Đề kiểm tra 15 học kỳ I năm học 2008 - 2009

05. { | } ~ 10. { | } ~

01. Xu the Đổi mới nền KT-XH ở nước ta không phải là:

 A. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. B. Dân chủ hoá đời sống KT-XH.

 C. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.

 D. Phát triển nền KT hàng hoá nhiều thành phần.

02. Tiền Cambri là giai đoạn:

 A. Kết thúc cách đây 640 triệu năm.

 B. Lớp vỏ Trái đất chưa được định hình rõ ràng và có rất nhiều biến động.

 C. Mà những dấu vết của nó phần lớn bị chìm ngập dưới các lớp đất đá.

 D. Sơ khai đầu tiên của lịch sử Trái đất.

03. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lý:

 A. Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. B. Nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất Thế giới.

 C. Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài Động, Thực vật. D. Nằm tiếp giáp với Biển Đông.

 

doc5 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 15 học kỳ I năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2008-2009 (1) Họ tên học sinh:.......................................................................Lớp:............ Mã đề 01 Phiếu trả lời : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. 01. { | } ~ 06. { | } ~ 02. { | } ~ 07. { | } ~ 03. { | } ~ 08. { | } ~ 04. { | } ~ 09. { | } ~ 05. { | } ~ 10. { | } ~ 01. Xu the áĐổi mới nền KT-XH ở nước ta không phải là: A. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. B. Dân chủ hoá đời sống KT-XH. C. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo. D. Phát triển nền KT hàng hoá nhiều thành phần. 02. Tiền Cambri là giai đoạn: A. Kết thúc cách đây 640 triệu năm. B. Lớp vỏ Trái đất chưa được định hình rõ ràng và có rất nhiều biến động. C. Mà những dấu vết của nó phần lớn bị chìm ngập dưới các lớp đất đá. D. Sơ khai đầu tiên của lịch sử Trái đất. 03. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lý: A. Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. B. Nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất Thế giới. C. Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài Động, Thực vật. D. Nằm tiếp giáp với Biển Đông. 04. Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta: A. Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km. B. Diện tích vùng đất là331.212km. C. Đường bờ biển dài 3260km. D. Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng sa và Trường sa. 05. Trong cơ cấu KT thời kỳ đổi mơí, tỉ trọng tăng nhanh nhất thuộc về khu vực: A. Công nghiệp và xây dựng. B. Dịch vụ. C. Công nghiệp và dịch vụ. D. Nông nghiệp. 06. Thành tựu nào sau đây của nước ta không chỉ có được nhờ công cuộc đổi mới. A. Tỉ lệ gia tăng dân số giảm. B. Trở thành một nước xuất khẩu khá lớn về một số mặt hàng. C. Đẩy mạnh hợp tác KT-KHKT, bảo vệ môi trường. D. Thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài. 07.Việc giao lưu giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì: A. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi. B. Thuận lợi cho việc đảm bảo an ninh Quốc gia. C. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi. D. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại. 08. Đặc điểm nào dưới đây kong phải của giai đoạn tiền Cambri: A. Lớp khí quyển rất mỏng. B. Có hoạt động uốn nếp. C. Sinh vật còn ở dạng sơ khai. D. Thuỷ quyển xuất hiện. 09. Hai Đại thuộc giai đoạn tiền Cambri là: A. Thái cổ và Nguyên sinh. B. Thái cổ và Cổ sinh. C. Cổ sinh và Nguyên sinh. D. Nguyên sinh và Trung sinh 10. Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta: A. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch. B. Nằm trọn trong múi giờ số 8. C. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu bắc. Điểm ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2008-2009 (1) Họ tên học sinh:.....................................................................Lớp:............ Mã đề 02 Phiếu trả lời : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. 01. { | } ~ 06. { | } ~ 02. { | } ~ 07. { | } ~ 03. { | } ~ 08. { | } ~ 04. { | } ~ 09. { | } ~ 05. { | } ~ 10. { | } ~ 01. Xu thếĐổi mới nền KT-XH ở nước ta không phải là: A. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo. B. Dân chủ hoá đời sống KT-XH. C. Phát triển nền KT hàng hoá nhiều thành phần. D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. 02. Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta: A. Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng sa và Trường sa. B. Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km. C. Đường bờ biển dài 3260km. D. Diện tích vùng đất là331.212km. 03. Nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản là do vị trí địa lý: A. Nằm tiếp giáp với Biển Đông. B. Nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài Động, Thực vật. C. Nằm ở khu vực gió mùa điển hình nhất Thế giới D. Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương. 04. Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta: A. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu bắc. C. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch. D. Nằm trọn trong múi giờ số 8. 05. Tiền Cambri là giai đoạn: A. Sơ khai đầu tiên của lịch sử Trái đất. B. Lớp vỏ Trái đất chưa được định hình rõ ràng và có rất nhiều biến động. C. Kết thúc cách đây 640 triệu năm. D. Mà những dấu vết của nó phần lớn bị chìm ngập dưới các lớp đất đá. 06. Trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ Việt nam, các Đại xếp từ xa đến gần so với hiện nay lần lượt là: A. Tân sinh, Tung sinh, Cổ sinh, Nguyên sinh. B. Trung sinh, Tân sinh, Nguyên sinh, Cổ sinh. C. Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh, Nguyên sinh. D. Nguyên sinh, Cổ sinh, Trung sinh, Tân sinh. 07. Sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ được thể hiện rõ rệt ở : A. Một số mặt hàng được xuất khẩu mạnh. B. Tỉ trọng của Nông-Lâm-Ngư nghiệp giảm. C. Các vùng chuyên canh Nông nghiệp được phát triển. D. Hội nhập KT được đẩy mạnh. 08. Tành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta là: A. Thu hút được nhiều nguồn vốn FDI. B. Đẩy mạnh hợp tác KT-Khoa học kỹ thuật. C. Cơ cấu KT theo lãnh thổ chuyển biến rõ rệt. D. Đẩy mạnh ngoại thương. 09. Hai Đại thuộc giai đoạn tiền Cambri là: A. Cổ sinh và Nguyên sinh. B. Nguyên sinh và Trung sinh C. Thái cổ và Nguyên sinh. D. Thái cổ và Cổ sinh. 10. Trong cơ cấu KT thời kỳ đổi mơí, tỉ trọng tăng nhanh nhất thuộc về khu vực: A. Công nghiệp và xây dựng. B. Dịch vụ. C. Công nghiệp và dịch vụ. D. Nông nghiệp. Điểm ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2008-2009 (1) Họ tên học sinh:................................................................Lớp:............ Mã đề 03 Phiếu trả lời : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. 01. { | } ~ 04. { | } ~ 07. { | } ~ 10. { | } ~ 02. { | } ~ 05. { | } ~ 08. { | } ~ 03. { | } ~ 06. { | } ~ 09. { | } ~ 01. Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta: A. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch. B. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa. C. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu bắc. D. Nằm trọn trong múi giờ số 8. 02. Xu the áĐổi mới nền KT-XH ở nước ta không phải là: A. Phát triển nền KT hàng hoá nhiều thành phần. B. Dân chủ hoá đời sống KT-XH. C. Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo. D. Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới. 03. Việc thông thương qua lại giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu, vì: A. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại. B. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi. C. Thuận lợi cho việc đảm bảo an ninh Quốc gia. D. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi. 04. Hai Đại thuộc giai đoạn tiền Cambri là: A. Cổ sinh và Nguyên sinh. B. Thái cổ và Cổ sinh. C. Thái cổ và Nguyên sinh. D. Nguyên sinh và Trung sinh 05. Vùng đất của nước ta là : A. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo B. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. C. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển. D. Phần đất liền giáp biển. 06. Công cuộc hội nhập Quốc tế và khu vực của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn là: A. Tỉ trọng CN và Xây dựng tăng nhanh chóng trong cơ cấu KT. B. Đã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA,FDI) C. Tỉ lệ tăng trưởng GDP khá cao. D. Tình trạng khủng hoảng KT-XH được đẩy lùi. 07. Ý nghĩa KT của vị trí địa lý nước ta là: A. Có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng ĐNA, khu vực KT rất năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị Thế giới. B. Đời sống nhân dân được cải thiện. C. Tạo ĐK thuận lợi cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước. D. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước trên Thế giới, thu huta vốn đầu tư nước ngoài. 