Đề kiểm tra chất lượng Học kì 2 Sinh học Lớp 8 - Trường THCS Đa M'Rông

Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm:

a. Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái;

b. Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái;

c. Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái;

d. Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái.

Câu 2: Tuyến nội tiết quan trọng nhất là:

a. a. Tuyến yên;

b. Tuyến giáp;

c. Tuyến tụy;

d. Tuyến trên thận.

Câu 3: Cơ quan sinh dục nữ gồm:

a. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và bóng đái;

b. Buồng trứng, ống dẫn trứng, âm đạo và ống dẫn nước tiểu;

c. Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo;

d. Buồng trứng, ống dẫn trứng, âm đạo và bóng đái;

Câu 4: Chức năng nội tiết của tuyến tụy là:

a. Tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dịch tụy đổ vào tá tràng;

b. Nếu đường huyết cao sẽ tiết insulin, biến glucozo thành glicogen và dịch tụy đổ vào tá tràng;

c. Nếu đường huyết thấp sẽ tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và nếu đường huyết cao sẽ tiết insulin, biến glucozo thành glicogen;

d. Tiết insulin, biến glucozo thành glicogen. Tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dịch tụy đổ vào tá tràng.

 

doc7 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 15/07/2022 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng Học kì 2 Sinh học Lớp 8 - Trường THCS Đa M'Rông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS D aM’Rong LỚP: TÊN:.. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 8 (Đề số 1) Thời gian làm bài : 45 phút (Không kể thời gian phát đề) I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 đ) 1/ Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng (a,b,c,d) câu trả lời đúng: (mỗi câu 0,5 đ) Câu 1: Hệ bài tiết nước tiểu gồm: Thận, cầu thận, nang cầu thận, bóng đái; Thận, ống đái, nang cầu thận, bóng đái; Thận, cầu thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái; Thận, ống đái, ống dẫn nước tiểu, bóng đái. Câu 2: Tuyến nội tiết quan trọng nhất là: Tuyến yên; Tuyến giáp; Tuyến tụy; Tuyến trên thận. Câu 3: Cơ quan sinh dục nữ gồm: Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và bóng đái; Buồng trứng, ống dẫn trứng, âm đạo và ống dẫn nước tiểu; Buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo; Buồng trứng, ống dẫn trứng, âm đạo và bóng đái; Câu 4: Chức năng nội tiết của tuyến tụy là: Tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dịch tụy đổ vào tá tràng; Nếu đường huyết cao sẽ tiết insulin, biến glucozo thành glicogen và dịch tụy đổ vào tá tràng; Nếu đường huyết thấp sẽ tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và nếu đường huyết cao sẽ tiết insulin, biến glucozo thành glicogen; Tiết insulin, biến glucozo thành glicogen. Tiết glucagon, biến glicogen thành glucozo và dịch tụy đổ vào tá tràng. Câu 5: Bộ phận ngoại biên của hệ thần kinh ở người gồm: Dây thần kinh và cơ quan thụ cảm; Dây thần kinh và hạch thần kinh; Hạch thần kinh và cơ quan thụ cảm; Dây thần kinh, hạch thần kinh và cơ quan thụ cảm. Câu 6: Loại thực phẩm nhiều gluxit nhất là: Đậu tương và đậu xanh; Gạo và lúa mì; Giá đỗ và trứng; Dầu lạc và vừng. Câu 7: Tuyến yên có vai trò quan trọng trong các tuyến nội tiết vì: Có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể; Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết khác; Tiết hoocmon ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cơ thể; Tiết hoocmon ảnh hưởng đến sự trao đổi glucozo, các chất khoáng của cơ thể. Câu 8: Nếu người mẹ sử dụng các chất gây nghiện thì sẽ: Không ảnh hưởng đến thai; Ít ảnh hưởng đến cho thai; Không gây nghiện cho thai; Gây nghiện cho thai. 2. Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A vào cột trả lời: (1 đ) Các tật của mắt (A) Nguyên nhân (B) Trả lời Cận thị Viễn thị a.Bẩm sinh: Cầu mắt ngắn quá b. Không giữ vệ sinh học đường c. Bẩm sinh: Cầu mắt quá dài d.Thể thủy tinh bị lão hóa, không phồng lên được 1 2 II/ TỰ LUẬN: ( 5 đ) Câu 1: (1đ) Tại sao người ta nói một trong những biện pháp phòng bệnh còi xương ở trẻ em là cho trẻ thường xuyên tắm nắng? Câu 2: (1,5 đ) Trình bày vai trò của hoocmon? Câu 3: ( 1,5 đ) Trình bày các nguyên tắc và biện pháp tránh thai? Câu 4: ( 1 đ) Khi đội kèn trong xã tập luyện, cu tí mang me ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không tập luyện được, điều đó có đúng không? Tại sao? Bài làm .. TRƯỜNG THCS Da M’Rong LỚP: TÊN:. .. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 8 (Đề số 2) Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 đ) * Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng (a,b,c,d) câu trả lời đúng: (mỗi câu 0,5 đ) Câu 1: Cận thị bẩm sinh là do: Trục mắt quá ngắn; Thể thủy tinh phồng quá không xẹp xuống được; Trục mắt quá dài; Thể thủy tinh xẹp quá không phồng lên được. Câu 2: Chức năng của cầu thận là: Lọc máu và hình thành nước tiểu đầu; Lọc máu và hình thành nước tiểu chính thức; Hình thành nước tiểu và thải nước tiểu; Lọc máu, hình thành nước tiểu và thải nước tiểu. Câu 3: Nhịn tiểu lâu có hại vì: Dễ tạo sỏi thận và hạn chế hình thành nước tiểu liên tục; Dễ tạo sỏi thận và có thể gây viêm bóng đái; Hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái; Dễ tạo sỏi thận, hạn chế hình thành nước tiểu liên tục và có thể gây viêm bóng đái. Câu 4: Loại thực phẩm nhiều chất béo là: Đậu tương; Lạc; Gấc; Gan. Câu 5: Loại thực phẩm có nhiều Protein là: Gạo; Đậu tương; Dầu ôliu Ngô Câu 6: Cấu tạo của da gồm có: Lớp biểu bì, lớp bì, lớp cơ; Lớp biểu bì, lớp mỡ dưới da, lớp cơ; Lớp bì, lớp mỡ dưới da, lớp cơ; Lớp biểu bì, lớp bì, lớp mỡ dưới da. Câu 7: Các chức năng của da là: Bảo vệ, cảm giác và vận động; Bảo vệ, điều hòa thân nhiệt và vận động; Bảo vệ, cảm giác, điều hòa thân nhiệt và bài tiết; Bảo vệ, vận động, điều hòa thân nhiệt và bài tiết. Câu 8: Trung ương thần kinh gồm: Não bộ và tủy sống; Não bộ, tủy sống và hạch thần kinh; Não bộ, tủy sống và dây thần kinh; Não bộ, tủy sống, dây thần kinh và hạch thần kinh. Câu 9: Nơron có nhiệm vụ: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh; Cảm ứng và hưng phấn xung thần kinh; Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh; Cảm ứng, hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh. Câu 10: Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là: Trụ não; Tiểu não; Đại não; Não trung gian. II/ TỰ LUẬN: ( 5 đ ) Câu 1:(1,5 đ) So sánh sự giống nhau và khác nhau của tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết? Câu 2: (1 đ) Trình bày các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh? Câu 3: ( 1,5 đ) Trình bày các thói quen tốt để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Câu 4: ( 1 đ) vì sao trời rét không ra mồ hôi, mặc nhiều quần áo cho nên không bị bẩn mà khi tắm kì vẫn có “ghét bẩn”? Bài làm TRƯỜNG THCS Da M’Rong LỚP: TÊN:.. .. ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN: SINH HỌC 8 (Đề số 3) THỜI GIAN: 45 PHÚT I/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5 đ) * Khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng (a,b,c,d) câu trả lời đúng: (mỗi câu 0,5 đ) Câu 1: Hoocmon di chuyển trong cơ thể nhờ: Máu; Tủy sống; Máu và dây thần kinh; Hệ bạch tuyết và dây thần kinh. Câu 2: Đến tuổi trưởng thành, cơ quan sản sinh tinh trùng là: Tinh hoàn; Thận; Tinh hoàn và thận; Túi tinh. Câu 3: Tiểu não có chức năng: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và hoạt động sống quan trọng: tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa; Giữ thăng bằng cho cơ thể và điều hòa quá trình ổn định thân nhiệt; Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể; Điều hòa thân nhiệt và điều khiển các phản xạ không điều kiện. Câu 4: Lớp tế bào chết ở da là: Tầng sừng; Tầng sừng và lớp bì; Tầng sừng và tuyến nhờn; Lớp bì và tuyến nhờn. Câu 5: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là: Bóng đái; Ống đái; Ống dẫn nước tiểu; Thận Câu 6: Tuyến nội tiết lớn nhất của người là: Tuyến yên; Tuyến giáp; Tuyến tụy; Tuyến trên thận Câu 7: Bộ phận ngoại biên của hệ thần kinh ở người gồm: Dây thần kinh và cơ quan thụ cảm; Dây thần kinh và hạch thần kinh; Hạch thần kinh và cơ quan thụ cảm; Dây thần kinh, hạch thần kinh và cơ quan thụ cảm. Câu 8: Tuyến yên có vai trò quan trọng trong các tuyến nội tiết vì: a. Có vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của cơ thể; b. Điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết khác; c. Tiết hoocmon ảnh hưởng đến sự tăng trưởng của cơ thể; d. Tiết hoocmon ảnh hưởng đến sự trao đổi glucozo, các chất khoáng của cơ thể. Câu 9: Nơron có nhiệm vụ: Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh; Cảm ứng và hưng phấn xung thần kinh; Hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh; Cảm ứng, hưng phấn và dẫn truyền xung thần kinh Câu 10: Cơ quan điều hòa và phối hợp các hoạt động phức tạp của cơ thể là: Trụ não; Tiểu não; Đại não; Não trung gian II/ TỰ LUẬN:(5 đ) Câu 1: ( 1 đ): Kể tên các thành phần của não bộ? Câu 2: (1 đ): Tại sao người ta nói một trong những biện pháp phòng bệnh còi xương ở trẻ em là cho trẻ thường xuyên tắm nắng? Câu 3: ( 1,5 đ): Trình bày vai trò của hoocmon? Câu 4; ( 1,5đ): Trình bày các thói quen tốt để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu? Bài làm .. ..

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ki_2_sinh_hoc_lop_8_truong_thcs_d.doc