A. PHẦN TIẾNG VIỆT (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Hãy trình bày thật ngắn gọn những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí?
Câu 2: (1 điểm): Hãy kể tên các đề tài chính trong sáng tác của Nam Cao trước cách mạng T8/1945?
B. PHẦN LÀM VĂN (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm): “Đừng cố gắng trở thành người nổi tiếng mà trước hết hãy là người có ích”. Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 300 từ), trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý kiến trên?
Câu 2: (5 điểm):
Phân tích vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao trong “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?
5 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1965 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng ngữ văn học kỳ I trường trung học phổ thông Tiền Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH
---***---
TRƯỜNG THPT ĐÔNG TIỀN HẢI
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2009- 2010
-----***-----
Môn : NGỮ VĂN 11
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Hãy trình bày thật ngắn gọn những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí?
Câu 2: (1 điểm): Hãy kể tên các đề tài chính trong sáng tác của Nam Cao trước cách mạng T8/1945?
B. PHẦN LÀM VĂN (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm): “Đừng cố gắng trở thành người nổi tiếng mà trước hết hãy là người có ích”. Hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 300 từ), trình bày suy nghĩ của anh/ chị về ý kiến trên?
Câu 2: (5 điểm):
Phân tích vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao trong “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân?
… Hết …
Họ tên học sinh: ………………………………Số báo danh: ………………….
SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH
---***---
TRƯỜNG THPT ĐÔNG TIỀN HẢI
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2009- 2010
-----***-----
HƯỚNG DẪN CHẤM NGỮ VĂN 11
(Gồm 3 trang)
A. PHẦN TIẾNG VIỆT (2 điểm)
Câu 1: (1 điểm): Những đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí: \ Tính thông tin, thời sự
\ Tính ngắn gọn
\ Tính sinh động, hấp dẫn
Câu 2: (1 điểm): Sáng tác của Nam Cao trước cách mạng tập trung vào hai đề tài chính: \ Đề tài về người trí thức nghèo
\ Đề tài về người nông dân nghèo
B. PHẦN LÀM VĂN (8 điểm)
Câu 1: (3 điểm):
a. Yêu cầu về kỹ năng:
\ Đáp ứng được yêu cầu của một bài văn nghị luận xã hội.
\ Bố cục chặt chẽ, lí lẽ xác đáng, dẫn chứng phù hợp
\ Hạn chế các lỗi về chính tả, dùng từ, diễn đạt; rõ chữ, bài sạch.
b. Yêu cầu về kiến thức:
- Giải thích:
+ Người nổi tiếng: là người có tiếng tăm được nhiều người biết đến.
+ Người có ích: là người có cuộc sống có ích, có ý nghĩa, cũng cần thiết và có giá trị đối với người khác- gia đình- xã hội.
ó Ý kiến trên là một lời khuyên về một trong những mục đích sống của con người: Hãy sống với một mục đích sống chân chính đừng cố gắng theo đuổi tiếng tăm, danh vọng mà hãy quan tâm đến giá trị của cuộc sống, nhất là với mọi người.
- Phân tích, chứng minh:
+ Đừng cố gắng trở thành người nổi tiếng: bởi:
\ Tiếng tăm, danh vọng: thường không phải là mục đích cao đẹp nhất của cuộc sống.
\ Danh vọng có thể làm tha hóa con người, làm băng hoại đạo đức và đẩy con người ta vào tội lỗi.
\ Để cố trở thành người nổi tiếng, có những người đã đi vào những con đường bất chính, sử dụng những phương cách xấu xa- đê hèn. Vậy nên, nổi tiếng như thế chỉ là vô nghĩa.
+ Trước hết, hãy là người có ích: bởi:
\ Người sống có ích mang lại nhiều ích lợi cho người khác trong cuộc sống.
\ Sống có ích sẽ làm thăng hoa giá trị con người, thăng hoa giá trị của cuộc sống đích thực.
\ Người có ích dù không được nổi tiếng nhưng cuộc sống của họ là cần thiết, có giá trị, có ý nghĩa đối với người khác- gia đình- xã hội.
