Câu 2: ( 1đ) Các câu sau không tuân thủ phương câm hội thoại nào ?
a/ Cô giáo nhìn em bằng đôi mắt
b/ Tôi nhìn thấy một con lợn to bằng con trâu
c/ Bạn ấy đá bóng chỉ bằng chân
d/ An nhiều rau quả xanh sẽ chữa được một số bệnh về tim mạch
Câu 3: (0,5đ) Câu thơ sau sử dụng phép tu từ gì? ( Lục Vân Tiên )
“Vân Tiên tả đột hưũ xông
Khác nào Triệu Tử, mở vòng Đương Dang”
Câu 4: (0,5 đ) Câu thơ: “Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi .
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời” ( Đoàn thuyền đánh cá)
Từ “Đoàn thuyền” được chuyển nghĩa theo phương thức nào ?
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2052 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì - Học kỳ I môn: Ngữ Văn lớp 9 - Kiểm tra phần Tiếng Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC TP BIÊN HÒA ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - HK I
TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
TUẦN 15- TIẾT 74 KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT
A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: (1đ) Nối nội dung cột A thích hợp với nội dung cột B để có được những nhận định đúng về phương châm hội thoại :`
A
B
1- P.C về lượng
a-Cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch, trách cách nói mơ hồ
2-P.C về chất
b- Khi nói, cần tế nhị và tôn trọng người khác
3- P.C quan hệ
c- Nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp , không thiếu , không thừa
4- P.C cách thức
d- Không nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực
5- P.C lịch sự
e-Cần nói đúng vào đề tài giao tiếp , tránh nói lạc đề
Câu 2: ( 1đ) Các câu sau không tuân thủ phương câm hội thoại nào ?
a/ Cô giáo nhìn em bằng đôi mắt
b/ Tôi nhìn thấy một con lợn to bằng con trâu
c/ Bạn ấy đá bóng chỉ bằng chân
d/ An nhiều rau quả xanh sẽ chữa được một số bệnh về tim mạch
Câu 3: (0,5đ) Câu thơ sau sử dụng phép tu từ gì? ( Lục Vân Tiên )
“Vân Tiên tả đột hưũ xông
Khác nào Triệu Tử, mở vòng Đương Dang”
Câu 4: (0,5 đ) Câu thơ: “Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi …..
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời” ( Đoàn thuyền đánh cá)
Từ “Đoàn thuyền” được chuyển nghĩa theo phương thức nào ?
B-TỰ LUẬN:
Câu 1: Vì sao trong tiếng Việt, khi giao tiếp người nói phải hết sức chú ý đến sự lựa chọn từ ngữ xưng hô ? (2đ)
Câu 2: Phân tích cái hay của việc sử dụng biện pháp tu từ trong đoạn thơ sau (2đ)
“Bảo bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Thương nhau ta chẳng ở riêng
Lũy thành từ đó mà nên hỡi người”
(Nguyễn Duy – Tre Việt Nam)
CÂU 3: Tìm những từ láy trong đoạn thơ sau và cho biết tác dụng của nó? (1đ)
Nao nao dòng nước uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềng bắc ngang
Sè sè nấm đất bên đường
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh (Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Câu 4: Dùng những câu sau đây để viết thành lời dẫn trực tiếp (2đ)
a/ Làng thì yêu thật, nhưng làng đã theo Tây rồi thì phải thù.( Ong Hai- Tác phẩm Làng)
b/ Mình sinh ra là gì , mình đẻ ra ở đâu , mình vì ai mà làm việc.
(Anh Thanh niên –Lặng lẽ Sapa)
PHÒNG GIÁO DỤC TP BIÊN HÒA ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ - HK I
TRƯỜNG THCS THỐNG NHẤT MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 9
ĐÁP ÁN KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT- TIẾT 74
A/ TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: (1đ) Nối nội dung thích hợp
1 – c ; 2 - d ; 3 - e ; 4 - a ; 5 - b
Câu 2: ( 1đ) Không tuân thủ phương châm hội thoại
a / lượng ; b/ chất ; c/ luợng ; d/ chất .
Câu 3: (0.5 đ) Sử dụng phép tu từ so sánh
Câu 4: (0.5 đ) Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ
B/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (2 đ) -Trong tiếng Việt để xưng hô có thể dùng :
+Các đại từ xưng hô
+Các danh từ chỉ quan hệ thân thuộc , chỉ chức vụ , nghề nghiệp, tên riêng
-Mỗi phương tiện xưng hô đều thể hiện tính chất của tình huống giao tiếp ( thân mật hay xã giao) và mối quan hệ giữa người nói và người nghe ( thân hay sơ , khinh hay trọng )
=> Nếu không chú ý để lựa chọn từ ngữ xưng hô thích hợp với tình huống và quan hệ thì người nói sẽ không đạt dược kết quả giao tiếp như mong muốn hoặc không thực hiện được quá trình giao tiếp.
Câu 2: (2đ)
Tác giả nhân hóa cây tre .Miêu tả tre ngã nghiêng trong gió bão mà lại dùng những hình ảnh “ thân bọc lấy thân “, “ tay ôm, tay níu “ vừa đúng với thực tế thân tre , cành tre quấn quít nhau trong gió bão gợi đến tình yêu thương đoàn kết giữa con người với nhau
CÂU 3: (1đ)
Những từ láý trong đoạn thơ: nao nao, nho nhỏ , sè sè, rầu rầu , (1đ)
Tác dụng: Dùng để tả hình dáng của sự vật và thể hiện tâm trạng con người (1đ)
Câu 4: (2 đ) Viết thành lời trực tiếp (mỗi lời 1 điểm)
a/ Qua những ngày đấu tranh tư tưởng, đau đớn , dằn vặt, cuối cùng ông Hai đã đi đến quyết định :” làng thì yêu thật , nhưng làng theo Tây rồi thì phải thù”.Đó là biểu hiện vẻ đẹp trong tâm hồn của người Việt Nam , khi cần họ sẵn sàng gạt bỏ tình cảm riêng tư để hướng tới tình cảm chung của cả cộng đồng
b/ Anh thanh niên là người sống có lý tưởng . Vẻ đẹp tâm hồn và cách sống của anh là vẻ đẹp hiến dâng :” Mình sinh ra là gì, mình đẻ ở đâu, mình vì ai mà làm việc”
File đính kèm:
- kiem tra tiet 74.doc