôm trong lúc đi chơi, cậu nhìn thấy một bà cụ tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá ven đường. Thấy lạ, cậu bèn hỏi:
- Bà ơi, bà làm gì thế?
Bà cụ trả lời:
- Bà mài thỏi sắt này thành một chiếc kim để khâu vá quần áo.
Cậu bé ngạc nhiên :
- Thỏi sắt to như thế, làm sao bà mài thành kim được?
1. Cậu bé học hành như thế nào?
Cậu lười học.
Cậu chăm chỉ học bài.
Cậu cầm quyển sách, chỉ đọc vài dòng đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.
2. Những lúc tập viết cậu viết như thế nào?
Cậu viết đẹp.
Cậu viết nguệch ngoạc.
Cậu chỉ nắn nót được mấy chữ đầu, rồi lại viết nguệch ngoạc, trông rất xấu.
3. Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì?
Tay cầm que sắt mài vào tảng đá.
Tay cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá.
Tay cầm thanh sắt mài vào tảng đá.
4. Bà cụ mài thỏi sắt để làm gì?
Thành một chiếc kim khâu.
Thành một cái gậy.
Thành một que kim.
II. KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm)
1. Chính tả: ( 7 điểm) Tập chép bài “ Phần thưởng”( chép cả đầu bài)
trang 15 sách Tiếng Việt 2 tập 1.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Bài tập: ( 3 điểm) Em chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
a, (lịch, địch) : tờ …………., kẻ……….
b, (bàng, vàng) : cây…………, cúp……...
c, (sa, xa) : ………..xôi, ……xuống
------------- hết ------------------
Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM
I. Đọc:
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
- Đọc đúng, to, rõ ràng (5 điểm).
- Trả lời được câu hỏi (1 điểm).
Nếu : - HS đọc tốc độ chậm trừ 0,5 điểm toàn bài.
- HS đọc còn đánh vần cứ mỗi vần trừ 0,2 điểm. ( Hoặc căn cứ vào đặc điểm của lớp GV chiết điểm cho HS)
2. Đọc hiểu : ( 4 điểm)
Đúng mỗi câu 1 điểm :
Câu 1 (ý 3) ; Câu 2 (ý 3) ; Câu 3( ý 2) ; Câu 4 (ý 1)
II. Viết (7 điểm) Tập chép :
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30chữ/15phút (7 điểm)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai lỗi chính tả mỗi lỗi : trừ 0,2 điểm
- Viết bẩn, xấu, khoảng cách giữa các chữ chưa đều trừ 1 điểm toàn bài
Bài tập ( 3 điểm) : Điền đúng mỗi chỗ trống được 0,5 điểm
----------------------------------------------------
File đính kèm:
- Tiengviet 2 Khao sat dau nam.doc