Đề kiểm tra 1tiết môn hoá 8 - Tiết 25

Câu 1/ Em hãy tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong đoạn văn sau :

a. “ . là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.Chất biến đổi trong phản ứng gọi là.còn.mới sinh ra là."

b. “ Từ . .rút ra được tỉ lệ ., .số.của các chất trong phản ứng . Tỉ lệ này đúng với .đứng trước CTHH của các chất tương ứng ”

 

doc16 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 1tiết môn hoá 8 - Tiết 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trường thcs ..................... đề kiểm tra 1tiết Họ tên HS.......................................... môn hoá 8 - Tiết 25 lớp : 8/....... Điểm Lời phê của thầy cô A./ Trắc nghiệm (3đ) Câu 1/ Em hãy tìm từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong đoạn văn sau : a. “ ............................................. là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.Chất biến đổi trong phản ứng gọi là.............................................còn............................mới sinh ra là............................" b. “ Từ ................................. .......rút ra được tỉ lệ .................................., .số.........................của các chất trong phản ứng . Tỉ lệ này đúng với .......................................đứng trước CTHH của các chất tương ứng ” Câu 2/ Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn các chữ cái A,B,C,D trong mỗi ý đúng: 1./ Các hiện tượng sau đây hiện tượng nào có sự biến đổi hoá học : a. Mặt trời mọc, sương bắt đầu tan b. Về mùa hè thức ăn bị ôi thiu c. Sự kết tinh muối d. Trứng bị thối A: a,b B: b,c C: c,d D: b,d 2./ Cho 11,2 g sắt tác dụng Axit clohyđric tạo ra 25,4g Sắt (II) Clorua và 0,4g khí hiđro. Lượng Axitclohyđric đã dùng là: A : 14,7g B : 15g C : 14,6g D: 26g 3./ Cho sơ đồ phản ứng: SO2 + KOH ------à K2SOx + H2O . Hãy chọn x bằng 1 chỉ số thích hợp nào sau đây để lập được PTHH trên A : x = 2 B : x = 3 C : x = 4 D : x = 5 4./ Khí hidro và khí Oxi tác dụng với nhau tạo thành nước. PTHH nào dưới đây đã được viết đúng: A : 2H + O2 ------à H2O B : H2 + O ------à H2O C : 2H2 + O2 ------à 2H2O D : 2H2 + 2O2------à 2H2O B./ Tự luận (7đ) Câu 1: Trong PTHH hãy cho biết: a. Hạt vi mô nào được bão toàn, hạt nào bị chia nhỏ ra ? ............................................................... ..................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ b.Vì sao có sự biến đổi phân tử này thành phân tử khác ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... c. Nguyên tử có bị chia nhỏ hay không? ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 2: Phát biểu nội dung định luật bão toàn khối lượng và giải thích Nội dung: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Giải thích : ..................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..................................................................................................................................................................... Câu3: Khi cho Rượu Etylic (C2H5OH) cháy là nó tác dụng với khí Oxi trong không khí tạo thành khí cacbonic và hơi nước . a. Ghi lại phương trình chữ của PƯHH trên ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... b. Lập PTHH của phản ứng ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... c. Cho biết tỉ lệ số phân tử của Rượu Etylic lần lượt với số phân tử của khí Oxi và số phân tử của nước ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4: Hoàn thành PTHH biễu diễn