08. Tành tựu to lớn của công cuộc đổi mới ở nước ta là: A. Thu hút được nhiều nguồn vốn FDI. B. Đẩy mạnh ngoại thương. C. Cơ cấu KT theo lãnh thổ chuyển biến rõ rệt. D. Đẩy mạnh hợp tác KT-Khoa học kỹ thuật. 09. Ý nghĩa văn hoá-xã hội của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta tạo điều kiện : A. Cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển. B. Để giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ,đường biển và đường hàng không. C. Để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Campuchia và tây nam Trung Quốc. 10. Trong cơ cấu KT thời kỳ đổi mơí, tỉ trọng tăng nhanh nhất thuộc về khu vực: A. Công nghiệp và xây dựng. B. Dịch vụ. C. Công nghiệp và dịch vụ. D. Nông nghiệp. Điểm ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KỲ I NĂM HỌC 2008-2009 (1) Họ tên học sinh:...................................................................Lớp:............ Mã đề 04 Phiếu trả lời : Số thứ tự câu trả lời dưới đây ứng với số thứ tự câu trắc nghiệm trong đề. Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học sinh chọn và tô kín một ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng. 01. { | } ~ 04. { | } ~ 07. { | } ~ 10. { | } ~ 02. { | } ~ 05. { | } ~ 08. { | } ~ 03. { | } ~ 06. { | } ~ 09. { | } ~ 01. Trong cơ cấu KT thời kỳ đổi mơí, tỉ trọng tăng nhanh nhất thuộc về khu vực: A. Công nghiệp và xây dựng. B. Dịch vụ. C. Công nghiệp và dịch vụ. D. Nông nghiệp. 02. Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta: A. Nằm trong vùng chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch. B. Nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa. C. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới nửa cầu bắc. D. Nằm trọn trong múi giờ số 8. 03. Việc giao lưu giữa nước ta với các nước láng giềng chỉ có thể tiến hành thuận lợi ở một số cửa khẩu vì: A. Cửa khẩu là nơi có địa hình thuận lợi cho qua lại. B. Phần lớn biên giới nước ta nằm ở miền núi. C. Phần lớn biên giới chạy theo các đỉnh núi, các hẻm núi. D. Thuận lợi cho việc đảm bảo an ninh Quốc gia. 04. Điểm nào sau đây không đúng với lãnh thổ nước ta: A. Đường biên giới trên đất liền dài 5400 km. B. Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ trong đó có hai quần đảo lớn là Hoàng sa và Trường sa. C. Diện tích vùng đất là331.212km. D. Đường bờ biển dài 3260km. 05. Hai Đại thuộc giai đoạn tiền Cambri là: A. Cổ sinh và Nguyên sinh. B. Thái cổ và Nguyên sinh. C. Nguyên sinh và Trung sinh D. Thái cổ và Cổ sinh. 06. Giai đoạn tiền Cambri chủ yếu diễn ra ở một số nơi, tập trung ở các vùng hiện nay là: A. Trung Trung Bộ, Tây Nguyên. B. Trường Sơn Nam, Hoàng Liên Sơn. C. Tây nguyên, Bắc Trung Bộ. D. Hoàng Liên Sơn, Trung Trung Bộ. 07. Trong giai đoạn tiền Cambri : A. nhiều loại khoáng sản được hình thành. B. Đã có sự tích tụ của nước ngầm. C. Sinh vật còn ở dạng sơ khai, nguyên thuỷ. D. Lớp khí quyển tương đối dầy. 08. Tiền Cambri là giai đoạn: A. Mà những dấu vết của nó phần lớn bị chìm ngập dưới các lớp đất đá. B. Sơ khai đầu tiên của lịch sử Trái đất. C. Kết thúc cách đây 640 triệu năm. D. Lớp vỏ Trái đất chưa được định hình rõ ràng và có rất nhiều biến động. 09. Ý nghĩa văn hoá-xã hội của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ nước ta tạo điều kiện : A. Để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. Để giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ,đường biển và đường hàng không. C. Mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Campuchia và tây nam Trung Quốc. D. Cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển. 10. Vùng đất của nước ta là : A. Phần đất liền giáp biển. B. Các hải đảo và vùng đồng bằng ven biển. C. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo D. Phần được giới hạn bởi đường biên giới và đường bờ biển. Phần Đáp án Mã đề 01 01. - - } - 06. { - - - 02. - - - ~ 07. { - - - 03. { - - - 08. - | - - 04. { - - - 09. { - - - 05. { - - - 10. - | - - Mã đề 02 01. { - - - 06. - - - ~ 02. - | - - 07. - - } - 03. - - - ~ 08. - - } - 04. - - - ~ 09. - - } - 05. { - - - 10. { - - - Mã đề 03 01. - - - ~ 06. - | - - 02. - - } - 07. - - - ~ 03. - | - - 08. - - } - 04. - - } - 09. { - - - 05. { - - - 10. { - - - Mã đề 04 01. { - - - 06. - - - ~ 02. - - - ~ 07. - - } - 03. - - } - 08. - | - - 04. { - - - 09. - - - ~ 05. - | - - 10. - - } -

File đính kèm:

  • docDe KT 15' HKI K12 08-09 (HS).doc