ĐỀ 3
A. Trắc nghiệm: (7 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
1. Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên viên bi là:
A. Trọng lực của bi và lực do mặt sàn tác dụng lên bi.
B. Lực do mặt sàn tác dụng lên bi và lực đẩy của tay.
C. Lực đẩy của tay.
D. Trọng lực của bi.
2. Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng tương ứng là:
A. 1N. B. 10N. C. 100N. D. 1000N.
3 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 3218 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn: vật lý 6 - Tuần 8 tiết 8 (đề 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN:……………………… MÔN: VẬT LÝ 6
LỚP: 6….. TUẦN: 8 - TIẾT: 8
Điểm:
ĐỀ 3
A. Trắc nghiệm: (7 điểm)
Khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
1. Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên viên bi là:
A. Trọng lực của bi và lực do mặt sàn tác dụng lên bi.
B. Lực do mặt sàn tác dụng lên bi và lực đẩy của tay.
C. Lực đẩy của tay.
D. Trọng lực của bi.
2. Một vật có khối lượng 100g thì có trọng lượng tương ứng là:
A. 1N. B. 10N. C. 100N. D. 1000N.
3. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì có thể xảy ra những hiện tượng gì đối với quả bóng?
A. Chỉ có sự biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Chỉ có sự biến dạng chút ít của quả bóng.
C. Quả bóng bị biến dạng chút ít, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
D. Không có hiện tượng nào xảy ra cả.
4. Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là:
A. Ca đong có ghi sẵn dung tích. B. Xi lanh có ghi sẵn dung tích.
C. Bình chia độ. D. Bình tràn.
5. Giới hạn đo của bình chia độ là:
A. Giá trị lớn nhất ghi trên bình. B. Giá trị nhỏ nhất ghi trên bình.
C. Giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình. D. Giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
6. Dụng cụ dùng để đo độ dài là:
A. Thước mét. B. Cân. C. Bình tràn. D. Xi lanh.
7. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị dùng để đo lực là:
A. m. B. m3. C. kg. D. N.
8. Khi đo nhiều lần một đại lượng mà thu được nhiều giá trị khác nhau, thì giá trị nào sau đây được lấy làm kết quả của phép đo?
A. Giá trị được lặp lại nhiều lần nhất.
B. Giá trị của lần đo cuối cùng.
C. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.
D. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được.
9. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hóa?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml.
B. Trên vỏ túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg.
C. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
D. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: Vàng 99,99.
10. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo độ dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Trong các cách ghi kết quả đo dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 21cm. B. 23cm. C. 24,0cm. D. 24,4cm.
11. Bỏ các vật sau đây vào bình tràn thì thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa đúng bằng thể tích vật:
A. Quả chanh nổi một phần. B. Viên phấn.
C. Cái đinh ốc bằng sắt. D. Chiếc cốc thủy tinh nổi một phần.
12. Trọng lực của một vật là:
A. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. B. Lực hút giữa vật này tác dụng lên vật kia.
C. Lực đẩy của Trái Đất tác dụng lên vật. D. Lực đẩy của vật tác dụng lên Trái Đất.
13. Lực nào sau đây là lực đẩy?
A. Lực cần cẩu tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên.
B. Lực tác dụng vào lò xo làm lò xo dãn ra.
C. Lực nam châm tác dụng lên miếng sắt.
D. Lực của gió tác dụng lên cánh buồm làm thuyền buồm chạy.
14. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau và có thêm tính chất nào sau đây?
A. Khác phương, cùng chiều. B. Khác phương, ngược chiều.
C. Cùng phương, ngược chiều. D. Cùng phương, cùng chiều.
B. Tự luận: (3 điểm)
Câu 15: Dùng bình chia độ đo thể tích viên sỏi. Thể tích nước ban đầu là 50cm3. Thể tích nước sau khi thả viên sỏi vào là 70,5cm3. Thể tích viên sỏi là bao nhiêu? (1 điểm)
Câu 16: Một vật có khối lượng 700g treo trên một sợi dây đứng yên. (2 điểm)
a) Giải thích vì sao vật đứng yên?
b) Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải tích vì sao vật đang đứng yên lại chuyển động?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 6
ĐỀ 3
A. Trắc nghiệm: (7 điểm).
Mỗi câu chọn đúng đạt 0,5 điểm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
ĐA
A
C
C
D
A
A
D
D
B
D
C
A
D
B
B. Tự luận: (3 điểm)
Câu 15: (1 điểm)
Thể tích viên sỏi là:
Vsỏi = V2 – V1 = 70,5 – 50 = 20,5 (cm3).
Câu 16: (2 điểm)
a) Vật đứng yên vì chịu tác dụng của hai lực cân bằng (trọng lực và lực kéo của dây). (1 điểm).
b) Khi cắt dây, không còn lực kéo của dây nữa, trọng lực sẽ làm vật rơi xuống. (1 điểm).
File đính kèm:
- DE KIEM TRA 1 TIET(1).doc