Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Khối 6 (Có đáp án)

Câu 1 ( 4 điểm):

 a/ Hãy cho biết cách xác định phương hướng trên bản đồ?

 b/ Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy ghi tên tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D.

Câu 2 ( 3 điểm): Trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?

Câu 3 ( 1 điểm): Hãy cho biết vai trò của vỏ Trái Đất đối với đời sống và hoạt động của con người?

Câu 4 ( 2 điểm): Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của núi?

 

doc12 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 23/06/2022 | Lượt xem: 316 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Địa lí Khối 6 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ I - MÔN: ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC: 2012 – 2013 Mức độ Nội dung Nhận biết (4 điểm) Thông hiểu (4 điểm) Vận dụng (2 điểm) Tổng cộng 1- Trái Đất - Vị trí, hình dạng và kích thước của Trái Đất. - Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý Nêu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết quy ước kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc. Viết tọa độ địa lí 4 điểm 2- Các vận động của Trái Đất: - Vận động tự quay quanh trục và hệ quả Trình bày sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. 3 điểm 3- Cấu tạo bên trong của Trái Đất Trình bày cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. 1 điểm 4- Các thành phần tự nhiên của Trái Đất: - Địa hình bề mặt Trái Đất. Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao và ý nghĩa của bình nguyên. 2 điểm TỔNG CỘNG 4 điểm 4 điểm 2 điểm 10 điểm ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I-KHỐI LỚP 6 Năm học : 2012 – 2013 Môn : ĐỊA LÍ Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) PHÒNG GD-ĐT TP LONG XUYÊN TRƯỜNG THCS CHỮ KÝ GT GT1 GT2 ĐỀ BÀI Câu 1( 4 điểm): a/ Nêu khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Cho biết kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc được quy ước như thế nào? ( 2 điểm) b/ Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy viết tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D ( 2 điểm) Kinh tuyến gốc 20o 10o Oo 10o 20o 30o 40o B A C D 20o 10o 0o Xích đạo 10o 20o Câu 2 ( 3 điểm): Trình bày sự chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất? Câu 3 ( 1 điểm): Trình bày cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất ? Câu 4 ( 2 điểm): Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao và ý nghĩa của bình nguyên ( đồng bằng) đối với sản xuất nông nghiệp? ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI- ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2012- 2013 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 ( 4 điểm) a/ - Kinh tuyến: đường nối liền hai điểm cực Bắc và Nam trên bề mặt quả Địa Cầu. - Vĩ tuyến: vòng tròn trên bề mặt Địa Cầu vuông góc với kinh tuyến. - Kinh tuyến gốc: kinh tuyến số 0o, đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn ( nước Anh). - Vĩ tuyến gốc: vĩ tuyến số 0o ( Xích đạo). b/ A 200T 100B B 300Đ 00 C 100T 100N D 400Đ 200B 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 ( 3 điểm) - Trái Đất tự quay quanh 1 trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo. - Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông. - Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục là 24 giờ ( một ngày đêm). Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia ra thành 24 khu vực giờ. 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 3 ( 1 điểm) - Là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất, được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. - Chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái Đất. 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 4 ( 2 điểm) - Bình nguyên là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc hơi gợn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở cửa các sông lớn gọi là châu thổ. - Độ cao tuyệt đối của bình nguyên thường dưới 200m, nhưng cũng có những bình nguyên cao gần 500m. - Bình nguyên là nơi thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp. 