Câu1(1 điểm)
Ở châu Á hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh
a.Vùng nội địa b. Tây Nam Á
c.Câu a đúng,b sai d. Cả a,b đều đúng
Câu2(1 điểm)
Các nước châu Á phát triển mạnh về công nghiệp khai khoáng than là
a.Ấn Độ,I-rắc,A-rập-xê-út. b.Trung Quốc,I-ran,Cô-oét.
c.Trung Quốc,Ấn Độ,In-đô-nê-xi-a. d.In-đô-nê-xi-a,I-ran,I-rắc.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì - Cuối kì I năm học 2007- 2008 môn: địa lí – lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng gd- đt mai sơn cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Trường THCS Chất Lượng Cao Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
Họ và tên:………………..
Lớp:……
đề kiểm tra định kì - cuối kì i năm học 2007- 2008
Môn: Địa Lí – Lớp 8
Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm( 4 điểm)
Chọn câu trả lời đúng
Câu1(1 điểm)
ở châu á hoang mạc và bán hoang mạc phát triển mạnh
a.Vùng nội địa b. Tây Nam á
c.Câu a đúng,b sai d. Cả a,b đều đúng
Câu2(1 điểm)
Các nước châu á phát triển mạnh về công nghiệp khai khoáng than là
a.ấn Độ,I-rắc,A-rập-xê-út. b.Trung Quốc,I-ran,Cô-oét.
c.Trung Quốc,ấn Độ,In-đô-nê-xi-a. d.In-đô-nê-xi-a,I-ran,I-rắc.
Câu3(1 điểm)
Hầu hết lãnh thổ Tây Nam á chủ yếu thuộc đới khí hậu.
a.Cận nhiệt và nhiệt đới. b.Cận nhiệt và ôn hòa.
c.Ôn hòa và lạnh. d.Tất cả đều sai.
Câu4(1 điểm)
Khu vực có mật độ dân số cao nhất châu á là:
a.Đông á b.Nam á
c.Đông Nam á d.Bắc á và Tây Nam á
II.Tự luận(6 điểm)
Câu1(2.5 điểm)
Hãy nêu đặc điểm khái quát nền kinh tế – xã hội các nước châu á hiện nay?
Câu2(1.5 điểm)
Vì sao nói dãy Hi-ma-lay-a là một hàng rào khí hậu? Điều đó có ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa như thế nào?
Câu3(2 điểm)
Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số của châu á theo số liệu sau:
Năm
1950
1970
1990
2002
Số dân (Triệu người)
1402
2100
3110
3766
Bài Làm
Phòng gd- đt mai sơn cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Trường THCS Chất Lượng Cao Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
Họ và tên:………………..
Lớp:……
đề kiểm tra định kì - cuối kì i năm học 2007- 2008
Môn: Địa Lí – Lớp 9
Thời gian 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
I.Phần trắc nghiệm( 4 điểm)
Hãy khoanh tròn chữ cái đầu ý mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu1(1 điểm): Nước ta có nguồn lao động dồi dào,đó là:
a. Điều kiện để phát triển kinh tế. b. Sức ép lớn trong vấn đề giải quyết việc làm.
c.Câu a đúng b sai d. Cả hai đều đúng
Câu2( 1 điểm) : Nền kinh tế nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng:
a.Theo hướng công nghiệp hóa
b.Giảm tỉ trọng các ngành nông lâm ngư nghiệp,tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp -
xây dựng,dịch vụ.
c.Đô thị hóa,công nghiệp hóa nông thôn.
d.Tất cả các ý trên.
Câu3( 1 điểm) : Nhân tố quyết định đến những thành tựu to lớn trong nông nghiệp.
a.Các nhân tố tự nhiên gồm:Tài nguyên đất,khí hậu,nước,sinh vật.
b.Các nhân tố kinh tế – xã hội.
c.Thị trường trong và ngoài nước.
d.ý a,c đúng.
Câu4(1 điểm) : Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tiềm năng.
a.Cây lương thực b.Cây ăn quả lâu năm.
c.Thuỷ điện d.Cả ba đều đúng
II.Tự Luận(6 điểm)
Câu1( 2điểm): Nét đặc trưng của tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng là gì?
Câu2(1.5 điểm)40,6%
27,6%
31,8%
Biểu đồ cơ cấu giá trị xuất khẩu năm 2002 (%) của Việt Nam
: Tại sao du lịch lại là thế mạnh kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
Câu3(2.5 điểm):
Hãy nhận xét biểu đồ và kể tên các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta ?