cho những phản ứng hoá học sau : a. K + O2 ------à K2O b. Al + CuCl2 ------à AlCl3 + Cu Câu 5: Hãy chọn hệ số và CTHH đặt vào chổ có dấu .................. trong các phản ứng hoá học sau : a. Fe(OH)3 ------à ....................... + H2O b. HCl + CaCO3 ------à CaCl2 + H2O + ..................... c. P2O5 + Ca(OH)2 ------à Ca3(PO4)2 + .......................... Câu 6: Đốt cháy hết 13g kim loại Kẽm trong không khí thu được 16,2g KẽmOxit . Biết rằng kẽm cháy là phản ứng với khí Oxi trong không khí . a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xãy ra ..................................................................................................................................................................... b. Tính khối lượng của khí Oxi đã tham gia phản ứng . ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... Tuần: 13 Tiết: 26 MOL Ngày soạn: Ngày giảng: a./ mục tiêu: 1/Kiến thức : HS biết được các khái niệm: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc) 2./Kỹ năng: Củng cố các kỹ năng tính phân tử khối và cũng cố về CTHH của đơn chất và hợp chất. b./ chuẩn bị của GV và HS: GV: Máy chiếu, giấy trong có hình vẽ 3.1 (SGK tr. 64). HS: Bút viết bảng, giấy trong ... c./ hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV- Ghi bảng Hoạt động của HS HĐ1 I./ Mol là gì? (15/) -GV nêu mục tiêu của bài., thuyết trình vì sao phải có khái niệm về mol, và viết đề mục lên -bảng. -GV nêu: “Mol là lượng chất có chứa 6.1023 ng/tử hoặc ph/tử của chất đó” -GV: con số 6.1023 được gọi là số Avogađro (kí hiệu là N) GV cho HS đọc phần “ Em có biết” để HS hình dung được con số 6.1023 rất to lớn -GV hỏi: + 1 mol ng/tử nhôm có chứa bao nhiêu ng/tử nhôm? - 0,5 mol ph/tử CO2 có chứa bao nhiêu ph/tử CO2? - GV đưa BT1 lên màn hình: BT1: Em hãy điền chữ (Đ) vào ô trống trước những câu mà em cho là đúng trong các câu sau: 1./ Số ng/tử Fe có trong 1 mol ng/tử Fe bằng số ng/tử Mg trong 1 mol ng/tử Mg. 2./ Số ng/tử Oxi có trong 1 mol ph/tử Oxi bằng số ng/tử Cu có trong 1 mol ng/tử Cu. 3./ 0,25 mol ph/tử H2O có 1,5.1023 ph/tử H2O. -GV gọi 1 em HS trả lời. HĐ2 II./ Khối lượng mol là gì? (10/) -GV đưa định nghĩa khối lượng mol lên màn hình. -GV gọi từng HS làm phần ví dụ: - Em hãy tính ph/tử khối của Oxi. Khí CO2, H2O và điền vào cột 2 của bảng sau: Ph/tử khối Khối lượng mol O2 CO2 H2O -GV đưa ra các giá trị khối lượng mol ở cột 3. -GV em hãy so sánh ph/tử khối của 1 chất với khối lượng mol của chất đó. -GV nhắc lại: Khối lượng mol ng/tử (hay ph/tử) của 1 chất có cùng trị số với ng/tử khối (hay ph/tử khối) của chất đó. -GV đưa đề BT 2 lên màn hình: BT2: Tính khối lượng mol của các chất H2SO4, Al2O3, C6H12O6, SO2. -GV gọi 2 HS lên bảng làm , đồng thời chấm vở vài HS . HĐ3 III./ Thể tích mol của chất khí là gì? (15/) -GV lưu ý HS là phần này chỉ nói đến thể tích mol của chất khí. Nếu sử dụng phấn màu để gạch dưới từ chất khí trong mục. -GV hỏi: Theo em hiểu thì thể tích mol chất khí là gì? -GV đưa hình vẽ 3.1 lên màn hình. -GV em hãy quan sát hình 3.1 và nhận xét (có thể gợi ý HS nhận xét, để HS rút ra được): - Các chất khí trên có khối lượng mol khác nhau, nhưng thể tích mol (ở cùng đk) thì bằng nhau. -GV nêu: ở đktc (nhiệt độ 00C và áp suất 1 atm): thể tích của 1 mol bất kì chất khí nào cũng bằng 22,4 lít HĐ 4: Luyện tập - Củng cố (4/) -GV gọi HS nêu nội dung chính của bài . -GV đưa đề bài BT 3 lên màn hình : BT 3 : Em hãy cho biết trong các câu sau đây cau nào đúng, câu nào sai: 1) ở