Đề kiểm tra 15 phút học kỳ 2 khối 12 (cơ bản) năm học 2008 - 2009

01. Tháp dân số việt nam năm 1999 thực chất là dạng đặc biệt của biểu đồ nào?

 A. Biểu đồ cột đứng. B. Biểu đồ miền.

 C. Biểu đồ thanh ngang. D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

02. Hình thức chuyển cư nào gây tác động tiêu cực đến môi trường?

 A. Chuyển cư tự do. B. Chuyển cư từ nông thôn ra thành thị.

 C. Chuyển cư từ nông nghiệp sang công nghiệp. D. Chuyển cư nông nghiệp.

03. Nhân tố chủ yếu giúp chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây là :

 A. Nguồn lương thực, thực phẩm dồi dào. B. Nguồn nước phong phú phục vụ cho chăn nuôi.

 C. Thị trường tiêu thụ lớn. D. Đất đai và khí hậu thích hợp.

04. Tác động của sự gia tăng dân số đã tạo ra:

 A. Sự cân đối giữa tích luỹ và tiêu dùng. B. Thị trường trong nước rộng lớn.

 C. Tất cả các câu đều đúng. D. Không có sự phân hoá về giàu nghèo.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 520 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 15 phút học kỳ 2 khối 12 (cơ bản) năm học 2008 - 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA 15’ HỌC KỲ2 KHỐI 12 (CB) NĂM HỌC 2008-2009 (1) Phần 1 : Thiết lập ma trận hai chiều Bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng kỹ năng Phân tích Tổng hợp Thang điểm TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL TN KQ TN TL Bài 16 1 1 1 3 Bài 17 1 1 2 4 Bài 18 1 1 Bài 22 1 1 2 Tổng điểm 3 3 4 10,0 Phần 2 : Đề kiểm tra Mã đềsố 001 01. Tháp dân số việt nam năm 1999 thực chất là dạng đặc biệt của biểu đồ nào? A. Biểu đồ cột đứng. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ thanh ngang. D. Biểu đồ kết hợp cột và đường. 02. Hình thức chuyển cư nào gây tác động tiêu cực đến môi trường? A. Chuyển cư tự do. B. Chuyển cư từ nông thôn ra thành thị. C. Chuyển cư từ nông nghiệp sang công nghiệp. D. Chuyển cư nông nghiệp. 03. Nhân tố chủ yếu giúp chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây là : A. Nguồn lương thực, thực phẩm dồi dào. B. Nguồn nước phong phú phục vụ cho chăn nuôi. C. Thị trường tiêu thụ lớn. D. Đất đai và khí hậu thích hợp. 04. Tác động của sự gia tăng dân số đã tạo ra: A. Sự cân đối giữa tích luỹ và tiêu dùng. B. Thị trường trong nước rộng lớn. C. Tất cả các câu đều đúng. D. Không có sự phân hoá về giàu nghèo. 05. Để lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lực sản xuất có hiệu quả, phương hướng trước tiên là: A. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lý. B. Mở rộng các ngành nghề thủ công mỹ nghệ. C. Tổ chức hướng nghiệp cho họ. D. Lập các cơ sở giới thiệu việc làm. 06. Động lực nào ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố lực lượng lao động. A. Quá trình di dân tự do. B. Quá trình chuyển cư lao động từ nông thôn ra thành phố. C. Sự phát triển công nghiệp. D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ. 07. Trong sự nghiệp phát triển KT-XH, nguồn vốn quý và lâu bền nhất của đất nước ta chính là: A. Đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào. B. Vị trí nằm ở trung tâm Đông Nam á. C. Lực lượng lao động đông, cần cù, sáng tạo và hiếu học. D. Tài nguyên khoáng sản giàu có. 08. Trong môi trường nhiệt đới gió mùa, việc sử dụng có hiệu quả các loại đất nông nghiểp trước hết phải gắn chặt với: A. Biện pháp thuỷ lợi và trồng rừng thích hợp. B. Mở rộng qui mô diện tích. C. Cơ cấu cây trồng vật nuôi hợp lý. D. Tập quán canh tác của dân cư trong vùng. 09. Biện pháp nào không đúng đối với việc sử dụng hợp lý đất ở vùng Trung du? A. Tập trung phát triển cây công nghiệp dài ngày. B. Mở rộng diện tích trồng cỏ để chăn nuôi. C. Áp dụng hình thức canh tác Nông lâm kết hợp. D. Tích cực trồng cây lương thực, thực phẩm để đảm bảo nhu cầu tại chỗ. 10. Phát triển nào sau đây không đúng về nguyên nhân của sự phân bố không đều dân số và nguồn lao động giữa các vùng. A. Ý thức của người lao động. B. Lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ. C. Trình độ phát triển kinh tế. D. Do điều kiện tài nguyên và môi trường khác nhau. Mã đềsố 02 01. Tháp dân số việt nam năm 1999 thực chất là dạng đặc biệt của biểu đồ nào? A. Biểu đồ kết hợp cột và đường. