Đề kiểm tra 1 tiết môn: Địa lí 9 - Tuần 10 - Tiết: 19

Câu 1: Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất là

A. Vật liệu xây dựng. B. Chế biến lương thực, thực phẩm. C. Điện. D. Hóa chất.

Câu 2: Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ thuộc vùng:

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đông Nam Bộ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn: Địa lí 9 - Tuần 10 - Tiết: 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP: 9 MÔN: ĐỊA LÍ 9 HỌ VÀ TÊN:... TUẦN 10 - TIẾT: 19 ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN ĐỀ 2: A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) I. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất trong các câu sau: (1 điểm) Câu 1: Ngành công nghiệp trọng điểm chiếm tỉ trọng cao nhất là A. Vật liệu xây dựng. B. Chế biến lương thực, thực phẩm. C. Điện. D. Hóa chất. Câu 2: Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ thuộc vùng: A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. Câu 3: Độ che phủ rừng toàn quốc của nước ta hiện nay còn khoảng: A. 30 % B. 35 %. C. 38 %. D. 40 % Câu 4: Nước ta có bao nhiêu ngư trường trọng điểm? A. Hai ngư trường. B. Ba ngư trường. C. Bốn ngư trường. D. Bảy ngư trường. II. Ghép cột A với cột B vào cột kết quả sao cho phù hợp: (1 điểm) A (Ngành công nghiệp) B (Chức năng) Kết quả 1. Chế biến sản phẩm trồng trọt. 2. Chế biến sản phẩm chăn nuôi. 3. Chế biến thủy sản. 4. Ngành công nghiệp trọng điểm A. Thuộc nhóm dịch vụ công cộng. B. Chiếm tỉ trọng cao, tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. C. Chế biến trứng, thịt, sữa; đồ hộp. D. Sấy khô, đông lạnh, làm nước mắm. E. Chế biến chè, dầu thực vật, sản xuất đường, rượu, bia. 1 2 3 4 III. Điền vào chỗ trống sao cho đúng với nội dung của đoạn viết sau: (1 điểm) - Công nghiệp nước ta phát triển nhanh và có cơ cấu.., phân bố chủ yếu tập trung ở vùng . và . - TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm ở nước ta. B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: Trong sản xuất và đời sống, dịch vụ có vai trò như thế nào? (2 đ ) Câu 2: Ngành thủy sản nước ta được phát triển và phân bố ra sao? ( 3 đ ) Câu 3: (2 đ ) Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở nước ta, năm 2000 (nghìn ha) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 4733,0 5397,5 1442,5 11573,0 a. Tính tỉ trọng diện tích của các loại rừng? b. Dựa vào tỉ trọng đã tính, hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ trọng diện tích các loại rừng? . . . . .... ĐÁP ÁN ĐỊA 9 – TUẦN 10 - TIẾT 19 ĐỀ 2: A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1 2 3 4 I. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất (1 điểm) B D B C II. Ghép cột A với cột B vào cột kết quả sao cho phù hợp nội dung (1 điểm) E C D B III. Điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với nội dung sau: (1 điểm) - đa dạng, . đồng bằng sông Hồng .. Đông Nam Bộ. - công nghiệp lớn nhất . . B. TỰ LUẬN (7 điểm): Câu 1: (2 điểm) Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống: - Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế, tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước, giữa nước ta với nước ngoài. - Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế. Câu 2: (3 điểm) Sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản: - Khai thác hải sản: Sản lượng tăng khá nhanh. Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu và Bình Thuận. - Nuôi trồng thuỷ sản: Phát triển nhanh. Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là Cà Mau, An Giang và Bến Tre. - Xuất khẩu thuỷ sản đã có những bước phát triển vượt bậc. Câu 3: (2 điểm) a. Tính tỉ trọng: (0,5 đ) - Rừng sản xuất: 40,9 % - Rừng phòng hộ: 46,6 % - Rừng đặc dụng: 12,5 % b. Vẽ biểu đồ: ( 1,5 đ ) 12,5 40,9 46,6 Biểu đồ tỉ trọng diện tích rừng Việt Nam (năm 2000)

File đính kèm:

  • docTUAN 10 DE 2 KT 1 TIET DIA 9 13 14.doc