cùng điều kiện: Thể tích của 0,5mol khí N2 bằng thể tích của 0,5 mol khí SO3 2) ở đktc: Thể tích của o,25mol khí CO là 5,6 lil 3) Thể tích của 0,5 mol khí H2 ở nhiệt độ phòng là 1,2líl 4) Thể tích của 1 g khí H2 bằng thẻ tích của 1g khí Oxi HĐ 5 Hướng dẫn về nhà ( 1/) -Làm BT 1,2,3,4 Sgk tr/ 65 -HS ghi vào vở. -1 HS đọc. -HS: - 1 mol ng/tử Nhôm có chứa 6.1023 ng/tử nhôm (N ng/tử nhôm). - 0,5 mol ph/tử CO2 có chứa 3.1023 ph/tử CO2. -HS làm vào vở. -HS điền chữ Đ vào trước câu 1,3. -HS ghi vào vở: “Khối lượng mol (kí hiệu M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N ng/tử hoặc ph/tử chất đó.” HS: Điền vào bảng Ph/tử khối Khối lượng mol O2 CO2 H2O 32 đ.v.c 44 đ.v.c 18 đ.v.c 32 g 44 g 18 g -HS trả lời. -HS làm BT vào vở. M= 98 g, M= 102 g, M= 180 g, M= 64 g. -HS thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N ph/tử của chất khí đó. -HS trả lời và ghi vào vở: “Một mol của bất kì chất nào (ở cùng đk về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.)” -HS ở đktc ta có: V= V= V= 22,4 lít -HS trả lời : Câu đúng 1,2 Câu sai : 3,4 *Rút kinh nghiệm: Tuần: 14 Tiết: 27 chuyển đổi khối lượng , thể tích và lượng chất Ngày soạn: Ngày giảng: a./ mục tiêu: 1./Kiến thức: HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất . Biết vận dụng các công thức trên làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đaị lượng trên . 2./ Kỹ năng: Củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol, đồng thời củng cố các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về CTHH. b./ Chuẩn bị : Đèn chiếu , Bảng nhóm . c./ Tổ chức: Hoạt động của GV- ghi bảng HS HĐ1 : Kiểm tra bài cũ (10/) -GV: kiểm tra 1 HS : Nêu khái niệm mol, Khối lượng mol ? áp dụng: Tính khối lượng của : 1) 0,6 mol H2SO4 2) 0,1 mol NaOH -GV kiểm tra1HS : Nêu khái niệm thể tích mol của chất khí . áp dụng- Tính thể tích (đktc) của : 0,5 mol H2 ; 0,1 mol O2 -GV cho HS nhận xét, đánh giá và cho điểm HĐ 2: I./ Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất (12/) -GV hướng dẫn HS cả lớp quan sát phần kiểm tra bài cũ của HS 1 đặt vấn đề .Vậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết khối lượng chất (số mol) ta phải làm thế nào? -GV nếu đặt kí hiệu n là số mol chất , m là khối lượng. Các em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng? Công thức: m = n . M đ n = ; M = ( n : số mol chất ; M : khối lượng mol chất ; m : khối lượng) -GV ghi lại công thức chuyển đổi trên bằng phấn màu. -GV hướng dẫn HS rút ra biểu thức để tính lượng chất (n) hoặc khối lượng mol (M). -GV dưa đề BT áp dụng lên màn hình: BT2: 1./ Tính khối lượng của: a./ 0,15 mol Fe2O3. b./ 0,75 mol MgO. 2./ Tính số mol của: a./ 2g CuO. b./ 10g NaOH. -GV gọi 2 HS lên chữa bt và chấm vở của 1 số HS. HĐ 3: II./ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí như thế nào? (12/) -GV cho HS quan sát phần kiểm tra bài cũ của HS 2 còn để lại bên phải của bảng và đặt câu hỏi: - Vậy muốn tính thể tích của 1 lượng chất khí (ở đktc) chúng ta làm như thế nào? -GV: - Nếu đặt n là số mol chất. - Đặt V là thể tích chất khí (đktc ) → em hãy rút ra công thức. -GV ghi lại công thức bằng phấn màu Công thức: V = 22,4 . n đ n = trong đó n: số mol chất khí ; V: thể tích chất khí (đktc) sau đó hướng dẫn HS rút ra công thức tính n khi biết thể tích khí -GV đưa đề BT số 2 lên màn hình: BT2: 1./ Tính thể tích (ở đktc) của: a./ 0,25 mol khí Cl2. b./ 0,625 mol khí CO. 2./ Tính số mol của: a./ 2,8 lít khí CH4 (ở đktc). b./ 