I. TRẮC NGHIỆM (3 đ)
Câu 1: (0,5 đ) Đo độ dài dùng dụng cụ gì?
A. Cân B. Thước C. Bình chia độ D. Ca đong
Câu 2: (0,5 đ) Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất dưới đây để đo thể tích một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 lít.
A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml
B. Bình 500ml có vạch chia tới 1ml
C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml
D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn: Vật lí 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Ma trận đề
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông Hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
* Chủ đề 1:
Đo độ dài, thể tích, khối lượng
1- Dụng cụ đo độ dài
2. Đo thể tích chất lỏng.
3. Đo thể tích vật rắn không thấm nước.
4. Đo thể tích vật rắn không thấm nước
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
C1.1
0,5
5%
2
C2.2
C5.3
3,5
35%
1
C6.4
2
20%
4
6
60%
* Chủ đề 2:
Lực, trọng lực
5. Hai lực cân bằng
6. Lực
7. Đơn vị lực
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
C3.5
2
20%
2
C4. 6
C7.7
2
20%
3
4
40%
Tổng số câu
2
2
2
1
7
Tổng sớ điểm
2,5
3,5
2
2
10
Tỉ lệ %
25%
35%
20%
20%
100%
TRƯỜNG THCS LỘC HƯNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ TOÁN – LÍ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÍ 6 NĂM HỌC: 2011 – 2012
THỜI GIAN: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I. TRẮC NGHIỆM (3 đ)
Câu 1: (0,5 đ) Đo độ dài dùng dụng cụ gì?
A. Cân B. Thước C. Bình chia độ D. Ca đong
Câu 2: (0,5 đ) Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất dưới đây để đo thể tích một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5 lít.
Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml
Bình 500ml có vạch chia tới 1ml
Bình 100ml có vạch chia tới 1ml
Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
Phương
Cân bằng
Đứng yên
Ngược
Câu 3: (2 đ) Lựa chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chổ trống trong các câu sau :
Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật mà vật
vẫn (1) thì đó là hai lực (2) .
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có
cùng (3) nhưng (4) chiều.
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1: (1 đ) Lực là gì? Cho ví dụ về lực?
Câu 2: (3 đ) Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ và bình tràn?
Câu 3: (2 đ) Cho một quả trứng, một lon sữa bò, một cái tô và một bình chia độ. Hãy trình bày cách đo thể tích của quả trứng bằng các dụng cụ đã cho?
Câu 4: (1 đ) Hãy cho biết
Trọng lượng của quả cân 100g là bao nhiêu N?
Trọng lượng của quả cân 1kg là bao nhiêu N?
HẾT
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài)
TRƯỜNG THCS LỘC HƯNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ TOÁN – LÍ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: A ( 0,5 đ) Câu 2: B (0,5 đ)
Câu 3: (1) đứng yên (0,5 đ)
(2) cân bằng (0,5 đ)
(3) phương (0,5 đ)
(4) chiều (0,5 đ)
II. TỰ LUẬN
Câu 1: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. (0,5 đ)
VD: tùy học sinh ( 0,5 đ)
Câu 2: * Bình chia độ
Đổ nước vào bình chia độ, ghi kết quả lúc đầu.
Thả vật rắn vào, ghi kết quả lúc sau
Thể tích của vật bằng kết quả lúc sau trừ kết quả lúc đầu.
* Bình tràn
Đổ nước vào bình tràn đến dưới vòi tràn
Thả vật rắn vào hứng phần nước tràn ra đổ vào bình chia độ
Thể tích vật bằng thể tích nước trong bình chia độ.
(mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 3: - Đổ đầy nước vào lon sữa bò đặt vào tô
Thả quả trứng vào cho nước tràn ra tô
Đổ nước trong tô vào bình chia độ
Thể tích của quả trứng là thể tích nước trong bình chia độ.
(mỗi ý đúng 0,5 điểm)
Câu 4: 100g tương ứng 1N (0,5 đ)
1kg tương ứng 10N. (0,5 đ)
(Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài)
File đính kèm:
- tiet 8 kiem tra ly 6.doc