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ thanh ngang. D. Biểu đồ cột đứng. 02. Hình thức chuyển cư nào gây tác động tiêu cực đến môi trường? A. Chuyển cư tự do. B. Chuyển cư từ nông thôn ra thành thị. C. Chuyển cư từ nông nghiệp sang công nghiệp. D. Chuyển cư nông nghiệp. 03. Tác động của sự gia tăng dân số đã tạo ra: A. Sự cân đối giữa tích luỹ và tiêu dùng. B. Không có sự phân hoá về giàu nghèo. C. Thị trường trong nước rộng lớn. D. Tất cả các câu đều đúng. 04. Nhân tố chủ yếu giúp chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây là : A. Nguồn lương thực, thực phẩm dồi dào. B. Nguồn nước phong phú phục vụ cho chăn nuôi. C. Đất đai và khí hậu thích hợp. D. Thị trường tiêu thụ lớn. 05. Trong sự nghiệp phát triển KT-XH, nguồn vốn quý và lâu bền nhất của đất nước ta chính là: A. Lực lượng lao động đông, cần cù, sáng tạo và hiếu học. B. Vị trí nằm ở trung tâm Đông Nam á. C. Đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào. D. Tài nguyên khoáng sản giàu có. 06. Để lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lực sản xuất có hiệu quả, phương hướng trước tiên là: A. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lý. B. Mở rộng các ngành nghề thủ công mỹ nghệ. C. Tổ chức hướng nghiệp cho họ. D. Lập các cơ sở giới thiệu việc làm. 07. Trong môi trường nhiệt đới gió mùa, việc sử dụng có hiệu quả các loại đất nông nghiểp trước hết phải gắn chặt với: A. Cơ cấu cây trồng vật nuôi hợp lý. B. Biện pháp thuỷ lợi và trồng rừng thích hợp. C. Mở rộng qui mô diện tích. D. Tập quán canh tác của dân cư trong vùng. 08. Động lực nào ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố lực lượng lao động. A. Quá trình chuyển cư lao động từ nông thôn ra thành phố. B. Quá trình di dân tự do. C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ. D. Sự phát triển công nghiệp. 09. Biện pháp nào không đúng đối với việc sử dụng hợp lý đất ở vùng Trung du? A. Mở rộng diện tích trồng cỏ để chăn nuôi. B. Tập trung phát triển cây công nghiệp dài ngày. C. Áp dụng hình thức canh tác Nông lâm kết hợp. D. Tích cực trồng cây lương thực, thực phẩm để đảm bảo nhu cầu tại chỗ. 10. Phát triển nào sau đây không đúng về nguyên nhân của sự phân bố không đều dân số và nguồn lao động giữa các vùng. A. Trình độ phát triển kinh tế. B. Ý thức của người lao động. C. Lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ. D. Do điều kiện tài nguyên và môi trường khác nhau. Mã đềsố 003 01. Động lực nào ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố lực lượng lao động. A. Sự phát triển công nghiệp. B. Quá trình di dân tự do. C. Quá trình chuyển cư lao động từ nông thôn ra thành phố. D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ. 02. Tác động của sự gia tăng dân số đã tạo ra: A. Không có sự phân hoá về giàu nghèo. B. Sự cân đối giữa tích luỹ và tiêu dùng. C. Tất cả các câu đều đúng. D. Thị trường trong nước rộng lớn. 03. Tháp dân số việt nam năm 1999 thực chất là dạng đặc biệt của biểu đồ nào? A. Biểu đồ cột đứng. B. Biểu đồ kết hợp cột và đường. C. Biểu đồ thanh ngang. D. Biểu đồ miền. 04. Trong sự nghiệp phát triển KT-XH, nguồn vốn quý và lâu bền nhất của đất nước ta chính là: A. Đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào. B. Lực lượng lao động đông, cần cù, sáng tạo và hiếu học. C. Vị trí nằm ở trung tâm Đông Nam á. D. Tài nguyên khoáng sản giàu có. 05. Trong môi trường nhiệt đới gió mùa, việc sử dụng có hiệu quả các loại đất nông nghiểp trước hết phải gắn chặt với: A. Biện pháp thuỷ lợi và trồng rừng thích hợp. B. Cơ cấu cây trồng vật nuôi hợp lý. C. Mở rộng qui mô diện tích. D. Tập quán canh tác của dân cư trong vùng. 06. Nhân tố chủ yếu giúp chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây là : A. Nguồn lương thực, thực phẩm dồi dào. B. Thị trường tiêu thụ lớn. C. Nguồn nước phong phú phục vụ cho chăn nuôi. D. Đất đai và khí hậu thích hợp. 07. Hình thức chuyển cư nào gây tác động tiêu cực đến môi trường? A. Chuyển cư nông nghiệp. B. Chuyển cư tự do. C. Chuyển cư từ nông thôn ra thành thị. D. Chuyển cư từ nông nghiệp sang công nghiệp. 