Câu 1: Xác định thể tích khí NH3 sinh ra khi cho 6,72 lít khí H2 (đktc) tác dụng với khí H2. Biết hiệu suất của quá trình tổng hợp NH3 là 15% (1đ)
Câu 2: Cho 5 lít dung dịch X có pH = 10. Xác định số mol ion OH- trong dung dịch X?(1đ)
Câu 3: Tính thể tích khí NO thoát ra ở (đktc) khi cho 8,64 gam Cu tác dụng với HNO3 loãng. (1đ) (Cu=64; N=14; O=16; H=1)
Câu 4: Xác đinh CTPT của hợp chất hữu cơ A ( C, H, O), biết %C = 52,17% ; %H = 13,04% , còn lại là phần trăm của oxi. Biết CTPT trùng với CTĐGN (Cho C=12; O=16; H=1)(1đ)
Câu 5: Sục 2,912 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định khối lượng muối NaHCO3 thu được sau phản ứng trên? ( Cho C=12; O=16; H=1; Na=23) (1đ)
3 trang |
Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 08/07/2022 | Lượt xem: 377 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 1 Hóa học Lớp 11 - Trường THPT Nguyễn Trãi (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu 1: Xác định thể tích khí NH3 sinh ra khi cho 6,72 lít khí H2 (đktc) tác dụng với khí H2. Biết hiệu suất của quá trình tổng hợp NH3 là 15% (1đ)
Câu 2: Cho 5 lít dung dịch X có pH = 10. Xác định số mol ion OH- trong dung dịch X?(1đ)
Câu 3: Tính thể tích khí NO thoát ra ở (đktc) khi cho 8,64 gam Cu tác dụng với HNO3 loãng. (1đ) (Cu=64; N=14; O=16; H=1)
Câu 4: Xác đinh CTPT của hợp chất hữu cơ A ( C, H, O), biết %C = 52,17% ; %H = 13,04% , còn lại là phần trăm của oxi. Biết CTPT trùng với CTĐGN (Cho C=12; O=16; H=1)(1đ)
Câu 5: Sục 2,912 lít khí CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định khối lượng muối NaHCO3 thu được sau phản ứng trên? ( Cho C=12; O=16; H=1; Na=23) (1đ)
Câu 6: Khử hoàn toàn 6 gam hỗn hợp các oxit kim loại bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí 1,68 lít khí CO2 (đktc). Xác định khối lượng kim loại sau phản ứng?(1đ)
Câu 7: Hỗn hợp khí Z gồm N2 và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 = 16. Xác định % theo thể tích của N2 trong hỗn hợp khí Y? (1đ)
Câu 8: Viết phương trình ion và phương trình ion thu gọn khi cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl (1đ)
Câu 9: Dung dịch X chứa các ion Na+ 0,05 mol, ion Ca2+ 0,25M và ion Cl-. Xác định số mol của ion Cl- trong dung dịch X (1đ)
Câu 10: Hãy định nghĩa thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cho ví dụ về mỗi loại ? (1đ)
Së Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o Kú THI HKI
Thõa Thiªn HuÕ Môn: Hóak11 Chiều: Năm học 2011-2012
Trường THPT Nguyễn Trãi §¸p ¸n vµ thang ®iÓm
Câu
Nội dung bài giải
Thang điểm
1
Phương trình
nH2 = , Dựa vào phương trình suy ra
nNH3 = 0,3*2 /2= 0,3 mol
VNH3 = 22,4 * 0,3= 6,72 lít
Áp dụng công thức tt= = 1,008 lít
0,5
0,5
2
pH = 10 [H+] = 10-10 [OH-] = 10-4
nOH- = 10-4x5 = 0,0005 mol
0,5
0,5
3
Phương pháp bảo toàn e
Quá trình oxi hóa
Quá trình khử
nCu = ne nhận = 0,135x2=0,27 mol= ne nhường
nNO = mol VNO= 0,09*22,4= 2,016 lít
0.5
0,5
4
Đặt CTPT tổng quát là CxHyOz (x,y,z là số nguyên)
Ta có tỉ lệ : x:y:z =
= 4,35:13,04:2,17= 2: 6: 1 Vậy CTPT là C2H6O
0,5
0,5
5
nCO2 = n Ca(OH)2 = 1x0,15 = 0,15 mol
tạo thành 2 muối NaHCO3, Na2CO3
Áp dụng công thức tính
n NaHCO3 = 2nCO2– nNOH = 2x0,13 – 0,11 = 0,11 mol
mNaHCO3 = 0,11x84 = 9,24 gam
0,5
0,5
6
Đặt công thức chung các oxit là: MxOy
MxOy + CO → M + CO2 (1)
(CO + O → CO2) (2)
(2) → nCO2 = nO = = 0,075 mol → mO = 0,075x16 = 1,2 gam
ĐLBT KL : m MxOy = mM + mO
mM = m MxOy – mO = 6-1,2 = 4,8 gam
0,5
0,5
7
Sử dụng phương pháp đường chéo
VN2 28 (44-32) = 12
32
VCO2 44 (32-28) = 4
Ta có tỉ lệ → %VN2 =
→ % VCO2 = 100-75= 25%
0,5
0,5
8
Ptpt NaOH + HCl → NaCl + H2O
ption Na+ + OH- + H+ + Cl- → Na+ + Cl- + H2O
ption thu gọn OH- + H+ → H2O
0,5
0,5
9
Sử dụng ĐLBT ĐT trong dung dịch Y
0,05 + 0,25x2 = nCl nCl = 0,55 mol
1
10
Nêu được định nghĩa
Cho 1 ví dụ
0,5
0,5
Lưu Ý: Hsinh làm bài cách khác nếu kết quả đúng và hợp lý cũng được toàn bộ điểm của câu đó
File đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_11_truong_thpt_nguyen_trai.doc