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). -GV gọi 2 HS lên chữa BT trên bảng và chấm vở của 1 số HS. HĐ 4: Luyện tập củng cố (10/) -GV cho HS thảo luận ở các nhóm khoảng 1/, sau đó gọi ở mỗi nhóm 1 HS lên điền lần lượt vào các ô còn bỏ trống ở bảng của bài luyện tập 3. GV treo bảng và đưa đề bài lên màn hình. BT3: hãy điền các số thích hợp vào các ô trống của bảng sau: n (mol) m (gam) Vkhí (lít) (đktc) Số ph/tử CO2 0,01 N2 5,6 CO3 1,12 CH4 1,5.1023 -GV giám sát và tổ chức chấm điểm cho từng nhóm HĐ 5 Hướng dẫn về nhà (1/) - BT 1, 2, 3 (SGK tr. 67) Hướng dẫn HS làm BT 5. -HS trả lời lý thuyết+Tính khối lượng bài 1 -HS trả lời lý thuyết + Tính thể tích bài 2 -HS quan sát góc bảng bên phải và rút ra cách tính: Muốn tính khối lượng: m = n ´ M. n = ? . M = ? . -HS Ghi công thức + làm BT vào vở. -HS1chữa phần1.a./M=160 g).→ m= n ´ M = 0,15 ´ 160 = 24 (g). b./ M= 40 (g). → m= n ´ M = 0,75 ´ 40 = 30 (g). -HS 2 chữa phần 2. a./ M= 80 (g). → n == 0,025 (mol). b./ M =40 (g). → n == 0,25 (mol). -HS muốn tính thể tích khí (ở đktc) ? -HS : V = n ´ 22,4. ; n = -HS làm BT vào vở. -HS 1 chữa phần 1. a./ V= n ´ 22,4 = 0,25 ´ 22,4 = 5,6 (lít). b./ V= n´ 22,4 = 0,625 ´ 22,4 = 14 (lít). -HS 2 chữa phần 2.a./ n=== 0,125 (mol). b./ n= = = 0,15 (mol). -HS các nhóm cử lần lượt HS lên điền (mỗi nhóm viết 1 loại mực khác nhau) hoặc GV có thể sử dụng các tờ bìa có thể dán được băng dính 2 mặt (mỗi 1 nhóm 1 loại màu) để các nhóm HS lên dán vào 1 ô trống thích hợp. ( Xin xem phần dưới ) n (mol) m (gam) Vkhí (lít) (đktc) Số ph/tử CO2 0,01 0,44 0,224 0,06.1023 N2 0,2 5,6 4,48 1,2.1023 CO3 0,05 4 1,12 0,3.1023 CH4 0,25 4 5,6 1,5.1023 Rút kinh nghiệm Tuần: 14 Tiết: 28 luyện tập : chuyển đổi khối lượng , thể tích và lượng chất Ngày soạn: Ngày giảng: a./ mục tiêu: 1) Kiến thức: HS biết vận dụng các công thức biến đổi về khối lượng, thể tích và lượng chất để làm các BT.Tiếp tục củng cố các công thức trên dưới các dạng các bài tập đối với hỗn hợp nhiều khí và BT xác định CTHH của một chất khí biết khối lượng và số mol 2) Kiến thức: Củng cố các kiến thức về CTHH của đơn chất và hợp chất. b./ chuẩn bị: GV : Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, Phiếu học tập , Bảng nhóm . c./ Tổ chức: Hoạt động của GV- ghi bảng Hoạt động của HS HS HĐ1 Kiểm tra bài cũ (10/) -GV kiểm tra 2 HS (làm BT bên phải của bảng ) 1) Em hãy viết CTHH chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng . áp dụng: Tính khối lượng của : a) 0,35 mol K2SO4 b) 0,015 mol AgNO3 2) Em hãy viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí . áp dụng: Tính thể tích (đktc) của : a) 0,125 mol khí CO2 ; 0,75 mol NO2 -GV cho HS cả lớp nhận xét và cho điểm HĐ2 : Giải BT số 3 Sgk tr/ 9 (10/) -GV đưa đề BT số 3 lên đèn chiếu . Gọi 3 HS lên bảng làm HĐ3: Luyện tập xác định CTHH của một chất khi biết khối lượng và lượng chất (10/ ) -GV đưa BT lên đèn hình . BT1: Hợp chất A có công thức R2O . biết rằng 0,25mol hợp chất A có khối lượng là 15,5g. Hãy xác định công thức của A -GV hướng dẫn HS cách tìm : Muốn xác định được tên và kí hiệu của nguyên tố R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 gam. Hãy xác định công thức của A. -GV hướng dẫn HS làm từng bước: - Muốn xác định được công thức của A phải xác định được tên và kí hiệu của ng/tố R. (dựa vào ng/tử khối). - Muốn vậy ta phải xác định được M của h/ c A. đ Em hãy viết công thức, tính khối lượng mol (M) khi biết n và m? -GV chiếu lên màn hình từng phần gợi ý. đ cho HS làm tiếp