Phòng gd- đt mai sơn cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Trường THCS Chất Lượng Cao Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
Hướng dẫn chấm cuối học kỳ I
Năm học: 2007-2008
Môn: Địa Lí- Lớp 8
I.Phần trắc nghiệm(4 điểm)
Câu1(1 điểm) d Câu2(1 điểm) c , Câu3 (1điểm) a , Câu4(1điểm) b
II.Tự luận(6 điểm)
Câu1(2.5 điểm):Đặc điểm nền kinh tế- xã hội của các nước châu á hiện nay.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế các nước đều bị kiệt quệ (0.5 đ)
- Nửa cuối thế kỉ XX nền kinh tế các nước và vùng lãnh thổ đã có nhiều chuyển biến,
song trình độ phát triển giữa các nước và vùng lãnh thổ rất khác nhau (0.5 đ)
+Nhật Bản là nước phát triển cao nhất ở châu á (0.25 đ)
+Một số nước công nghiệp mới xuất hiện:Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan. (0.25đ)
+Một số nước có tốc độ công nghiệp hóa nhanh,song nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan
trọng:Trung Quốc, ấn Độ,Thái Lan. (0.25đ)
+Một số nước đang phát triển nền kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp:Mianm
a,Lào,Cămpuchia, Bănglađet. (0.25đ)
+Một số nước nhờ có nguồn dầu khí trở thành nước giầu nhưng trình độ kinh tế- xã hội
chưa phát triển cao. (0.25đ)
+Số lượng các quốc gia có thu nhập thấp,đời sống nhân dân nghèo khổ còn chiếm tỉ lệ
cao. (0.25đ)
Câu2(1.5điểm) : Vì:Dãy Hi-ma-lay-a rất đồ sộ,kéo dài và cao bậc nhất thế giới nên được xem như một ranh giới khí hậu giữa Trung á và Nam á. (0.5 đ)
Đặc điểm đó ảnh hưởng đến sự phân bố lượng mưa.
- Đó là bức tường thành ngăn cản gió mùa Tây Nam từ biển thổi vào làm mưa trút hết ở
sườn nam với lượng mưa trung bình 2000->3000 mm/ năm (0.5đ)
- Trong khi phía bên kia(sườn Bắc dãy Hi-ma-lay-a)trên cao nguyên Tây Tạng khí hậu
rất khô hạn,lượng mưa trung bình năm dưới 100 mm/ năm (0.5đ)
Câu3(2 điểm) : Biểu đồ sự gia tăng dân số của châu á.
Nhận xét:
Phòng gd- đt mai sơn cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Trường THCS Chất Lượng Cao Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc
Hướng dẫn chấm kiểm tra cuối kỳ I
Năm học: 2007-2008
Môn: Địa Lí- Lớp 9
I.Phần trắc nghiệm(4 điểm)
Câu1( 1điểm) d
Câu2(1điểm) b
Câu3(1điểm) b
Câu4(1điểm) c
II.Tự Luận(6 điểm)
Câu1(2 điểm): Nét đặc trưng của tự nhiên và tài nguyên vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm,có mùa đông lạnh do chịu tác động của những đợt gió mùa đông bắc (0.5 đ)
+ Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa sông Hồng (0.25 đ)
+ Diện tích vùng đồng bằng sông Hồng là 14.806 (0.25 đ)
+ Trong vùng có nhiều loại đất khác nhau,nhưng loại đất phù sa chiếm diện tích lớn
nhất (0.25 đ)
+ Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể là mỏ đá(Hải Phòng,Hà Nam,Ninh Bình)
sét,cao lanh(Hải Dương)Than nâu(Hưng Yên)khí tự nhiên(Thái Bình) (0.25 đ)
- Nguồn tài nguyên biển đang được khai thác có hiệu quả nhờ phát triển nuôi trồng,
đánh bắt thuỷ sản,du lịch…(0.5 đ)
Câu2(1.5 điểm)
- Vùng duyên hải Nam Trung Bộ là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ,giữa Tây Nguyên với biển Đông (0.25 đ)
- Duyên hải Nam Trung Bộ là địa bàn có nhiều di tích văn hóa-lịch sử như phố cổ Hội
An,di tích Mỹ Sơn(Quảng Nam)được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới
(0.25 đ)
- Trong vùng có các bãi biển nổi tiếng:Non Nước,Nha Trang,Mũi Né,Đại Lãnh…->là
những nơi hấp dẫn du khách trong và ngoài nước->đó chính là những tiềm năng cho
du lịch phát triển mạnh mẽ và được coi là thế mạnh kinh tế của vùng (1 đ)
Câu3(2.5 điểm)
- Trong số các mặt hàng xuất khẩu của nước ta năm 2002 thì hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất-40.6% (0.5 đ)
- Các sản phẩm của ngành công nghiệp nặng và khoáng sản xếp ở vị trí thứ hai với 31.8% (0.5 đ)
- Cuối cùng là sản phẩm của ngành nông,lâm,thuỷ sản chiếm 27.6 % (0.5 đ)
Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta
- Dầu thô,than,hàng thủ công mỹ nghệ,cà phê,hồ tiêu,lúa gạo,cá… (1 đ)
File đính kèm:
- KTHKI-Mon-Diali 8,9+HDC-07-08.doc