08. Để lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lực sản xuất có hiệu quả, phương hướng trước tiên là: A. Lập các cơ sở giới thiệu việc làm. B. Mở rộng các ngành nghề thủ công mỹ nghệ. C. Tổ chức hướng nghiệp cho họ. D. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lý. 09. Biện pháp nào không đúng đối với việc sử dụng hợp lý đất ở vùng Trung du? A. Mở rộng diện tích trồng cỏ để chăn nuôi. B. Áp dụng hình thức canh tác Nông lâm kết hợp. C. Tích cực trồng cây lương thực, thực phẩm để đảm bảo nhu cầu tại chỗ. D. Tập trung phát triển cây công nghiệp dài ngày. 10. Phát triển nào sau đây không đúng về nguyên nhân của sự phân bố không đều dân số và nguồn lao động giữa các vùng. A. Ý thức của người lao động. B. Trình độ phát triển kinh tế. C. Lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ. D. Do điều kiện tài nguyên và môi trường khác nhau. Mã đềsố 004 01. Động lực nào ảnh hưởng quyết định đến sự phân bố lực lượng lao động. A. Quá trình chuyển cư lao động từ nông thôn ra thành phố. B. Sự phát triển công nghiệp. C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành và lãnh thổ. D. Quá trình di dân tự do. 02. Trong môi trường nhiệt đới gió mùa, việc sử dụng có hiệu quả các loại đất nông nghiểp trước hết phải gắn chặt với: A. Biện pháp thuỷ lợi và trồng rừng thích hợp. B. Mở rộng qui mô diện tích. C. Cơ cấu cây trồng vật nuôi hợp lý. D. Tập quán canh tác của dân cư trong vùng. 03. Tháp dân số việt nam năm 1999 thực chất là dạng đặc biệt của biểu đồ nào? A. Biểu đồ thanh ngang. B. Biểu đồ kết hợp cột và đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột đứng. 04. Trong sự nghiệp phát triển KT-XH, nguồn vốn quý và lâu bền nhất của đất nước ta chính là: A. Đất đai màu mỡ và nguồn nước dồi dào. B. Vị trí nằm ở trung tâm Đông Nam á. C. Tài nguyên khoáng sản giàu có. D. Lực lượng lao động đông, cần cù, sáng tạo và hiếu học. 05. Để lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lực sản xuất có hiệu quả, phương hướng trước tiên là: A. Tổ chức hướng nghiệp cho họ. B. Mở rộng các ngành nghề thủ công mỹ nghệ. C. Lập các cơ sở giới thiệu việc làm. D. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lý. 06. Phát triển nào sau đây không đúng về nguyên nhân của sự phân bố không đều dân số và nguồn lao động giữa các vùng. A. Trình độ phát triển kinh tế. B. Ý thức của người lao động. C. Lịch sử định cư và khai thác lãnh thổ. D. Do điều kiện tài nguyên và môi trường khác nhau. 07. Tác động của sự gia tăng dân số đã tạo ra: A. Không có sự phân hoá về giàu nghèo. B. Sự cân đối giữa tích luỹ và tiêu dùng. C. Tất cả các câu đều đúng. D. Thị trường trong nước rộng lớn. 08. Hình thức chuyển cư nào gây tác động tiêu cực đến môi trường? A. Chuyển cư từ nông nghiệp sang công nghiệp. B. Chuyển cư tự do. C. Chuyển cư từ nông thôn ra thành thị. D. Chuyển cư nông nghiệp. 09. Biện pháp nào không đúng đối với việc sử dụng hợp lý đất ở vùng Trung du? A. Tập trung phát triển cây công nghiệp dài ngày. B. Áp dụng hình thức canh tác Nông lâm kết hợp. C. Mở rộng diện tích trồng cỏ để chăn nuôi. D. Tích cực trồng cây lương thực, thực phẩm để đảm bảo nhu cầu tại chỗ. 10. Nhân tố chủ yếu giúp chăn nuôi nước ta phát triển mạnh trong thời gian gần đây là : A. Nguồn nước phong phú phục vụ cho chăn nuôi. B. Nguồn lương thực, thực phẩm dồi dào. C. Thị trường tiêu thụ lớn. D. Đất đai và khí hậu thích hợp. Đáp án MĐ 001 01. - - } - 04. - - } - 07. - - } - 10. { - - - 02. { - - - 05. { - - - 08. - - } - 03. { - - - 06. - - - ~ 09. - - - ~ MĐ 002 01. - - } - 04. { - - - 07. { - - - 10. - | - - 02. { - - - 05. { - - - 08. - - } - 03. - - - ~ 06. { - - - 09. - - - ~ MĐ 003 01. - - - ~ 04. - | - - 07. - | - - 10. { - - - 02. - - } - 05. - | - - 08. - - - ~ 03. - - } - 06. { - - - 09. - - } - MĐ 004 01. - - } - 04. - - - ~ 07. - - } - 10. - | - - 02. - - } - 05. - - - ~ 08. - | - - 03. { - - - 06. - | - - 09. - - - ~

File đính kèm:

  • docDe KT 15 K12 CB HK2 1 0809.doc