Câu 2 (0,5 đ):Tỉ lệ dân số thế giới cao nhất từ 1950 đến năm 2000 thuộc về nhóm nước có nền kinh tế:
a. Nhóm nước phát triển b. Nhóm nước phát triển cao
c. Nhóm nước đang phát triển d. Cả a và b đúng
Câu 3 (0,5đ): Trên thế giới tỉ lệ người sống ở đô thị và người sống ở nông thôn ngày càng:
a. Tăng ở đô thị, giảm ở nông thôn b. Giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn
c. Tăng cả ở đô thị, nông thôn d. Giảm ở cả đô thị và nông thôn
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 4(4đ) Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gi đối với sản xuất nông nghiệp ?
Câu 5(3đ): Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa ?
12 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra 45 phút Địa lí Lớp 7 - Trường THCS Kim Thượng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TÂN SƠN
TRƯỜNG THCS KIM THƯỢNG
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
MÔN: ĐỊA LÍ 7- HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2013-2014
Ma trận
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Cộng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Thành phần nhân văn của môi trường
Nhận biết các địa danh trên thế giới
Nguyên nhân gia tăng dân số
Số câu 3
Số điểm 3
30%
1
2
70%
2
1
30%
2
3
30%
Các môi trường địa lý và hoạt động kinh tế của con người
Hiểu và trình bày được đặc điểm của môi trường
Biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn của ĐKTN đối với SXNN ở đới nóng
Số câu 2
Số điểm 7
70%
1
3
35%
1
4
55%
2
7
70%
Tổng cộng
1
2
20%
3
4
40%
1
4
40%
100% = 10đ
2.Câu hỏi :
Phần I: Trắc nghiệm : (3điểm )
Câu 1(2đ): Hãy xếp các địa danh sau: Bắc Kinh, Mát-xcơ-va, La-gốt, Niu I-ooc, Thượng Hải, Cai-rô, Gia-các-ta, Tô-ki-ô, Ri-ô đê Gia-nê-rô, Mê-hi-cô city. Thuộc các châu lục:
Châu Á:........................
Châu Âu:.......................
Châu Phi:.......................
Châu Mi:........................
Câu 2 (0,5 đ):Tỉ lệ dân số thế giới cao nhất từ 1950 đến năm 2000 thuộc về nhóm nước có nền kinh tế:
Nhóm nước phát triển
Nhóm nước phát triển cao
Nhóm nước đang phát triển
Cả a và b đúng
Câu 3 (0,5đ): Trên thế giới tỉ lệ người sống ở đô thị và người sống ở nông thôn ngày càng:
Tăng ở đô thị, giảm ở nông thôn
Giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn
Tăng cả ở đô thị, nông thôn
Giảm ở cả đô thị và nông thôn
Phần II: Tự luận (7đ)
Câu 4(4đ) Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gi đối với sản xuất nông nghiệp ?
Câu 5(3đ): Nêu đặc điểm vị trí, khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa ?
TỔ CHUYÊN MÔN KÍ DUYỆT
GIÁO VIÊN RA ĐÊ
PHÒNG GD&ĐT TÂN SƠN
TRƯỜNG THCS KIM THƯỢNG
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
MÔN: ĐỊA LÍ 7- HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2013-2014
3.Đáp án – biểu điểm :
Phần 1:trắc nghiệm khách quan (3đ)
Câu
1 (1đ)
2( 0,5đ)
3(0,5đ)
Ý
Học sinh xếp đúng đô thị theo các châu lục
c
a
Phần II :trắc nghiệm tự luận (7đ)
Câu
Nội dung
Điểm
4
- Thuận lợi: Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao quanh năm, mưa nhiều, tạo điều kiện cho cây trồng phất triển quanh năm. Do vậy các hoạt động nông nghiệp như trồng được nhiều loại cây, trồng được nhiều vụ trong năm kết hợp với chăn nuôi.
- Khó khăn: Khí hậu nóng ẩm quanh năm là môi trường tốt cho mầm bệnh hại cây trồng vật nuôi. Mưa lớn làm cho đất bị rửa trôi, bạc màu....
