Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 8 (Có đáp án)

Câu 1: Tại sao phải tiết kiệm điên? Nên làm gì để tiết kiệm điện?

Câu 2: So sánh ưu, nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợ đốt

Câu 3: Thế nào là vật liệu dẫn điện, cách điện? Cho ví dụ. ?

Câu 4: Một phòng học trong một ngày sử dụng các thiết bị điện như sau: 4 bóng đèn compac 50W thắp sáng 6h, bật 2 quạt 60W liên tục 3h. Em hãy tính toán điện năng tiêu thụ của căn phòng trên trong 1 tháng. Tính tiền điện phải trả biết giá điện hiện nay là 1.400 đ/ KWh

 

doc3 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 05/07/2022 | Lượt xem: 225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì 2 Công nghệ Lớp 8 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
®Ò Thi kiÓm tra cuèi häc k× iI N¨m häc: 2012 - 2013 M«n: C«ng nghÖ 8 Thêi gian: 45 Phót (Kh«ng kÓ thêi gian chÐp ®Ò) Câu 1: (3 ®iÓm) Tại sao phải tiết kiệm điên? Nên làm gì để tiết kiệm điện? Câu 2: (2 ®iÓm) So sánh ưu, nhược điểm của đèn huỳnh quang và đèn sợ đốt C©u 3: (2 ®iÓm) Thế nào là vật liệu dẫn điện, cách điện? Cho ví dụ. ? Câu 4: (3 ®iÓm) Một phòng học trong một ngày sử dụng các thiết bị điện như sau: 4 bóng đèn compac 50W thắp sáng 6h, bật 2 quạt 60W liên tục 3h. Em hãy tính toán điện năng tiêu thụ của căn phòng trên trong 1 tháng. Tính tiền điện phải trả biết giá điện hiện nay là 1.400 đ/ KWh §¸p ¸n - biÓu ®iÓm Câu 1. (3 ®iÓm) * Cần tiết kiệm điện vì: + Nhu cầu tiêu thụ điện của nhân dân rất lớn mà khả năng cung cấp của các nhà máy điện không đủ. (0,5đ) + Khi điện yếu sẽ làm các thiết bị, đồ dùng điện bị ảnh hưởng. (0,5đ) + Tiết kiệm điện là tiết kiệm cho nhà nước 1 khoản tiền để đầu tư xây dựng các nhà máy điện mới, bảo vệ môi trường do hạn chế khai thác tài nguyên. (0,5đ) * Các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng: - Không sử dụng các thiết bị, đồ dùng không cần thiết vào giờ cao điểm. (0,5đ) - Sử dụng các đồ dùng điện có hiệu suất cao. (0,5đ) - Tắt các đồ dùng điện khi không cần thiết. (0,5đ) Câu 2. (2 ®iÓm) So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang. - Mỗi ý đúng 0,25đ Loại đèn Ưu điểm Nhược điểm Sợi đốt Ánh sáng liên tục Tuổi thọ thấp Không cần chấn lưu Không tiết kiệm điện năng Huỳnh quang Tiết kiệm điện năng Ánh sáng không liên tục Tuổi thọ cao Cần chấn lưu Câu 3. (2 ®iÓm) - Vật liệu dẫn điện là vật liệu có khả năng cho dòng điện chạy qua thường có điện trở suất nhỏ. VD: đồng, thép, nhôm, bạc, vàng (1đ) - Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy qua thường có điện trở suất lớn. VD: Nhựa, gỗ, sứ, mica, thủy tinh, vải (1đ) Câu 4. - Bài giải - Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng của bóng đèn là: A = p.t = ( 50 x 6) x 30 = 9000 Wh (0,5đ) * Điện năng tiêu thụ 1 tháng của quạt là A= p.t = ( 60 x 3) x 30 = 5400 Wh (0,5đ) * Tổng điện năng tiêu thụ của căn phòng là: 9000 + 5400 = 14400Wh = 14,4 KWh (1đ) * Số tiền điện phải trả theo giá là 14,4 x 1400 = 20160 đồng (1đ) Đáp số: Tổng điện năng tiêu thụ 14,4KWh Tiền điện phải trả 20160 đồng NỘI DUNG CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC TỔNG CỘNG NhËn biÕt Th«ng hiÓu VËn dông ND 1: Vật liệu kĩ thuật điện Khái niệm vật liệu dẫn điện, cách điện Nêu ví dụ cho vật liệu dẫn điện, cách điện Sè c©u hái 0,5 0,5 1 Sè ®iÓm 1 1 2 ND 2: Đồ dùng loại điện quang So sánh ưu, nhược điểm của đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang Sè c©u hái 1 1 Sè ®iÓm 2 2 ND 3: Vai trò điện năng,sử dụng điện năng Nêu các biện pháp tiết kiệm điện Giải thích lí do tiết kiệm điện Sè c©u hái 0,5 0,5 1 Sè ®iÓm 1,5 1,5 3 ND 4: Tính toán tiêu thụ điện Bài tập: Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả. Sè c©u hái 1 1 Sè ®iÓm 3 4 Tæng sè c©u 1 1,5 1,5 4 Tæng sè ®iÓm 2,5 3,5 4 10 TØ lÖ (%) 25% 35% 40% 100%

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_2_cong_nghe_lop_8_co_dap_an.doc