Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 6 - Trường THCS Dân lập Phù Đổng (Có đáp án)

A. Trắc nghiệm (5 đ)

Câu 1: (2 đ) Em chọn những từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau:

Tiền lương, thêm giờ, kinh tế phụ , tiền công, học bổng, dạy kèm, tiền lãi, rau hoặc hoa (quả), muối.

a) Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách làm .

b) Người đã nghỉ hưu ngòai lương hưu còn có thể làm để tăng thu nhập

c) Sinh viên có thể để tăng thu nhập

d) Thu nhập của người chữa ti vi, xe máy, xe đạp là

e) Thu nhập của người đang làm viẹc ở cơ quan, xí nghiệp là

f) Thu nhập của người làm vườn là: .

g) Thu nhập của người bán hàng là: .

h) Thu nhập của người làm nghề muối là: .

Câu 2: (2 đ) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách dấu x vào cột đúng (Đ) và sai (S)

Nội dung câu hỏi Đ S

a. Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn

b. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu đạm

c. Mỗi ngày chỉ cần ăn 2 bữa trưa và tối không cần ăn sáng

d. Thu nhập cuả gia đình gồm tiền và hiện vật

e. Có 2 phương pháp chế biến thực phẩm là có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt

f. Nhiệt độ để cho vi khuẩn sinh nở mau chóng là từ 0oC 37oC

g. Chất xơ và nước là những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể

h. Chất dinh gưỡng đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 6 - Trường THCS Dân lập Phù Đổng (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPT Dân Lập Phù Đổng Đề thi học kì II ( Năm học 2007-2008) Lớp 6 : Môn: Công nghệ Họ và tên HS Thời gian: 45’ ( Học sinh làm bài trên đề thi) A. Trắc nghiệm (5 đ) Câu 1: (2 đ) Em chọn những từ để điền vào chỗ trống cho thích hợp trong các câu sau: Tiền lương, thêm giờ, kinh tế phụ , tiền công, học bổng, dạy kèm, tiền lãi, rau hoặc hoa (quả), muối. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách làm . Người đã nghỉ hưu ngòai lương hưu còn có thể làmđể tăng thu nhập Sinh viên có thể để tăng thu nhập Thu nhập của người chữa ti vi, xe máy, xe đạp là Thu nhập của người đang làm viẹc ở cơ quan, xí nghiệp là Thu nhập của người làm vườn là:. Thu nhập của người bán hàng là:.. Thu nhập của người làm nghề muối là:.. Câu 2: (2 đ) Hãy trả lời câu hỏi bằng cách dấu x vào cột đúng (Đ) và sai (S) Nội dung câu hỏi Đ S a. Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn b. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu đạm c. Mỗi ngày chỉ cần ăn 2 bữa trưa và tối không cần ăn sáng d. Thu nhập cuả gia đình gồm tiền và hiện vật e. Có 2 phương pháp chế biến thực phẩm là có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt f. Nhiệt độ để cho vi khuẩn sinh nở mau chóng là từ 0oC à 37oC g. Chất xơ và nước là những chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thểï h. Chất dinh gưỡng đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu Câu 3: ( 1 đ) Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất 1) Chất dinh dưỡng gồm có: Chất đạm, chất đường bột, chất béo Sinh tố, nước, chất xơ Canxi, phôt pho, iốt, sắt Câu a,b đúng 2) Trẻ bị thiếu chất đạm cơ thể sẽ Dễ mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển Dễ mất bệnh béo phì, huyết áp, tim mạch Làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ Cơ thể không bị ảnh hưởng gì vẫn phát triển bình thường 3) Ăên thừa chất béo cơ thể sẽ có những hiện tượng Bụng phình to, cơ thể phát triển tốt Cơ thể sẽ béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ Cơ thể sẽ ốm yếu, dễ bị mệt và đói Cơ thể vẫn phát triển bình thường 4) Khẳng định nào sau đây sai Nguyên nhân gây ngộ độc thức ăn là: Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm vi sinh vật và độc tố của vi sinh vật Ngộ độc do thức ăn bị biến chất Ngộ độc do thức ăn bị nhiễm chất độc hoá học, chất bảo vệ thực vât Ngộ độc do ăn thực phẩm đóng hộp B. Tự luận (5đ) Câu 1: (1 điểm) Hãy nêu những nguyên tắc khi xây dựng thực đơn ? Câu 2: (2 điểm ) Để tổ chức bữa ăn hợp lý cần có các yêu tố nào? Câu 3: (2 điểm) Hãy phân biệt sự khác nhau của xào, rán, nấu, luộc? Bài làm . ĐÁP ÁN Trắc nghiệm (5đ) Câu 1: (0,25/đáp án đúng) Thêm giờ Kinh tế phụ Dạy kèm Tiền công Tiền lương Rau hoặc hoa quả Tiền lãi Muối Câu 2: (0,25/đáp án đúng) S Đ S Đ Đ Đ Đ S Tự luận (5đ) Câu 1:(0,25/đáp án đúng + 0,25 ví dụ) Nguyên tắc xây dựng thực đơn + Thực đơn có số lượng và chất lượn thức ăn phù hợp tính chất bữa ăn + Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn + Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và cơ cấu bữa ăn và hiệu quả kinh tế Câu 2: (0,5 đ/đáp án đúng) Các yếu tố để tổ chức bữa ăn hợp lí + Nhu cầu của các thnàh viên trong gia đình + Điều kiện tài chính + Sự cân bằng chất dinh dưỡng + Thay đổi món ăn Câu 3: (0,5 đ/đáp án đúng) + Xào là đảo qua đảo lại thực phẩm trong chảo với lượng mỡ hoặc dầu ăn vừa phải. Thực phẩm kết hợp giữa động vật và thực vật, đun lửa to trong thời gian ngắn + Rán là làm chín thực phẩm trong 1 lượng chất bó khá nhiều, đun lửa vừa trong khoảng thời gian vừa đủ làm chín thực phẩm + Nấu là phối hợp nhiều nguyên liệu động vật và thực vật có thêm gia vị trong môi trường nước + Luộc là làm chín thực phẩm trong môi trường nhiều nước với thời gian đủu để làm thực phẩm chín

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_cong_nghe_lop_6_truong_thcs_dan_lap_phu.doc