Câu 1: Yếu tố kì ảo, hoang đường có vai trò chính nào trong truyện cổ tích?
A. Giải thích các sự vật, hiện tượng. B. Thể hiện ước mơ, niềm tin.
C. Tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện. D. Tạo kết thúc có hậu.
Câu 2: Nhân vật chính trong truyền thuyết Thánh Gióng là ai?
A. Thánh Gióng và bà mẹ. B. Nhân dân. C. Thánh Gióng . D. Sứ giả.
Câu 3: Chi tiết nào sau đây là chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện Thánh Gióng?
A. Bà mẹ ướm vào bàn chân to, về nhà mang thai.
B. Vua Hùng cho sứ giả đi khắp nơi tìm người tài giỏi.
C. Trong lúc đánh giặc roi sắt gãy, Gióng nhổ những bụi tre bên lề đường.
D. Để ghi nhớ công ơn Thánh Gióng, nhân dân đã lập đền thờ.
Câu 4: Chi tiết nào sau đây không phải là yếu tố tưởng tượng kì ảo trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
A. Hằng năm nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.
B. Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
C. Gọi gió, gió đến, hô mưa, mưa về.
D. Sơn Tinh dùng ;hép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
Câu 5: Chi tiết nào làm nên kết thúc có hậu của truyện Thạch Sanh?
A. Thạch Sanh cứu được công chúa khỏi tay đại bàng.
B. Thạch Sanh được lấy công chúa.
C. Quân sĩ 18 nước chư hầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh.
D. Vua nhường ngôi cho Thạch Sanh.
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/07/2022 | Lượt xem: 290 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết Ngữ văn Lớp 6 - Trường THCS Tam Thanh (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TR TRƯỜNG THCS TAM THANH KIỂM TRA 1 TIẾT
TÊN: . ........................................ MÔN NGỮ VĂN 6
LỚP: .......... TUẦN 7 – TIẾT: 28
Điểm
Lời phê của thầy ( cô giáo).
A. Trắc nghiệm: (4 điểm)
I. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất trong các câu dưới đây: ( 2 điểm)
Câu 1: Yếu tố kì ảo, hoang đường có vai trò chính nào trong truyện cổ tích?
A. Giải thích các sự vật, hiện tượng. B. Thể hiện ước mơ, niềm tin.
C. Tạo sự hấp dẫn cho câu chuyện. D. Tạo kết thúc có hậu.
Câu 2: Nhân vật chính trong truyền thuyết Thánh Gióng là ai?
A. Thánh Gióng và bà mẹ. B. Nhân dân. C. Thánh Gióng . D. Sứ giả.
Câu 3: Chi tiết nào sau đây là chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện Thánh Gióng?
A. Bà mẹ ướm vào bàn chân to, về nhà mang thai.
B. Vua Hùng cho sứ giả đi khắp nơi tìm người tài giỏi.
C. Trong lúc đánh giặc roi sắt gãy, Gióng nhổ những bụi tre bên lề đường.
D. Để ghi nhớ công ơn Thánh Gióng, nhân dân đã lập đền thờ.
Câu 4: Chi tiết nào sau đây không phải là yếu tố tưởng tượng kì ảo trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
A. Hằng năm nước ta thường xuyên có những trận lũ lớn.
B. Vẫy tay về phía đông, phía đông nổi cồn bãi; vẫy tay về phía tây, phía tây mọc lên từng dãy núi đồi.
C. Gọi gió, gió đến, hô mưa, mưa về.
D. Sơn Tinh dùng ;hép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi.
Câu 5: Chi tiết nào làm nên kết thúc có hậu của truyện Thạch Sanh?
A. Thạch Sanh cứu được công chúa khỏi tay đại bàng.
B. Thạch Sanh được lấy công chúa.
C. Quân sĩ 18 nước chư hầu lạy tạ vợ chồng Thạch Sanh.
D. Vua nhường ngôi cho Thạch Sanh.
Câu 6: Mục đích chính của truyện Em bé thông minh là gì?