bài. -H ướng dẫn HS tra bảng(SGK tr. 42)để xác định được R. -GV đưa đề BT lên màn hình và gợi ý HS làm: BT2: Hợp chất B ở thể khí có công thứclà RO2. Biết rằng khối lượng của 5,6 lít khí B (ở đktc) là 16 gam. Hãy xác định công thức B. -GV hướng dẫn t/tự bài 1, ta phải xác định được khối lượng mol của h/c B. -GV chiếu lại trên màn hình công thức : MB = . - Đầu bài chưa cho lượng chất mà mới chỉ cho biết thể tích khí (ở đktc). Vậy chúng ta phải áp dụng công thức nào để xác định được lượng chất khí B? (nB) -GV gọi HS 2 tính MB. -GV gọi HS 3 xác định R. -GV hướng dẫn HS tra bảng ở SGK tr. 42 để xác định được R. HĐ 4: Luyện tập BT tính số mol, thể tích và khối lượng h/h khí khi biết thành phần của h/h (14/) -GV đưa đề BT lên màn hình và hướng dẫn HS làm việc thảo luận nhóm. BT3: Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: Thành phần của h/h khí. Số mol (n) của h/h khí. Thể tích của h/h ( đktc) (lít). Khối lượng của h/h. 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2 0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2 -HS điền kết quả như sau: Thành phần của h/h khí. Số mol (n) của h/h khí. Thể tích của h/h ( đktc) (lít). Khối lượng của h/h. 0,1 mol CO2 và 0,4 mol O2 0,5 mol 11,2 l 17,2 g 0,2 mol CO2 và 0,3 mol O2 0,5 mol 11,2 l 18,4 g 0,25 mol CO2 và 0,25 mol O2 0,5 mol 11,2 l 19 g 0,3 mol CO2 và 0,2 mol O2 0,5 mol 11,2 l 19,6 g 0,4 mol CO2 và 0,1 mol O2 0,5 mol 11,2 l 20,8 g -GV các nhóm thảo luận khoảng 8/ sau đó các nhóm treo bảng của nhóm mình lên để cả lớp cùng nhận xét và chấm điểm cho nhóm HĐ5: Hướng dẫn về nhà (1/) - Làm BT 4, 5, 6 (SGK tr. 67) -HS 1 công thức: m = n ´ M M= 174g đ m= 60,9g M = 170g đ m= 2,55g -HS 2 : Công thức V= n ´ 22,4 V = 2,8 l ; V= 16,8l -HS 1 giải bài 3a n= 0,5mol ; n= 1 mol ; n=0,2 mol -HS 2 giải BT 3b V= 3,92l ; V = 28l ; V= 67,2l -HS 3 giải bài 3c nh/h khí = n+ n+ n n= 0,01 mol , n= 0,02 mol , n= 0,02 mol đ nh/h khí = 0,05 mol ; Vh/h khí =1,12 l. -HS phát biểu: M = đ M= 62 g , đ M= 23 g , đ vậy R là natri (Na) , đ công thức của h/c A là: Na2O. -HS 1: đ nB = 0,25 mol -HS 2: MB = 64 g -HS 3: MR = 32 g , đ vậy R là lưu huỳnh (S) , đ Công thức của h/c B là SO2. * Rút kinh nghiệm : Kiểm tra vở nháp của số HS Tuần: 15 Tiết: 29 tỉ khối của chất khí Ngàysoạn: Ngàygiảng: a./ mục tiêu: 1./Kiến thức: HS biết cách xác định tỉ khối của chất khí A đối với khí B và biét cách xác định tỉ khối của 1 chất khí đối với không khí. Biết vận dụng các công thức tính tỉ khối để làm các bài toán hoá học có liên quan đến tỉ khối của chất khí. 2./Kỹ năng: Củng cố các khái niệm mol, và cách tính khối lượng mol. b./ chuẩn bị của GV và HS: GV - Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. - Bảng nhóm. - Hình vẽ về cách thu1 số chất khí. c./ hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: I./ Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? (15/) -GV đặt vấn đề: - Người ta bơm khí nào vào bóng bay để bóng có thể bay lên được? - Nếu bơm khí oxi hoặc khí CO2 thì bóng có bay lên cao được không? vì sao? (Tuỳ theo trình độ của từng đối tượng, HS có thể trả lời được là vì khí CO2, O2 nặng hơn không khí, hoặc không trả lời được) từ đó -GV có thể đưa ra vấn đề: - Để biết được khí này nặng hơn hay nhẹ hơn khí kia và nặng hay nhẹ bao nhiêu lần ta phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất khí. -GV chiếu công thức tính dA/B lên màn hình và gọi 1 HS giải thích các kí hiệu có trong công thức. -? (GV đưa đề BT vận dụng lên màn