- Bình luận:
+ Nổi tiếng cũng có mặt tốt, có tác dụng tốt. Tiếng nói của người nổi tiếng thường có tác động nhiều hơn, lớn hơn đối với người khác và xã hội.
+ Nhưng đừng cố gắng chạy theo việc trở thành người nổi tiếng bằng mọi cách vì điều đó mang lại nhiều tác hại. Hãy để cho tiếng tăm được đến một cách tự nhiên, bằng hành động có thực.
- Bài học nhận thức và hành động:
\ Hãy sống có lý tưởng.
\ Hãy sống có đạo đức, có trách nhiệm.
\ Hãy sống vì gia đình, vì xã hội, vì cộng đồng,…
→ Ý kiến này là một biểu hiện cụ thể của vấn đề danh và thực trong cuộc sống con người. Giải quyết tốt mối quan hệ của vấn đề nổi tiếng- có ích, và của danh- thực, người ta sẽ dễ có cuộc sống bình an, hạnh phúc, chân chính.
- Đây là một ý kiến có giá trị đúng đắn. Đồng thời nó cũng là một lời khuyên rất có tính thời sự, nhất là trước hiện tượng một bộ phận giới trẻ ngày nay đang có xu hướng tìm sự nổi tiếng bằng mọi giá.
c. Cách cho điểm:
\ Điểm 3: Đáp ứng các yêu cầu trên, văn phong trong sáng.
\ Điểm 2: Hiểu vấn đề nhưng lập luận chưa chặt chẽ, mắc một số lỗi về chính tả-dùng từ- diễn đạt.
\ Điểm 1: Bài viết sơ sài, chưa hiểu rõ vấn đề nghị luận, mắc nhiều lỗi.
\ Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
Câu 2: (5 điểm)
a. Yêu cầu về kỹ năng:
Biết làm bài nghị luận văn học, có kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, diễn đạt tốt, ít mắc lỗi, rõ chữ, bài sạch.
b. Yêu cầu về kiến thức:
Vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao thể hiện ở 3 phương diện:
+ Tµi hoa (c¸i tµi cña ngêi nghÖ sÜ). HuÊn Cao lµ ngêi nghÖ sÜ tµi hoa trong nghÖ thuËt th ph¸p. NguyÔn Tu©n miªu t¶ nã mét c¸ch gi¸n tiÕp qua cuéc chuyÖn trß cña thÇy th¬ l¹i vµ viªn Qu¶n ngôc.
+ Hai ch÷ Thiªn l¬ng (c¸i T©m cña ngêi nghÖ sÜ- Huấn Cao). §iÒu nµy ®îc thÓ hiÖn qua: \ ý thøc vÒ gi¸ trÞ nghÖ thuËt
\ Th¸i ®é cña HuÊn Cao víi viªn Qu¶n ngôc.
+ KhÝ ph¸ch (phÈm chÊt anh hïng Huấn Cao). ThÓ hiÖn:
\ Th¸i ®é ®êng hoµng b×nh th¶n cña HuÊn Cao lóc nhËp lao, tríc sù sØ nhôc cña bän lÝnh.
\ C¸ch sèng ®iÒm nhiªn th th¸i trong nh÷ng ngµy cuèi cïng cña HuÊn Cao
\ §ªm tríc khi ra ph¸p trêng vÉn ung dung cho ch÷ vµ khuyªn b¶o viªn Qu¶n ngôc nh÷ng lêi chÝ t×nh s©u s¾c.
\ C¶nh cho ch÷ ®Çy Ên tîng xa nay cha tõng cã.
c. Cách cho điểm:
\ Điểm 4- 5:Đáp ứng đủ yêu cầu về kiến thức, bố cục mạch lạc, văn phong trong sáng.
\ Điểm 2- 3: Đáp ứng một nửa yêu cầu trên, mắc một số lỗi về chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
\ Điểm 1: Chưa hiểu rõ yêu cầu đề, khả năng nghị luận yếu, mắc nhiều lỗi.
\ Điểm 0: Hoàn toàn lạc đề.
… Hết …
File đính kèm:
- dthi-va dap an- ki 1 k11-vc .doc