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm ĐỀ DỰ TRỮ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ I - MÔN: ĐỊA LÝ 6 NĂM HỌC: 2012 – 2013 Mức độ Nội dung Nhận biết (4 điểm) Thông hiểu (4 điểm) Vận dụng (2 điểm) Tổng cộng 1- Trái Đất - Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ, vĩ độ và tọa độ địa lý Biết cách xác định phương hướng trên bản đồ Viết tọa độ địa lí 4 điểm 2- Các vận động của Trái Đất - Sự chuyển động quanh Mặt trời và hệ quả Trình bày sự chuyên động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 3 điểm 3- Cấu tạo bên trong của Trái Đất Vai trò của vỏ Trái Đất đối với đời sống và hoạt động của con người 1 điểm 4- Các thành phần tự nhiên của Trái Đất - Địa hình bề mặt Trái Đất Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của núi. 2 điểm TỔNG CỘNG 4 điểm 4 điểm 2 điểm 10 điểm ĐỀ DỰ TRỮ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I-KHỐI LỚP 6 Năm học : 2012 – 2013 Môn : ĐỊA LÍ Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) PHÒNG GD-ĐT TP LONG XUYÊN TRƯỜNG THCS CHỮ KÝ GT GT1 GT2 ĐỀ BÀI Câu 1 ( 4 điểm): a/ Hãy cho biết cách xác định phương hướng trên bản đồ? b/ Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy ghi tên tọa độ địa lí của các điểm A, B, C, D. Kinh tuyến gốc 20o 10o Oo 10o 20o 30o 40o B A C D 20o 10o 0o Xích đạo 10o 20o Câu 2 ( 3 điểm): Trình bày chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? Câu 3 ( 1 điểm): Hãy cho biết vai trò của vỏ Trái Đất đối với đời sống và hoạt động của con người? Câu 4 ( 2 điểm): Nêu đặc điểm hình dạng, độ cao của núi? ĐỀ DỰ TRỮ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI- ĐỊA LÍ 6 Năm học: 2012- 2013 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 ( 4 điểm) a/ - Dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến: + Đầu trên kinh tuyến là hướng Bắc. + Đầu dưới kinh tuyến là hướng Nam. + Bên phải vĩ tuyến là hướng Đông. + Bên trái vĩ tuyến là hướng Tây. - Với các bản đồ không vẽ kinh, vĩ tuyến: phải döïa vào mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng Bắc, sau đó tìm các hướng còn lại. b/ 200T 100B B 300Đ 00 C 100T 100N D 400Đ 200B 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 ( 3 điểm) - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn. - Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông. - Thời gian Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66o33’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm Câu 3 ( 1 điểm) - Có vai trò rất quan trọng, vì là nơi tồn tại các thành phần tự nhiên khác và là nơi sinh sống, hoạt động của xã hội loài người. 1 điểm Câu 4 ( 2 điểm) - Núi là một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất. Núi gồm có ba bộ phận: đỉnh núi, sườn núi và chân núi. - Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển ( độ cao tuyệt đối). 1 điểm 1 điểm ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ I - MÔN: ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC: 2012 – 2013 Mức độ Nội dung Nhận biết (3 điểm) Thông hiểu (4 điểm) Vận dụng (3 điểm) Tổng cộng 1- Tự nhiên châu Á - Sông ngòi và cảnh quan Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. 3.0 điểm 2 – Dân cư và xã hội châu Á Nêu đặc điểm nổi bật của dân cư- xã hội châu Á. 1.5 điểm 3 – Kinh tế châu Á - Đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Á Cho biết đặc điểm phát triển kinh tế của các nước châu Á 1.5 điểm 4- Các khu vực châu Á - Khu vực Tây Nam Á - Đông Á Đặc điểm phát triển kinh tế của khu vực Đông Á. Dựa vào kí hiệu cho biết tên khoáng sản 4 điểm TỔNG CỘNG 3 điểm 4 điểm 3 điểm 10 điểm ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I-KHỐI LỚP 8 Năm học : 2012 – 2013 Môn : ĐỊA LÍ Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) PHÒNG GD-ĐT TP LONG XUYÊN TRƯỜNG THCS CHỮ KÝ GT GT1 GT2 ĐỀ BÀI Câu 1 ( 3 điểm): Trình bày đặc điểm chung của sông ngòi châu Á? Câu 2 ( 1,5 điểm): Hãy nêu đặc điểm nổi bật của dân cư- xã hội châu Á? Câu 3 ( 1,5 điểm): Cho biết đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á? Câu 4 ( 1 điểm): Kinh tế khu vực Đông Á có đặc điểm gì? Câu 5 ( 3 điểm): Dựa vào bảng dưới đây, hãy cho biết tên khoáng sản của các kí hiệu sau: TT Kí hiệu Tên khoáng sản 1 2 3 4 5 6 ĐỀ CHÍNH THỨC ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI- ĐỊA LÍ 8 Năm học: 2012- 2013 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 ( 3 