2
2
5
- Vị trí điển hình ở nam á, đông nam á
- Khí hậu :Nhiệt độ lượng mưa thay đổi thea mùa ,nhiệt độ trung bình trên 20 độ c ,lương mưa trung bình trên 1000mm/năm ,thời tiết diễn biến thất thường
dẫn : lấy ví dụ minh họa....
1
2
TỔ CHUYÊN MÔN KÍ DUYỆT
GIÁO VIÊN RA ĐÊ
PHÒNG GD&ĐT TÂN SƠN
TRƯỜNG THCS KIM THƯỢNG
ĐỀ KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
MÔN: ĐỊA LÍ 8- HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2013-2014
1. MA TRẬN ĐỀ
Mức độ
Bài học (nội dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng (thấp)
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CHỦ ĐỀ 1: CHÂU Á
- Biết được khu vực phân hóa của kiểu KH nhiệt đới gió mùa.
- Biết dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á.
- Biết được nơi phân bố nhiêu dầu mỏ, khí đốt của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm địa hình châu Á.
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư,xã hội châu Á
- Nhận xét được sự gia tăng dân sô của châu Á từ năm 1800 đến năm 2002.
TSC: 7
TSĐ: 10đ
TL: 100%
TSC: 3
TSĐ:3đ
TL: 30%
TSC:3
TSĐ: 5đ
TL: 50%
TSC:1
TSĐ: 2đ
TL: 20%
2. ĐỀ KIỂM TRA
I. TRẮC NGHIỆM. (3 điểm)
* Hãy khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước ý trả lời đúng trong các câu sau đây.
1. Khu vực Đông Nam Á thuộc kiểu khí hậu:
A. Ôn đới lục địa; C. Nhiệt đới gió mùa;
B. Ôn đới hải dương; D. Nhiệt đới khô.
2. Dãy núi cao và đồ sộ nhất châu Á là:
A. An-tai; C. Côn Luân;
B. Thiên Sơn; D. Hi-ma-lay-a.
3. Dầu mỏ và khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của châu Á?
A. Khu vực Tây Nam Á; B. Khu vực Đông Nam Á;
C. Khu vực Nam Á; D. Khu vực Đông Á.
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm): Hãy trình bày đặc điểm địa hình Châu Á.
Câu 2: (1 điểm): Kiểu khí hậu gió mùa có đặc điểm gì?
Câu 3: (2 điểm): Chứng minh rằng: Châu Á là một khu vực đông dân nhất thế giới; Dân cư thuộc nhiều chủng tộc?
Câu 4: (2 điểm): Cho Bảng số liệu về tình hình dân số châu Á từ năm 1900 đến năm 2002
Năm
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân (triệu người)
880
1402
2100
3110
3766*
(*) Chưa tính dân số Liên bang Nga thuộc châu Á.
Hãy nêu nhận xét sự gia tăng dân số của châu Á theo bảng trên.
TỔ CHUYÊN MÔN KÍ DUYỆT
GIÁO VIÊN RA ĐÊ
PHÒNG GD&ĐT TÂN SƠN
TRƯỜNG THCS KIM THƯỢNG
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
MÔN: ĐỊA LÍ 8- HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2013-2014
I. TRẮC NGHIỆM . (3 điểm)
Câu
1 (1đ)
2( 1đ)
3(1đ)
Ý
C
D
A
II. TỰ LUẬN. (7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
+ Châu á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc -nam làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
+ Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm, các đồng bằng lớn đều
nằm ở rìa lục địa.
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD.
2
2
Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa đông: Gío từ lục địa thổi ra biển không khí khô, hanh và ít mưa.
+ Mùa hạ: Gío từ biển thổi vào đất liền, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều.
1
3
* Châu Á một châu lục đông dân nhất thế giới:
- Năm 2002: 3766 triệu người ( chưa tính dân số của LB Nga thuộc châu á)
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên : 13% ngang mức TB của thế giới.
- Nhiều nước đang thực hiện chính sách dân số nhằm hạn chế sự gia tăng dân số.
* Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
- Châu á gồm cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới. Trong đó chủng tộc Môn-gô-lô-it chiếm đa số.
- Các luồng di dân đã dẫn đến sự hợp huyết giữa các chủng tộc tạo nên các dạng người lai
1
1
4
Nhận xét: Nhìn chung dân số châu Á tăng nhanh liên tục từ năm 1800 đến 2002, thời gian tăng nhanh nhất bắt đầu từ năm 1950 đến năm 2002.
