Đề kiểm tra chất lượng học kì II năm học 2011 – 2012 môn: Địa lí (lớp10 cơ bản)

1.Xác định mục đích của đề kiểm tra

Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề của học kì II Địa lí 10.

a.Về kiến thức:

-Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp;

-Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình giáo dục phổ thông phần nội dung học kì II; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS.

b.Về kĩ năng:

Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng học kì II năm học 2011 – 2012 môn: Địa lí (lớp10 cơ bản), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT TUYÊN QUANG TRƯỜNG THPT SƠN NAM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học 2011 – 2012 Môn: ĐỊA LÍ (lớp10 cơ bản )Thời gian làm bài: 60 phút( không kể thời gian phát đề ) XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ 10 1.Xác định mục đích của đề kiểm tra Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề của học kì II Địa lí 10. a.Về kiến thức: -Phát hiện sự phân hoá về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp; -Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình giáo dục phổ thông phần nội dung học kì II; tìm được nguyên nhân sai sót, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS. b.Về kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể. c.Về thái độ: Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh quá trình dạy học và quản lí giáo dục. 2. Xác định hình thức kiểm tra: Hình thức kiểm tra tự luận 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra Ở đề kiểm tra học kì II, Địa lí 10, chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 12 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau:Chương VIII(Địa lí công nghiệp)5 tiết (41,7%); Chương IX(Dịch vụ)5tiết (41,7%) ;Chương X(Môi trường và sự phát triển bền vững) 2 tiết (16,6%). Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng và những tiết chưa kiểm tra, xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề (ND)/mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng(Cấp độ thấp) Địa lí công nghiệp Trình bày được vai trò của một số ngành công nghiệp chủ yếu trên thế giới Giải thích được đặc điểm phân bố ngành công nghiệp dệt và công nghiệp thực phẩm trên thế giới. 30% TSĐ= 3,0 Đ 50,0 TSĐ= 1,5 Đ 50,0 %= 1,5 Đ Địa lí dịch vụ Nêu được đặc điểm của các ngành giao thông vận tải -Vẽ được biểu đồ thể hiện tình hình du lịch một số nước trên thế giới năm 2004. -Vận dụng kiến thức đã học tính được giá trị xuất khẩu của một số nước. 60% TSĐ= 6,0 Đ 50,0% TSĐ=3,0 Đ 50,0% TSĐ=3,0 Đ Môi trường và sự phát triển bền vững Giải thích được tài nguyên nước trong quá trình sử dụng của con người. 10% TSĐ=1,0 Đ 100% TSĐ=1,0 Đ TSC:4; TSĐ:10,0= 100% 4,5 Đ= 45% TSĐ 2,5 Đ= 25% TSĐ 3,0 Đ=30% TSĐ 4. Biên soạn đề kiểm tra theo ma trận SỞ GD & ĐT TUYÊN QUANG TRƯỜNG THPT SƠN NAM ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học 2011 – 2012 Môn: ĐỊA LÍ (lớp10 cơ bản )Thời gian làm bài: 60 phút ( không kể thời gian phát đề ) Câu I (3,0 điểm) 1.Nêu vai trò của ngành công nghiệp điện tử-tin học. 2.Vì sao ngành công nghiệp thực phẩm lại được phân bố rộng rãi ở nhiều nước,kể cả các nước phát triển? Câu II (3,0 điểm) Hãy nêu đặc điểm của các ngành