Đề kiểm tra 15 phút môn: vật lý 6

I/.Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng: 7Đ (Mỗi câu 0,5 đ)

Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là:

 A. Mét (m). B. Centimét (cm). C. Milimét (mm). D. Đềximét (dm).

Câu 2: Đơn vị đo thể tích chất lỏng là:

 A. Mét khối (m3), và lít (l). B. Milimétkhối (mm3).

 C. Cetimétkhối (cm3). D. Đềximétkhối (dm3).

Câu 3: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây.

 A. V1 = 20,2cm3. B. V2 = 20,50cm3. C. V3 = 20,5cm3 D. V4 = 20cm3.

Câu 4: Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l:

A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml. B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml.

C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml. D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml.

Câu 5 : Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta có thể dùng:

A. Bình chia độ. B. Bình chia độ, ca đong.

C. Bình tràn, bình chia độ. D. Bình tràn, ca đong.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2633 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 15 phút môn: vật lý 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TÂN THỚI LỚP: 6A..... HỌ & TÊN:............................... Thứ Ngày Tháng Năm 2009 KIỂM TRA 15 Phút MÔN: Vật Lý 6 NĂM HỌC: 2009-2010 ĐIỂM LỜI PHÊ I/.Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng: 7Đ (Mỗi câu 0,5 đ) Câu 1: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là: A. Mét (m). B. Centimét (cm). C. Milimét (mm). D. Đềximét (dm). Câu 2: Đơn vị đo thể tích chất lỏng là: A. Mét khối (m3), và lít (l). B. Milimétkhối (mm3). C. Cetimétkhối (cm3). D. Đềximétkhối (dm3). Câu 3: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây. A. V1 = 20,2cm3. B. V2 = 20,50cm3. C. V3 = 20,5cm3 D. V4 = 20cm3. Câu 4: Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l: A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml. B. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml. C. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml. D. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml. Câu 5 : Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước ta có thể dùng: Bình chia độ. B. Bình chia độ, ca đong. Bình tràn, bình chia độ. D. Bình tràn, ca đong. Câu 6: Người ta dùng một bình chia độ có GHĐ 100cm3, trong bình chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Hỏi các kết quả ghi sau đây, kết quả nào đúng?...... V1 = 86cm3. B. V2 = 55cm3. C. V3 = 31cm3. D. V4 = 141cm3 Câu 7: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì người ta xác định thể tích của vật bằng cách nào dưới đây? Đo thể tích bình tràn. Đo thể tích bình chứa. Đo thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. Đo thể tích nước còn lại trong bình tràn sau khi đã tảh vật vào bình. Câu 8: Bình chia độ chứa nước, mực nước ở ngang vạch 50cm3. Thả 10 viên bi giống nhau vào bình, mực nước trong bình dâng lên 55cm3. Thể tích của 10 viên bi là: A. 55cm3. B. 50cm3. C. 5cm3. D. 0,5cm3. Câu 9: Khối lượng của một vật chỉ.... A. Chất tạo thành vật đó. B. Khối lượng vật đó C. Lượng chất tạo thành vật đó. D. Khối lượng tạo thành vật đó. Câu 10: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta nói: Vật này tác dụng lên vật kia. B. Vật này đẩy hoặc kéo vật kia. C. Vật này tác dụng lực lên vật kia. D. Vật này đẩy vật kia. Câu 11: Hai lực cân bằng là: Hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. Hai lực bằng nhau có cùng phương nhưng ngược chiều. Hai lực mạnh như nhau có cùng phương và cùng chiều. Hai lực có cùng phương nhưng ngược chiều. Câu 12: Cặp lực nào dưới đậy là hai lực cân bằng? Lực mà hai em bé đẩy hai bên cánh cửa và cánh cửa không quay. Lực ma gió tác dụng vào buồm làm cho buồm di chuyển. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn. Lực mà tay ta tác dụng lên xe lăn. Câu 13: Một học sinh đá vào quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra sau đó? A. Quả bóng chỉ biến đổi chuyển động. B. Quả bóng chỉ biến dạng. C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng. D. Quả bóng không không bị biến dạng cũng không bị biến đổi chuyển động. Câu 14: Khi buông viên phấn, viên phấn rơi vì: Lực đẩy của không khí. Lực đẩy của tay. Lực cân bằng do trái đất tác dụng lên vật. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên nó. II/. TỰ LUẬN : (3 điểm) Câu 1: Hãy xác định GHĐ và ĐCNN trong hai thước sau: (1Đ) a) GHĐ: ………………………. ĐCNN:……………………. b) GHĐ: ………………………. ĐCNN:……………………. Câu 2 : Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T. (1Đ) 5T Số này có ý nghĩa gì? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống. (1Đ), (mỗi khoảng trống 0,25 đ) a/.2,5 dm3 =…………..…….lít =…………………….ml b/. 0,5 m3 = …………..……..dm3= ……………….……cm3

File đính kèm:

  • docde kiem tra 15 Ly 6 HKI.doc
Giáo án liên quan