hình. BT1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 nặng hơn hay nhẹ hơn khí hiđrô bao nhiêu lần? -GV gọi 1 HS lên làm BT và chấm vở của 1 vài HS. -GV đưa BT lên màn hình và yêu cầu HS hoạt động, thảo luận theo nhóm. BT2: Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống ở bảng sau: MA d 32 14 8 -GV chấm điểm cho các nhóm làm nhanh nhất. HĐ2: II./ Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hơn hay nhẹ hơn không khí (15/) -GV: Từ công thức d= . Nếu B là không khí. Ta có: d= -GV giải thích: là khối lượng mol trung bình của h/h không khí. Em hãy tính,(GV cho HS nhắc lại thành phần của không khí.) Em hãy thay giá trị trên vào công thức . -GV em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khi biết tỉ khối của khí A so với không khí.. GV đưa đề BT vận dụng lên màn hình. BT3: Khí A có công thức dạng chung là: RO2 biết d= 1,5862. Hãy xác định công thức của khí A. -GV hướng dẫn: - Xác định MA? - Xác định MR? - Em hãy tra bảng ở SGK tr./ 42 để xác định R.. GV chiếu đề bài BT lên màn hình. BT4: Có các khí sau: SO3, C3H6. Hãy cho biết các khí trên nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? HĐ3: Luyện tập - củng cố (10/) -GV đưa đề BT lên màn hình. BT5: để điều chế khí A, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ(Sgk). Khí A được thu trong thí nghiệm trên có thể là khí nào trong các khí sau (thì cách thu được cho là đúng)? a./ Khí CO2 , b./ Khí Cl2 , c./ Khí H2. Giải thích? -GV cho các nhóm HS thảo luận BT trong( 2/ )sau đó gọi đại diện nhóm HS trả lời. GV cho HS làm BT BT6: h/c A có tỉ khối so với khí hiđrô là 17. hãy cho biết 5,2 lít khí A(ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam? -GV dẫn dắt HS - Biểu thức để tính khối lượng? - Từ dữ kiện đề bài ta có thể tính được đại lượng nào? HĐ4: Hướng dẫn về nhà (5/) -GV cho HS khoảng(2/ ) để đọc bài “Em có biết” (SGK tr. 69) -GV hỏi: Vì sao trong tự nhiên khí cacbônic (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy hang sâu? BT về nhà: 1, 2, 3 (SGK tr.69) -HS bơm khí hiđrô vào bóng bay thì bóng bay sẽ bay lên. -HS nếu bơm khí oxi hoặc khí cacbônic thì bóng bay sẽ không bay lên được. -HS: d= . Trong đó : dlà tỉ khối của chất A so với khí B. - MA: khối lượng mol của A. - MB: khối lượng mol của khí B.( HS ghi vào vở) -HS làm BT vào vở. -HS: M= 44 g , M= 71 g , M= 2 g , đ d= 22 , d= 35,5 , đ Trả lời: - Khí cacbônic nặng hơn khí hiđro 22 lần. - Khí clo nặng hơn khí hiđrô 35,5 lần. -HS làm kết quả như sau: MA d 64 32 28 14 16 8 -HS = 29 g -HS đ d=. đ MA = 29 ´ d - HS ghi vào vở. -HS 1: MA= 29 ´ d 46 g -HS 2: MR= 14 g , đ vậy R là nitơ (N) , đ công thức của A là NO2. -HS : M=80 g , M= 42 g , đ d 2,759 , đ d 1,448. Trả lời: - Khí SO3 nặng hơn không khí 2,759 lần. - Khí C3H6 nặng hơn không khí 1,448 lần -HS - Cách thu khí ở trên chỉ thu được khí H2 vì khí H2 có M= 2 , nhẹ hơn không khí. - Khí CO2 và Cl2 đều nặng hơn không khí nên không thu được bằng cách trên mà phải đặt ngửa ống nghiệm -HS 1 mA = n´ M -HS 2 nA = 0,25 mol -HS 3 MA = 34 g -HS 4 đ mA = 8,5 g -HS vì khí cacbônic nặng hơn không khí. d = *Rút kinh nghiệm : Làm thêm các bài tập ở SBT HH 8 Tuần: 15 Tiết: 30 tính theo công thức hoá học Ngày soạn: Ngày giảng: a./ mục tiêu: 1) Kiến thức: Từ CTHH, HS biết cách xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố .Từ thành phần phần trăm tính theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất , HS biết cách xác định CTHH của hợp chất. H

File đính kèm:

  • docHOA 82530.doc