giao thông vận tải đường biển và đường hàng không. Câu III (3,0 điểm) 1.Năm 2009 cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa của Liên bang Nga là 88,4 tỉ USD. Tổng giá trị xuất khẩu và nhập khẩu là 278,0 tỉ USD. Cho biết giá trị xuất khẩu hàng hóa và nêu cách tính. 2.Cho bảng số liệu sau: CÁC NƯỚC DẪN ĐẦU VỀ DU LỊCH TRÊN THẾ GIỚI, NĂM 2004 Nước Khách du lịch đến (triệu lượt người) Doanh thu (Tỉ USD) Pháp 75,1 40,8 Tây Ban Nha 53,6 45,2 Hoa Kì 46,1 74,5 Trung Quốc 41,8 25,7 Anh 27,7 27,3 Mê-hi-cô 20,6 10,7 Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên. Câu IV (1,0 điểm) Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người, xếp nước vào loại tài nguyên có thể bị hao kiệt được không? Tại sao? ..Hết.. 5.Xây dựng hướng dẫn chấm(đáp án) và thang điểm Câu I (3,0 điểm) 1.Vai trò: Là một ngành công nghiệp trẻ, bùng nổ mạnh mẽ từ năm 1990 trở lại đây và được coi là một ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước, đồng thời là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thuật của mọi quốc gia trên thế giới(1,5đ). 2.Công nghiệp thực phẩm(1,5đ) Công nghiệp thực phẩm thuộc ngành công nghiệp nhẹ,chủ yếu cung cấp sản phẩm như thực phẩm đã qua chế biến:sữa hộp,rượu,bia,nước ngọt,(0,25đ) Các ngành này hoạt động chủ yếu dựa vào nguồn lao động dồi dào,thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước,nguyên liệu tại chỗ nhằm thỏa mãn nhu cầu các loại hàng hóa thông thường về ăn, uống,thay thế nhập khẩu,góp phần đẩy mạnh xuất khẩu với các ngành công nghiệp nặng.(0,5đ) Ngành công nghiệp thực phẩm đòi hỏi vốn đầu tư ít,thời gian xây dựng tương đối ngắn,quy trình sản xuất không phức tạp,thời gian hoàn vốn nhanh.(0,25đ) Vì thế các quốc gia trên thế giới,kể cả các nước phát triển và đang phát triển đều chú trọng đẩy mạnh tùy theo thế mạnh và truyền thống của mỗi nước để đáp ứng nhu cầu cuộc sống,giải quyết việc làm,góp phần cho xuất khẩu và nâng cao thu nhập(0,5đ) Câu II (3,0 điểm) Đặc điểm của đường biển và đường hàng không: -Đường biển: (1,5đ) -Ưu điểm: Đảm nhận phần lớn khối lượng hàng hóa quốc tế, khối lượng luân chuyển rất lớn, giá rẻ, -Nhược điểm:Ô nhiễm môi trường biển,chi phí xây dựng cảng nhiều,... -Đường hàng không:(1,5đ) -Ưu điểm:Vận tốc nhanh,không phụ thuộc vào địa hình,.. - Nhược điểm:khối lượng vận chuyển nhỏ,vốn đầu tư lớn,cước phí cao, ô nhiễm môi trường. Câu III (3,0 điểm) 1.(1 điểm) Năm 2009 giá trị xuất khẩu hàng hóa là 183,2 tỉ USD; Cách tính: Tổng xuất nhập khẩu+cán cân xuất nhập khẩu Xuất khẩu = 2 (Áp dụng hệ phương trình bậc nhất để giải;Đặt x=XK;y=NK;Kết quả 0,5Đ;Cách tính 0,5Đ) 2.Vẽ biểu đồ:(2.0 điểm). Yêu cầu học sinh vẽ đầy đủ và chính xác các cột, có tên biểu đồ,có chú thích, ghi đầy đủ các đơn vị ở trục tung và trục hoành, nếu thiếu mỗi yêu cầu trừ 0,25Đ Câu IV ( 1,0 điểm) -Theo khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người,nước được xếp vào loại tài nguyên không bị hao kiệt(0,5đ). -Vì lượng nước trên Trái Đất rất lớn và luôn được sinh ra thường xuyên trong các vòng tuần hoàn nước đến mức con người dù sử dụng nhiều vẫn không thể làm cho chúng cạn kiệt được(0,5đ).

File đính kèm:

  • docDe thi dia li lop 10 hoc ki II nam hoc 20112012co matran va giam tai.doc
Giáo án liên quan