điểm) - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn , Hằng) nhưng phân bố không đều. - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. + Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. + Tây Nam Á và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan. - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 2 ( 1,5 điểm) - Dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. - Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hóa, xã hội. - Văn hóa đa dạng, châu Á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 3 ( 1,5 điểm) - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế các nước ở châu Á có sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. - Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước và vùng lãnh thổ không đồng đều. 1 điểm 0,5 điểm Câu 4 ( 1 điểm) - Phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao. - Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu. 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 5 ( 3 điểm) 1- Than đá 2- Dầu mỏ 3- Khí đốt 4- Sắt 5- Đồng 6- Thiếc 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm ĐỀ DỰ TRỮ MA TRẬN ĐỀ THI HỌC KỲ I - MÔN: ĐỊA LÝ 8 NĂM HỌC: 2012 – 2013 Mức độ Nội dung Nhận biết (3 điểm) Thông hiểu (4 điểm) Vận dụng (3 điểm) Tổng cộng 1 – Tự nhiên châu Á - Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản Trình bày đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á 3.0 điểm 2 – Dân cư và xã hội châu Á Cho biết tình hình dân số và gia tăng dân số ở châu Á 1.5 điểm 3 – Kinh tế châu Á - Tình hình phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Á Tình hình phát triển ngành nông nghiệp và công nghiệp 1.5 điểm 4- Các khu vực châu Á - Khu vực Tây Nam Á - Đông Á Điều kiện khí hậu có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào. Dựa vào kí hiệu cho biết tên khoáng sản. 4.0 điểm TỔNG CỘNG 3 điểm 4 điểm 3 điểm 10 điểm ĐỀ DỰ TRỮ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I-KHỐI LỚP 8 Năm học : 2012 – 2013 Môn : ĐỊA LÍ Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề) PHÒNG GD-ĐT TP LONG XUYÊN TRƯỜNG THCS CHỮ KÝ GT GT1 GT2 ĐỀ BÀI Câu 1 ( 3 điểm): Trình bày đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á? Câu 2 ( 1,5 điểm):Hãy cho biết đặc điểm dân số và sự gia tăng dân số của châu Á? Câu 3 ( 1,5 điểm): Hãy cho biết tình hình hình phát triển ngành nông nghiệp và công nghiệp của châu Á? Câu 4 ( 1 điểm): Ở khu vực Đông Á điều kiện khí hậu có ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào? Câu 5 ( 3 điểm): Dựa vào bảng dưới dây, hãy cho biết tên khoáng sản của các kí hiệu sau: TT Kí hiệu Tên khoáng sản 1 2 3 4 5 6 ĐỀ DỰ TRỮ ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKI- ĐỊA LÍ 8 Năm học: 2012- 2013 CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 ( 3 điểm) * Địa hình: - Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông- tây và bắc- nam, sơn nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm và nhiều đồng bằng rộng lớn nằm xen kẽ nhau làm cho địa hình chia cắt rất phức tạp. * Khoáng sản: - Khoáng sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu 2 điểm 1 điểm Câu 2 ( 1,5 điểm) - Châu Á có số dân đông và tăng nhanh so với các châu lục khác ( chiếm gần 60,5% dân số thế giới năm 2002). - Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số, nên tỉ lệ gia tăng dân số châu Á đã giảm. 1 điểm 0,5 điểm Câu 3 ( 1,5 điểm) * Nông nghiệp: - Sự phát triển nông nghiệp của các nước châu Á không đều. - Sản xuất lương thực ( nhất là lúa gạo) ở 1 số nước (Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam) đã đạt kết quả vượt bậc. * Công nghiệp: - Công nghiệp được ưu tiên phát triển, bao gồm công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến, cơ cấu đa ngành. 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 4 ( 1 điểm) - Phía đông phần đất liền và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm ð Cảnh quan rừng là chủ yếu. - Phía tây phần đất liền có khí hậu cận nhiệt lục địa quanh năm khô hạn ð Cảnh quan chủ yếu là thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc. 0,5 điểm 0,5 điểm Câu 5 ( 3 điểm) 1- Than đá 2- Dầu mỏ 3- Khí đốt 4- Sắt 5- Đồng 6- Thiếc 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_dia_li_khoi_6_co_dap_an.doc