Đề kiểm tra 1 tiết (tiết 7) – Môn: Vật lý 8 – Đề 2

I. Trắc nghiệm: (4điểm)

Câu 1: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:

a, Một ô tô chuyển động trên đường câu trả lời nào sau đây là không đúng?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường C. Ô tô chuyển động so với người lái xe

B. Ô tô đứng yên so với người lái xe D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường

b, Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc.

A. km.h B. km/h C. m.s D. s/m

c, Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì:

A. Vận tốc của vật không thay đổi.

B. Vận tốc của vật tăng dần.

C. Vận tốc của vật giảm dần.

D. Vận tốc của vật có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần.

d, Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát?

A. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. C. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.

B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2619 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết (tiết 7) – Môn: Vật lý 8 – Đề 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (TIẾT 7) – MÔN: VẬT LÝ 8 Đề 2 Cấp độ Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vân dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL 1.Chuyển động cơ (3tiết) 2câu (1đ) - Nêu công thức tính vận tốc. -Chuyển động đều chuyển động không đều 1 câu 0,5đ - Vật làm mốc trong CĐ cơ häc 1câu (3đ) - Vận dụng tính vận tốc trung bình. - Tímh vận tốc trung bình 4 câu (4,5 đ) 2. Lực cơ (3 tiết) 3 câu (2đ) -Tác dụng của lực nên các vật - Phát biểu định nghĩa hai lực cân bằng. 1câu 0,5đ - Cách làm giảm ma sát 1 câu (2đ) - Biểu diễn lực. 1câu (1đ) - Giải thích hiện tượng do quán tính 6 câu (5,5đ) Tổng 30% = 3điểm 30% = 3 điểm 40% = 4 điểm 100% =10điểm PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN Đề số 2 ĐỀ KIỂM TRA TIẾT 7 MÔN VẬT LÍ 8 NĂM HỌC 2010 - 2011 (Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề) Họ và tên:……………………… Lớp:……… Điểm: ……………… I. Trắc nghiệm: (4điểm) Câu 1: (2 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a, Một ô tô chuyển động trên đường câu trả lời nào sau đây là không đúng? A. Ô tô chuyển động so với mặt đường C. Ô tô chuyển động so với người lái xe B. Ô tô đứng yên so với người lái xe D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường b, Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc. A. km.h B. km/h C. m.s D. s/m c, Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật thì: A. Vận tốc của vật không thay đổi. B. Vận tốc của vật tăng dần. C. Vận tốc của vật giảm dần. D. Vận tốc của vật có thể tăng dần và cũng có thể giảm dần. d, Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm được lực ma sát? A. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. C. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc. B. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc. Câu 2: (2điểm) .Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống. a) Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn (1).................................... theo thời gian. b) Hai lực cân bằng là hai lực (2) ................................. , có cường độ (3) .................. , phương nằm trên cùng (4) ................................... , chiều ngược nhau. II. Tự luận: (6điểm) Câu1: (2điểm) Hãy biểu diễn lực sau : Lực kéo của một sà lan là 2000N theo phương nằm ngang , có chiều từ trái sang phải (Tỉ xích : 1cm ứng với 500N) Câu 2: (3điểm) Một viên bi được thả lăn từ một cái dốc dài 1,5m hết 0,5s . Hết dốc bi lăn tiếp một quãng đường nằm ngang dài 4m trong 2s . Tính vận tốc trung bình của viên bi trên đoạn đường dốc, trên đoạn đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường. Câu 3:(1điểm) Hãy giải thích hiện tượng bút tắc mực khi ta vẩy mạnh bút lại có thể viết được BÀI LÀM: ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM MÔN LÝ 8 Đề 02 I .Trắc nghiệm (4đ) Câu 1: (2đ) Mỗi ý đúng được 0,5 đ a - C b - B c - D d - A Câu 2: (2đ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm (1)không thay đổi (2)cùng đặt lên một vật (3) bằng nhau (4)đường thẳng II Tư luận (6đ) Câu Nội dung Điểm 1) (2 đ) F=2000N 500N 2 đ 2) (3 đ) Tóm tắt S1 = 1,5m t1 = 0,5s S2 = 4m t2 = 2s Vtb1 = ? Vtb2 = ? Vtb = ? Giải Vận tốc trung bình của viên bi trên đoạn đường dốc là: Vtb1 = Vận tốc trung bình của viên bi trên đoạn đường ngang là: Vtb2 = Vận tốc trung bình của viên bi trên cả hai đoạn đường là: VTB = (m/s) (Viết sai đơn vị trừ 0,5đ ) Đáp số : 3m/s ; 2m/s ; 2,2 m/s (1đ) (1đ) (1đ) 3) (1 đ) Bút tắc mực, ta vẩy mạnh bút lại có thể viết được là vì khi ta vẩy mạnh cả bút và mực trong bút đều chuyển động. Nhưng khi ta ngừng vẩy bút ngừng chuyển động nhưng do quán tính mực trong bút vẫn tiếp tục chuyển động mên mực lại tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi đó ta lại có thể viết tiếp được. (0,5 đ) (0,5 đ)

File đính kèm:

  • docde 2.doc
Giáo án liên quan