A. Ca ngợi cha con em bé. B. Đả kích bọn vua quan ngốc nghếch.
C.Ca ngợi tài dùng người của nhà vua D.Ca ngợi tài trí của nhân dân lao động.
Câu 7: Mục đích của truyện truyền thuyết là:
A. Nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
B. Nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
C. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái đẹp đối với cái xấu.
D. Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
Câu 8: Cuộc thi thể thao trong nhà trường mang tên Hội khỏe Phù Đổng đã nhắc đến tên người anh hùng nào?
A. Thạch Sanh B. Sơn Tinh C. Thủy Tinh D. Thánh Gióng
II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho phù hợp : ( 1 điểm)
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Em bé thông minh
A. Nước sông dâng lên bao nhiêu, đồi núi cao lên bấy nhiêu.
1→
2. Thánh Gióng
B. Đứa trẻ cho đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng
chẳng biết đi cứ đặt đâu thì nằm đấy.
2→
3. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
C. Bấy giờ, ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc họ
Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần.
3→
4. Thạch Sanh
D. Tang tình tang! Tính tình tang
Bắt con kiến càng buộc chỉ ngang lưng
4→
E. Bấy giờ trong vùng có con chằn tinh có nhiều phép lạ, thường ăn
thịt người.
III. Hãy điền những từ thích hợp để hoàn chỉnh đoạn văn trong văn bản Thánh Gióng (1điểm)
a. Sứ giả vào, đứa bé nói: “ Ông về tâu với vua sắm cho ta một con, một cái.và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”.
b. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng trở thành một ..mình cao hơn trượng, oai phong..
B. Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: Hãy kể lại những thử thách mà em bé đã vượt qua được trong truyện Em bé thông minh.( 2 điểm)
Câu 2: Thạch Sanh được xem là một người anh hùng, một dũng sĩ dân gian với sự tài giỏi, hiền lành, chân thật. Bằng sự hiểu biết của mình, em hãy kể về nhân vật này bằng lời văn của em. (4 điểm )
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
A. Trắc nghiệm:
I. Khoanh tròn vào phương án đúng ( mỗi câu 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/án
B
C
A
A
D
D
D
D
II. Nối cột: ( 1 điểm)
1D, 2B, 3A, 4E.
III. Điền từ: 1điểm, ( Mỗi ý đúng đạt 0.25 điểm)
a. ngựa sắt,roi sắt,.
b. .tráng sĩ.lẫm liệt.
B.Tự luận:
Câu 1: ( 2 điểm)
Học sinh kể ngắn gọn những thử thách của viên quan, nhà vua và sứ thần nước láng giềng mà em bé đã vượt qua được, cụ thể:
a. Em bé với Viên quan: Viên quan ra câu đố, em bé hỏi vặn lại quan.
b. Em bé với nhà vua:
- Lần thử thách thứ nhất: Em bé trả lời bắng cách dùng chiêu gậy ông đập lưng ông.
- Lần thử thách thứ hai: Trả lời bằng cách ra câu thách đố lại.
c. Em bé với sứ thần nước láng giềng: Giải đố bằng một bài đồng dao. .
Câu 2 ( 4 điểm)
- Giới thiệu được nguồn gốc, lai lịch của Thạch Sanh
- Kể cụ thể về nhân vật :
- Kể lại hình dáng, tính tình, tài năng của Thạch Sanh.
- Kể lại những việc làm của Thạch Sanh để thấy Thạch Sanh là một dũng sĩ:
+ Giết chằn tinh để đem lại cuộc sống bình yên cho dân làng.
+ Giết đại bằng để cứu công chúa.
+ Dẹp giặc để đem lại hòa bình cho đất nước, cuộc sống ấm no cho muôn dân.
- Ý nghĩa về hình tượng Thạch Sanh.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_ngu_van_lop_6_truong_thcs_tam_thanh_co_da.doc