2
TỔ CHUYÊN MÔN KÍ DUYỆT
GIÁO VIÊN RA ĐÊ
PHÒNG GD&ĐT TÂN SƠN
TRƯỜNG THCS KIM THƯỢNG
KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ 7
NĂM HỌC: 2013-2014
1.Ma trận
Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Mức độ thấp
Môi trường đới ôn hòa và hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hòa
(6 tiết)
- Trình bày được đặc điểm các ngành kinh tế nông nghiệp và công nghiệp ở đới ôn hòa, đặc điểm về đô thị hóa và các vấn đề môi trường, kinh tế, xã hội
Số câu 1
Số điểm 4
40%
Số câu 1
Số điểm 4
100%
Số câu 1
Số điểm 4
40%
Môi trường hoang mạc và họat động kinh tế của con người ở hoang mạc
(2 tiết)
- So sánh được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa
Số câu 1
Số điểm 2
20%
Số câu 1
Số điểm 2
100%
Số câu 1
Số điểm 2
20%
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
( 7 tiết)
- Phân biệt được lục địa và châu lục
Số câu 1
Số điểm 4
40%
Số câu 1
Số điểm 4
40%
Số câu 1
Số điểm 4
40%
TSC: 4
Tỉ lệ %: 100
TSĐ: 10
TSC: 1
Tỉ lệ %: 40%
TSĐ: 4
TSC: 1
Tỉ lệ %: 40%
TSĐ: 4
TSC: 1
Tỉ lệ %: 20%
TSĐ: 2
TSC: 4
Tỉ lệ %: 100
TSĐ: 10
2.Câu hỏi :
Câu 1: Trình bày đặc điểm các ngành kinh tế nông nghiệp và công nghiệp ở đới ôn hòa. (4 điểm)
Câu 2: So sánh sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa. (2 điểm)
Câu 3: Phân biệt lục địa và châu lục. (4 điểm)
BGH KÍ DUYỆT
TỔ CHUYÊN MÔN
Giáo viên ra đề
Trần Kim Đương
PHÒNG GD&ĐT TÂN SƠN
TRƯỜNG THCS KIM THƯỢNG
ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: ĐỊA LÍ 7
NĂM HỌC: 2013-2014
Câu
Đáp án
Điểm
1
* Trình bày đặc điểm ngành nông nghiệp ở đới ôn hòa:
- Trình độ kĩ thuật tiên tiến ứng dụng rộng rãi các thành tựu khoa học kĩ thuật, tổ chức sản xuất theo kiểu công nghiệp, sản xuất chuyên môn hóa với quy mô lớn.
- Các sản phẩm chủ yếu thay đổi theo kiểu môi trường.
* Trình bày đặc điểm ngành công nghiệp ở đới ôn hòa:
- Nền công nghiệp phát triển sớm, hiện đại, công nghiệp chế biến là thế mạnh của nhiều nước, phát triển rất đa dạng
- Các nước công nghiệp hàng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Liên Bang Nga, Anh, Pháp, Canađa
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
2
* So sánh được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc đới nóng và hoang mạc đới ôn hòa
- Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng
- Hoang mạc đới ôn hòa: biên độ nhiệt năm rất cao, mùa hạ ko quá nóng, mùa đông rất lạnh
1 đ
1 đ
3
* Phân biệt được lục địa và châu lục:
- Lục địa là khối đất liền rộng hàng triệu km2 có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia các lục địa mang ý nghĩa về mặt tự nhiên là chính.
- Châu lục bao gồm phần lục địa và các đảo, quần đảo bao quanh. Sự phân chia châu lục mang ý nghĩa lịch sử, kinh tế, chính trị.
- Trên thế giới có 6 lục địa: Á- Â, Phi, Bắc Mỹ, Nam Mỹ, Ôxtrâylia, Nam Cực.
- Có 6 châu lục: Á, Âu, Phi, Mỹ, Đại Dương, Nam Cực.
2 đ
2 đ
BGH KÍ DUYỆT
TỔ CHUYÊN MÔN
Giáo viên ra đề
Trần Kim Đương
File đính kèm:
- de_kiem_tra_45_phut_dia_li_lop_7_truong_thcs_kim_thuong_co_d.doc