Đề kiểm tra 1 tiết môn: Vật lý 8 - Đề 4

A- PHẦN TRẮC NGHIỆM: < 4 ĐIỂM >Câu 1: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A- A- Nhiệt độ của vật.

B- Khối lượng của vật.

C- Trọng lượng của vật.

D- Cả khối lượng và trọng lượng của vật.

Câu 2: An thực hiện được một công 36000J trong thời gian 10 phút. Bình thực hiện được một công 45000J trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn?

A- A- An làm khoẻ hơn bình.

B- Bình làm khoẻ hơn An.

C- Hai người làm khoẻ như nhau.

D- Không so sánh được.

 

doc1 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết môn: Vật lý 8 - Đề 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên: . Môn: Vật lý 8 Lớp: 8A Thứ ngày tháng 03 năm 2009 Đề số: 02 A- PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên? Nhiệt độ của vật. Khối lượng của vật. Trọng lượng của vật. Cả khối lượng và trọng lượng của vật. Câu 2: An thực hiện được một công 36000J trong thời gian 10 phút. Bình thực hiện được một công 45000J trong thời gian 14 phút. Ai làm việc khoẻ hơn? An làm khoẻ hơn bình. Bình làm khoẻ hơn An. Hai người làm khoẻ như nhau. Không so sánh được. Câu 3: Trong thí nghiệm của Brao, các hạt phấn hoa chuyển động được là do: Các phân tử nước chuyển động hổn độn không ngừng và va chạm vào các hạt phấn hoa từ nhiều phía. Giữa các hạt phấn hoa có khoảng cách. Các hạt phấn hoa tự chuyển động. Một nguyên nhân khác. Câu 4: Nhiệt lượng là gi? Là phần nhiệt lượng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt. Là phần động năng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt đi. là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt đi. Là phần thế năng mà vật nhận thêm hoặc mất bớt đi. Câu 5: Với điều kiện nào thì hiện tượng khuếch tán giữa các chất lỏng có thể xảy ra nhanh hơn. Khi nhiệt độ giảm. Khi thể tích của các chất lỏng nhỏ. Khi trọng lượng riêng của các chất lỏng lớn. Khi nhiệt độ tăng. Câu 6: Các vật sau đây, vật nào không có cơ năng: Một vật nặng ở trên cao. Người nhảy dù vừa tiếp đất. Một viên đạn đại bác bắn ra khỏi nòng. Khẩu súng hơi đã lên đạn. Câu 7: Một quả táo đang trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào? Thế năng đàn hồi. Không có năng lượng Động năng. Thế năng hấp dẫn Câu 8: Khi nào vật có cơ năng? A- Khi vật có khả năng thực hiện công. B- Khi vật có khả năng không nhận công. C- Khi vật không thực hiện được một công. D- Cả ba trường hợp nêu trên. B- PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: a) ( 1,0 điểm) Nhiệt lượng là gì? Trình bày mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ. b) (1,5 điểm) Khi thả nước đá vào nước lạnh, nhiệt năng của cụ nước đá, của nước lạnh thay đổi thế nào? Hãy giải thích? Câu 2: ( 3.5 điểm) Một cái máy khi hoạt động với công suất 4500W thì nâng được một vật có khối lượng là 700kg chuyển động lên cao 35m trong 3,5phút. (1.5 điểm) Tính công mà máy đã thực hiện trong thời gian nâng vật. ( 1.0 điểm) Tìm hiệu suất của máy trong trường hợp trên. ( 1.0 điểm) Nếu hiệu suất tăng 1,5 lần. Tìm khối lượng của vật mà máy nâng lên với thời gian, độ cao như trên.

File đính kèm:

  • docDE KT 4.doc
Giáo án liên quan