Để kiểm tra giữa học kì I khối 2 - Trường Tiểu học An Bình Thành

II/ Đọc thầm (4 điểm )

Giáo viên cho học sinh thầm bài tập đọc “ Người thầy cũ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 (trang 89) và làm các bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.

Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì ?

a. Thăm các thầy cô giáo trong nhà trường.

b. Để chào thầy giáo cũ

c. Để đưa Dũng đi học

Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ?

a. Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

b. Nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên rồi chào thầy.

c. Tươi cười, vui vẻ khi chào thầy.

Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ?

a. Chuyện bố Dũng trèo cửa sổ lớp học.

b. Chuyện bố của Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt.

c. Chuyện bố của Dũng trèo qua cửa sổ lớp, thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1168 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Để kiểm tra giữa học kì I khối 2 - Trường Tiểu học An Bình Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học An Bình Thành ĐỂ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp……………………….. Năm học: 2013- 2014 Họ và tên………………….. Môn:Tiếng Việt Khối 2 Thời gian: 60 phút Điểm Đọc thầm: Chính tả: Tập làm văn: Lời phê của giáo viên II/ Đọc thầm (4 điểm ) Giáo viên cho học sinh thầm bài tập đọc “ Người thầy cũ” sách giáo khoa Tiếng Việt 2 tập 1 (trang 89) và làm các bài tập bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì ? Thăm các thầy cô giáo trong nhà trường. Để chào thầy giáo cũ Để đưa Dũng đi học Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? Bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên rồi chào thầy. Tươi cười, vui vẻ khi chào thầy. Câu 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ? Chuyện bố Dũng trèo cửa sổ lớp học. Chuyện bố của Dũng trèo qua cửa sổ lớp bị thầy phạt. Chuyện bố của Dũng trèo qua cửa sổ lớp, thầy buồn nhưng không phạt mà chỉ nhắc nhở. Câu 4: Câu “ Nam là học sinh lớp 2 ” được cấu tạo theo mẫu câu nào ? Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? III/ Kiểm tra viết (10 điểm) 1/ Chính tả (5 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ngôi trường mới ” ( từ Dưới mái trường mới đến… hết bài.) SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (trang 50-51) 2/Tập làm văn (5 điểm) Em hãy viết 3- 5 câu kể về cô giáo( hoặc thầy giáo) của em. Gợi ý: - Thầy (hoặc cô) tên là gì,dạy em lớp mấy? - Thầy (hoặc cô) đã dạy em,giúp đỡ em những gì để em tiến bộ? - Em muốn nói gì để tỏ lòng biết ơn thầy (hoặc cô) giáo? ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI II II/ Đọc thầm Câu 1 : ý b Câu 2 : ý a Câu 3 : ý c Câu 4 : ý a III/ Chính tả Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm (dấu thanh, âm đầu,vần không viết hoa đúng quy định). Chữ viết không rõ ràng sai độ cao khoảng cách kiểu chữ trừ 1 điểm toàn bài. III/ Tập làm văn Học sinh viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng sạch sẽ: 5điểm (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.) Trường Tiểu học An Bình Thành ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Lớp:…………. Môn Toán – Khối lớp 2 Họ và tên :………………………….. Thời gian : 60 phút Năm học : 2013- 2014 Điểm Lời phê của giáo viên Bài 1 (2 điểm ) Ghi cách đọc các số sau vào chỗ chấm ( 1 điểm) 88 đọc là …………………………………………………………….. 56 đọc là …………………………………………………………….. 100 đọc là ……………………………………………………………. 70 đọc là …………………………………………………………….. b) Viết tiếp số vào tia số ( 1 điểm) 50 ..... ...... 53 ...... ....... Bài 2 (2 điểm) a) Hãy ghi Đ(đúng) hoặc S(sai) vào ô (1điểm) 66 – 53 = 13 36 + 14 = 40 b)Tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm (1điểm). 6dm = …………….cm 50cm =…………..dm 80cm= ……………dm 4dm =…………..cm Bài 3 : Đặt tính rồi tính (2điểm). 58 + 16 72 + 16 47 - 26 78 - 5 …………….. . …………… …………… ……………. …………….. ……………. …………… ……………. …………….. ……………. …………… ……………. Bài 4 : Điền dấu ( >, < , = ) Vào để được kết quả đúng (1điểm) 19+7 17+7 18 + 7 19 + 7 Bài 5: Số ? (1điểm) 11 + 7 + 3 55 + 2 - 12 Bài 6 : (1điểm). Thùng thứ nhất có 25 lít dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 5 lít. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu ? Bài giải …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Bài 7: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác, hình vuông ? -Có ……………...hình tam giác. -Có ………………hình vuông. Đáp án Toán lớp 2 Bài 1 (2 điểm ) (1điểm) Ghi cách đọc các số đúng 0,25 điểm. 88: tám mươi tám 56: năm mươi sáu 100: một trăm 70: bảy mươi b) Viết tiếp vào tia số( 1 điểm). Ghi đúng mỗi số 0,25 điểm 50 51 52 53 54 55 Bài 2 (2 điểm) Cho phép tính 56 – 43 = 13 a) Hãy ghi Đ(đúng) hoặc S(sai) vào ô (1điểm) Đ Điền đúng vào mỗi ô được 0,5 điểm 66 – 53 = 13 S 36 + 14 = 40 b)Tìm số thích hợp để điền vào chỗ chấm (1điểm). Đúng mỗi phép tính (0,25điểm) 6 dm= 60 cm 50cm = 500 dm 80 cm = 8 dm 4 dm = 40 cm Bài 3 : Đặt tính rồi tính (2điểm). Đúng mỗi phép tính (0,5điểm) 58 72 47 78 + + - - 16 16 26 5 74 88 21 73 Bài 4 : Điền dấu ( >, < , = ) đúng mỗi câu (0,25điểm) 19 + 7 > 17 + 7 18 + 7 < 19 + 7 Bài 5: Số ? (1đ). Đúng mỗi phép tính (0,25điểm) 11 21 18 + 7 + 3 55 45 57 + 2 - 12 Bài 6 : (1điểm) Bài giải Số lít dầu thùng thứ hai là : 15 + 5 = 20 ( l ) Đáp số : 20 l dầu Bài 7 : (1điểm) mỗi câu đúng (0,5 điểm) Có 1 hình vuông. Có 2 hình tam giác.

File đính kèm:

  • docĐỀ THI GIỮA KÌ 1.doc